Cặp chất nào sau đây tồn tại trong một dung dịch (không có phản ứng xảy ra với nhau)

08/12/2021 504

A. NaOH, MgSO4

Đáp án chính xác

Đáp án: A

  2NaOH + MgSO4 → Mg[OH]2 ↓ + Na2SO4

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn nào sau đây:

Xem đáp án » 08/12/2021 481

Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch axit H2SO4 loãng ?

Xem đáp án » 08/12/2021 469

Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng [II] sunfat. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?

a] Không có hiện tượng nào xảy ra.

b] Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không có sự thay đổi.

c] Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần.

d] Không có chất mới nào được sinh ra, chỉ có một phần đinh sắt bị hòa tan.

Giải thích cho sự lựa chọn đó và viết phương trình phản ứng xảy ra.

Xem đáp án » 08/12/2021 424

Trộn 2 dung dịch nào sau đây sẽ không xuất hiện kết tủa ?

Xem đáp án » 08/12/2021 314

Có những dung dịch muối sau: Mg[NO3]2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với:

a] Dung dịch NaOH.

b] Dung dịch HCl.

c] Dung dịch AgNO3.

Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học.

Xem đáp án » 08/12/2021 276

Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:

Xem đáp án » 08/12/2021 239

Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit [Na2SO3]. Chất khí nào sinh ra ?

Xem đáp án » 08/12/2021 101

Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra:

a] Chất khí.

b] Chất kết tủa.

Viết các phương trình hóa học.

Xem đáp án » 08/12/2021 99

Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.

Xem đáp án » 08/12/2021 95

Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO3.

a] Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.

b] Tính khối lượng chất rắn sinh ra.

c] Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.

Xem đáp án » 08/12/2021 95

Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu [x] nếu có phản ứng, dấu [0] nếu không:

Xem đáp án » 08/12/2021 88

Cho 50 g CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đktc là

Xem đáp án » 08/12/2021 87

Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:

Xem đáp án » 08/12/2021 86

Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là:

Xem đáp án » 08/12/2021 81

Trộn dung dịch có chứa 0,1mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:

Xem đáp án » 08/12/2021 68

Trắc nghiệm: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch [không có xảy ra phản ứng với nhau]?

A. NaCl, KOH.

B. H2SO4, NaOH.

C. H2SO4, KOH.

D. NaCl, AgNO3.

Trả lời:

Đáp án đúng:A. NaCl, KOH.

Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch [không có xảy ra phản ứng với nhau] là NaCl và KOH

Giải thích:

2 chất không tác dụng được với nhau sẽ cùng tồn tại được trong một dung dịch

A. thỏa mãn

B. H2SO4+ 2KOH → K2SO4+ 2H2O

C. BaCl2+ H2SO4→ BaSO4↓ +2HCl

D. NaCl + AgNO3→ AgCl↓ + NaNO3

Chọn A

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về KOH nhé!

I. KOH là gì?

Kali hiđroxit[công thức hóa học: KOH] là một kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là potash ăn da. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm và dễ hòa tan trong nước.

Hóa chất KOH dễ dàng tác dụng với nước và cacbonic trong không khí để tạo thànhKali cacbonat.

Ở dạng dung dịch, nó có khả năng ăn mòn thủy tinh, vải, giấy, da còn ở dạng chất rắn nóng chảy, nó ăn mòn được sứ, platin.

II. Tính chất vật lý của KOH

+ KOH là chất rắn; màu trắng; không mùi.

+ Nhiệt độ sôi: 1327oC; nhiệt độ nóng chảy: 406oC.

+ Hòa tan khá tốt trong nước; tan trong rượu, glyxerol; không tan trong ete và NH3 lỏng.

+ Dễ hút ẩm, kkhi bị ướt để 1 thời gian sẽ tan thành dung dịch.

+ Ở dạng dung dịch, nó có khả năng ăn mòn thủy tinh, vải, giấy, da còn ở dạng chất rắn nóng chảy, nó ăn mòn được sứ, platin.

III. Tính chất hóa học

Là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với oxit axit như SO2,CO2

KOH + SO2→ K2SO3+ H2O

KOH + SO2→ KHSO3

Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH[dd]+ HCl[dd]→ KCl[dd]+ H2O

Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

Tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới

KOH + Na → NaOH + K

Tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2→ 2KCl + Cu[OH]2↓

KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion Na+và OH-

Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2+ 3H2↑

2KOH + Zn → K2ZnO2+ H2↑

Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al[OH]3→ KAlO2+ 2H2O

2KOH + Al2O3→ 2KAlO2+ H2O

IV. Điều chế:

Trong công nghiệp:

