Cho 10 8g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch naoh 2M tính thể dd naoh 2M đã dùng Al 27 na 23 H 1 O 16

Sưu tầm, ctv Tiến Hưng hocmai.vnBÀI TẬP VỀ NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔMA. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI BAZƠ VÀ BÀI TỐN LƯỠNG TÍNH:Cần chú ý đến 2 kim loại sau: Al, Zn. Phương trình phản ứng khi tác dụng với bazơ:3Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2 2Zn + 2NaOH→ Na2ZnO2 + H2 Hoặc có thể viết phương trình như sau:3Al + NaOH + 3H2O → Na[Al[OH]4 ] + H2 2Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn[OH]4] + H2 3Tuy nhiên:Viết theo cách nào thì n H 2  n Al ; n H 2 n Zn2- Oxit của 2 kim loại này đóng vai trị là oxit axit và tác dụng với bazơ như sau:Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2OZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O- Hidroxit[bazơ] của 2 kim loại này đóng vai trò là axit và tác dụng với bazơ như sau:Al[OH]3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2OZn[OH]2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O- Kết tủa Al[OH]3 tan trong dung dịch kiềm mạnh và axit nhưng không tan trong dung dịch kiềm yếu nhưdung dịch NH3. Kết tủa Zn[OH]2 tan lại trong dung dịch NH3 do tạo phức chất tan.Ví dụ: Al2[SO4]3+ 6NH3 + 6H2O → 2Al[OH]3 + 3[NH4]2SO4- Do đó khi cho muối của một kim loại có hidroxit lưỡng tính [ muối của Al hoặc Zn] tác dụng với dung dịchkiềm, lượng kết tủa sẽ được tạo thành theo 2 hướng:+ Lượng kiềm dùng thiếu hoặc vừa đủ nên chỉ có một phần muối đã phản ứng. Nghĩa là có sự tạo kếttủa Al[OH]3, HOẶC Zn[OH]2 nhưng kết tủa không bị tan lại.+ Lượng kiềm dùng dư nên muối đã phản ứng hết để tạo kết tủa tối đa sau đó kiềm hịa tan một phầnhoặc hịan tồn kết tủa. Thường sẽ có 2 đáp số về lượng kiềm cần dùng.a. Khi cho anion MO2[4-n]- [Ví dụ: AlO2-, ZnO22-…] tác dụng với dung dịch axitvới n là hóa trị của MCác phản ứng sẽ xảy ra theo đúng thứ tự xác định:Thứ nhất: OH- + H+ → H2O nếu bazo dư- Nếu OH dư, hoặc khi chưa xác định được OH- có dư hay khơng sau phản ứng tạo MO2[4-n]- thì gỉa sử có dưThứ hai: MO2[4-n]- + [4-n]H+ + [n-2]H2O → M[OH]nAlO2- + H+ +H2O →Al[OH]3 ;ZnO2- + 2H+ →Zn[OH]2- Nếu H+ dư sau phản ứng thứ hai thì có phản ứng tiếp theo, khi chưa xác định được H+ có dư hay khơng sauphản ứng tạo M[OH]n thì ta giả sử có dưThứ ba: M[OH]n+ nH+ → Mn+ + nH2Ob. Khi cho cation Mn+ [Ví dụ: Al3+, Zn2+…] tác dụng với dung dịch kiềm:Phản ứng có thể xảy ra theo thứ tự sau :Thứ nhất: H+ + OH- → H2O[nếu có H+ dư]+- Khi chưa xác định được H có dư hay khơng sau phản ứng thì ta gỉa sử có dư.Thứ hai: Mn+ + nOH- → M[OH]n- Nếu OH- dư sau phản ứng thứ hai, hoặc khi chưa xác định chính xác lượng OH- sau phản ứng thứ hai thì tagiả sử có dư.Thứ ba: M[OH]n + [4-n]OH- → MO2[4-n]- + 2H2O+- Nếu đề cho H [hoặc OH dư thì khơng bao giờ thu được kết tủa M[OH]n vì lượng M[OH]n ở phản ứng thứhai ln bị hịa tan hết ở phản ứng thứ ba, khi đó kết tủa cực tiểu; còn khi H+ hoặc [OH-] hết sau phản ứng thứhai thì phản ứng thứ ba sẽ khơng xảy ra kết tủa khơng bị hịa tan và kết tủa đạt gía trị cực đại.Câu 1: Cho 3,42gam Al2[SO4]3 tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH tạo ra được 0,78 gam kết tủa. Nồng độmol của NaOH đã dùng là?[Na=23;Al=27;S=32;O=16]A. 1,2MB. 2,8MC. 1,2 M và 4MD. 1,2M hoặc 2,8M Sưu tầm, ctv Tiến Hưng hocmai.vnCâu 2: Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100 ml dung dịch Al2[SO4]3 1M . Xác định nồng độmol/l NaOH trong dung dịch sau phản ứng. [Na=23;Al=27;S=32;O=16]A. 1MB. 2MC. 3MD. 4MCâu 3: Trong một cốc đựng 200ml dung dịch AlCl 3 2M. Rót vào cốc Vml dung dịch NaOH có nồng độ amol/lít, ta được một kết tủa; đem sấy khơ và nung đến khối lượng không đổi được 5,1g chất rắn. Nếu V=200ml thì a có giá trị nào?[Na=23;Al=27;Cl=35,5;O=16;H=1]A. 2M B. 1,5M hay 3MC. 1M hay 1,5MD. 1,5M hay 7,5MCâu 4: Hoà tan a[g] hỗn hợp bột Mg- Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lit khí H 2 [đktc]. Cùng lượnghỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H 2 [ đkc]. a có giá trị là:[Mg=24;Al=27;H=1;Cl=35,5;Na=23]A. 3,9B. 7,8C. 11,7D. 15,6Câu 5: Cho a mol AlCl3 vào 200g dung dịch NaOH 4% thu được 3,9g kết tủa. Giá trị của a là:[Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1]A. 0,05B. 0,0125C. 0,0625D 0,125Câu 6: Cho 200ml dung dịch H2SO4 0,5M vào một dung dịch có chứa a mol NaAlO 2 được 7,8g kết tủa. Giátrị của a là: [Na=23;Al=27;S=32;O=16]A. 0,025B. 0,05C. 0,1D. 0,125Câu 7: Cho 18,6 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe tác dụng vừa đủ với 7,84 lít Cl2[đktc]. Lấy sản phẩm thu đượchịa tan vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch NaOH 1M. Thể tích NaOH cần dùng để lượng kết tủa thuđược là lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là?[Zn=65;Fe=56;Na=23;O=16;H=1]A. 0,7 lít và 1,1 lít B. 0,1 lít và 0,5 lítC. 0,2 lít và 0,5D. 0,1 lít và 1,1Câu 8: Có một dung dịch chứa 16,8g NaOH tác dụng với dung dịch có hịa tan 8 gam Fe2[SO4]3. Sau đó lạithêm vào 13,68gam Al2[SO4]3. Từ các phản ứng ta thu được dung dịch A có thể tích 500ml và kết tủa. Nồngđộ mol các chất trong dung dịch A là? [Al=27;Fe=56;Na=23;O=16;H=1]A. [Na2SO4=0,12M], [NaAlO2=0,12M]B. [NaOH=0,12M], [NaAlO2=0,36M]C. [NaOH=0,6M], [NaAlO2=0,12M]D. [Na2SO4=0,36M], [NaAlO2=0,12M]Câu 9: Hòa tan 21 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 bằng HCl được dung dịch A và 13,44 lít H2[đktc]. Thể tíchdung dịch [lít] NaOH 0,5M cần cho vào dung dịch A để thu được 31,2 gam kết tủa là?[Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1]A. 2,4B. 2,4 hoặc 4C. 4D. 1,2 hoặc 2Câu 10: Hòa tan 3,9 gam Al[OH]3 bằng 50ml NaOH 3M được dung dịch A. Thể tích dung dịch[lít] HCl 2Mcần cho vào dung dịch A để xuất hiện trở lại 1,56 gam kết tủa là? [Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1]A. 0,02B. 0,24C. 0,06 hoặc 0,12D. 0,02 hoặc 0,24Câu 11: 200 ml gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45 M; HCl 0,55M tác dụng hồn tồn với V[lít] gồm NaOH 0,02Mvà Ba[OH]2 0,01M. Gía trị của V[lít] để được kết tủa lớn nhất và lượng kết tủa nhỏ nhất là?[Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1;Mg=24;Ba=137]A. 1,25lít và 1,475lítB. 1,25lít và 14,75lítC. 12,5lít và 14,75lítD. 12,5lít và 1,475lítCâu 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 tác dụng với H2O cho phản ứng hoàn toàn thu được 200ml dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch A được agam kết tủa. Gía trị của m và a là? [Al=27;Na=23;O=16;H=1]A. 8,2g và 78gB. 8,2g và 7,8gC. 82g và 7,8gD. 82g và 78gCâu 13: Rót 150 ml dung dịch NaOH 7M vào 50 ml dung dịch Al2[SO4]3. Tìm khối lượng chất dư sau thínghiệm: [Al=27;Na=23;O=16;H=1;S=32]A. 16gB. 14gC. 12gD. 10gCâu 14: Cho 8 gam Fe2[SO4]3 vào bình chứa 1 lít dung dịch NaOH a M, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàntoàn; tiếp tục thêm vào bình 13,68g Al2[SO4]3. Cuối cùng thu được 1,56 gam kết tủa keo trắng. Tính giá trịnồng độ a? [Al=27;Fe=56;Na=23;O=16;H=1;S=32]A. 0,2MB. 0,4MC. 0,38MD. 0,42MCâu 15: Hòa tan 5,34gam nhôm clorua vào nước cho đủ 200ml dung dịch. Thêm tiếp dung dịch NaOH 0,4Mvào dung dịch trên, phản ứng xong thu được 1,56 gam kết tủa. Nồng độ mol dung dịch HNO3 là?[Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1]A. 0,6M và 1,6MB. 1,6M hoặc 2,4MC. 0,6M hoặc 2,2MD. 0,6M hoặc 2,6MCâu 16: Cho 200Ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu đượclà 15,6 gam. Gía trị lớn nhất của V là?[H=1;O=16;Al=27]A. 1,2B. 1,8C. 2,4D. 2[Câu 7 ĐTTS Đại học khối B năm 2007] Sưu tầm, ctv Tiến Hưng hocmai.vnCâu 17: Thêm m gam Kali vào 300ml dung dịch chứa Ba[OH]2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X.Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2[SO4]3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Ylớn nhất thì gía trị của m là?[H=1;O=16;Na=23;Al=27;S=32;K=39;Ba=137]A. 1,59B. 1,17C. 1,71D. 1,95[Câu 21 ĐTTS Cao đẳng khối A năm 2007]Câu 18: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thóat ra V lít khí. Nếu cũng chom gam X vào dung dịch NaOH[dư] thì được 1,75V lít khí. Thành phần % theo khối lượng của Na trong X là[biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện; Na=23;Al=27]A. 39,87%B. 77,31%C. 49,87%D. 29,87%[Câu 21 ĐTTS Đại học khối B năm 2007]Câu 19: Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2[SO4]3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo.Nung kết tủa này đến khối lượng lượng khơng đổi thì được 1,02g rắn. Thể tích dung dịch NaOH là bao nhiêu?[Al=27;Na=23;S=32;O=16;H=1]A. 0,2lít và 1 lítB. 0,2lít và 2 lítC. 0,3 lít và 4 lítD. 0,4 lít và 1 lítCâu 20: Khi cho 130 ml AlCl3 0,1M tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH, thì thu được 0,936gam kết tủa.Nồng độ mol/l của NaOH là? [Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1]A. 1,8MB. 2MC. 1,8M và 2MD. 2,1MB. BÀI TỐN NHIỆT NHƠM:Thường gặp là phản ứng nhiệt nhơm: Gọi a là số mol của Al; b là số mol của oxit sắt.[Fe 2O3]2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2FeI. Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn: Thường do không biết số mol Al và Fe2O3 là bao nhiêu nên phải xét đủ 3trường hợp rồi tìm nghiệm hợp lí:1. Trường hợp 1: Al và Fe2O3 dùng vừa đủ: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Feaaa→→→ a22a Hỗn hợp sau phản ứng: Fe: a mol; Al2O3: mol22. Trường hợp 2: Al dùng dư: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe2b → b → b → 2b Hỗn hợp sau phản ứng: Fe: 2b mol; Al2O3: b mol; Aldư: [a-2b] mol. Điều kiện: [a-2b>0]3. Trường hợp 3: Fe2O3 dùng dư: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Feaaa→→→ a22aaa Hỗn hợp sau phản ứng: Fe: a mol; Al2O3: ; Fe2O3: [b- ]mol. Điều kiện: [b- ]>0]222II. Nếu phản ứng xảy ra khơng hồn tồn: Gọi x là số mol Fe2O3 tham gia phản ứng2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe2x → x → x → 2x Hỗn hợp sau phản ứng: Fe: 2x mol; Al2O3: x mol; Fe2O3 dư: [b-x]mol; Al dư: [a-2x]molChú ý: Nếu đề yêu cầu tính hiệu suất phản ứng ta giải trường hợp phản ứng xảy ra khơng hồn tồn.Câu 21: Trộn 10,8 gam bột nhơm với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiẹt nhôm thu được hỗn hợp A.hòa tan hết A bằng HCl thu được 10,752 lít H2[đktc]. