Cho kiểu gen Aa BD/bd liên kết hoàn toàn cách Viết giao tử nào sau đây là đúng

Một cá thể có kiểu gen Aa[[BD]][[bd]], tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tỉ lệ loại giao tử aBD là


Câu 53734 Vận dụng

Một cá thể có kiểu gen $Aa\frac{{BD}}{{bd}}$, tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tỉ lệ loại giao tử aBD


Đáp án đúng: b

Phương pháp giải

  • Tỉ lệ giao tử nhóm gen hoán vị = tần số hoán vị / 2
  • Tính tỉ lệ giao tử = tỉ lệ giao tử nhóm gen hoán vị x tỉ lệ nhóm gen phân li độc lập.
Hoán vị gen [Di truyền liên kết không hoàn toàn] --- Xem chi tiết
...

Phương pháp giải bài tập Liên kết gen và Hoán vị gen

I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP QUY LUẬT LIÊN KẾT GEN [Mỗi gen quy định một tính trạng thường]

DẠNG 1: XÁC ĐỊNH TỈ LỆ GIAO TỬ

A. Các kiến thức cơ bản.

- Gọi n là số cặp NST tương đồng [=> số nhóm liên kết gen = n], đều chứa ít nhất một cặp gen dị hợp, công thức tổng quát: số kiểu giao tử = 2n

- Gọi a [a ≤ n] là số cặp NST tương đồng đều chứa các cặp gen đồng hợp, các cặp NST tương đồng còn lại [n - a] đều chứa ít nhất một cặp gen dị hợp => công thức tổng quát: số kiểu giao tử = 2n-a

B. Bài tập minh họa: Biết trong quá trình giảm phân, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen như sau:

1. [AB / ab] 4. [Aa, BD / bd] 7. [Ab / Ab , de / dE]

2. [Ab / aB] 5. [Ab / aB , De / dE] 8. [aa, BD / bd , Eg / eg]

3. [AbD / aBd] 6. [Aa, Bd / bD , EG / eg] 9. [aB / aB, De / De]

C. Hướng dẫn giải:

1. Kiểu gen [AB / ab] : 2 kiểu giao tử AB = ab = 1/2

2. Kiểu gen [Ab / aB] : 2 kiểu giao tử Ab = a B = 1/2

3. Kiểu gen [AbD / aBd] : 2 kiểu giao tử AbD = aBd = 1/2

4. Kiểu gen [Aa, BD / bd] : 4 kiểu giao tử ABD = a BD = Abd = abd = 1/4

5. Kiểu gen [AB / aB , De / dE]: 4 kiểu giao tử AB De = AB d E = aB De = aB dE = 1/4

6. Kiểu gen [Aa, Bd / bD , EG / eg] => 23 = 8 kiểu giao tử bằng nhau theo sơ đồ :

[A + a] [Bd + bD] [EG + eg] à [A Bd EG] + [A Bd eg] + [A bD EG] + …

7. Kiểu gen [Ab / Ab , dE / dE] : 2 kiểu giao tử Ab d E = Ab de = 1/2

8. Kiểu gen [aa, BD / bd , Eg / Eg] => 4 kiểu giao tử a Bd Eg = a bd eg = a Bb eg = a bd Eg = 1/4

9 . Kiểu gen [aB / aB , De / De] : 1 kiểu giao tử aB De

Dạng 2: BIẾT GEN TRỘI, LẶN - KIỂU GEN CỦA P. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ LAI.

A. Cách giải:

- Bước 1: Quy ước gen

- Bước 2: Xác định tỉ lệ giao tử của P

- Bước 3: Lập bảng suy ra tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của thế hệ sau.

Download file tài liệu để xem thêm chi tiết

Video liên quan

Chủ Đề