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhơm và thể tích dung dịchHCl 2M cần dùng làA. 80% và 1,08lítB. 20% và 10,8lít C. 60% và 10,8lítD. 40% và 1,08lítCâu 22: nung hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 được hỗn hợp B [hiệu suất 100%]. Hòa tan hết B bằng HCl dư được2,24 lít khí [đktc], cũng lượng B này nếu cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thấy còn 8,8g rắn C. Khốilượng các chất trong A là?A. mAl=2,7g, mFe2O3=1,12gB. mAl=5,4g, mFe2O3=1,12gC. mAl=2,7g, mFe2O3=11,2gD. mAl=5,4g, mFe2O3=11,2gCâu 23: Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe và 16g Fe2O3 m [mol] Al rồi nung ở nhiệt độ cao khơng có khơng khí đượchỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H2SO4 lỗng được v[lít] khí nhưng nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì thuđược 0,25V lít khí. Gía trị của m là?A. 0,1233B. 0,2466C. 0,12D. 0,3699Câu 24: Có 26,8g hỗn hợp bột nhơm và Fe2O3. Tiến hành nhiệt nhơm cho tới hồn tồn rồi hịa tan hết hỗnhợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl được 11,2 lít H2[đktc]. Khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu là? Sưu tầm, ctv Tiến Hưng hocmai.vnA. mAl=10,8g;m Fe2 O3 =1,6gB. mAl=1,08g;m Fe2 O3 =16gC. m =1,08g;m Fe2 O3 =16gD. m =10,8g;m Fe2 O3 =16gAlAlCâu 25: Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, saumột thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thốt ra 3,36lít khí [đktc] và cịn lại m1 gam chất khơng tan.Phần 2: Hịa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoat ra 10,08 lít khí [đktc]. Phần trăm khối lượng Fe trong Ylà? A. 18%B. 39,25%C. 19,6%D. 40%Câu 26: Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, saumột thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:Phần 1: Hịa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thốt ra 3,36lít khí [đktc] và cịn lại m1 gam chất khơng tan.Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoat ra 10,08 lít khí [đktc]. Thành phần chất rắn Y gồm cácchất là?A. Al, Fe2O3, Fe, Al2O3B. Al, Fe, Al2O3C. Fe, Al2O3D. Cả A, C đúng.Câu 27: Hỗn hợp A gồm Na, Al, Cu. Cho 12 gam A vào nước dư thu 2,24 lít khí [đktc], cịn nếu cho vào dungdịch NaOH dư thu 3,92 lít khí [đktc] . % Al trong hỗn hợp ban đầu ?A. 59,06%B. 22,5%C. 67,5 %D. 96,25%Câu 28: Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và một kim loại kiềm M vào trong nước. Sau phản ứng thuđược dung dịch B và 5,6 lít khí [ở đktc]. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch B để thu được một lượng kếttủa lớn nhất. Lọc và cân kết tủa được 7,8 gam. Kim loại kiềm là:A. LiB. NaC. KD. Rb.Câu 29: Trộn dd chứa x mol AlCl3 với dd chứa y mol NaOH. Để thu được kết tủa cần có tỷ lệA. x:y=1:4

B. x:y1:4Câu 30: Một dd chứa a mol NaAlO2 tác dụng với một dd chứa b mol HCl. điều kiện để thu được kết tủa sauphản ứng là:A. a = bB. a = 2b

C. b

Chủ Đề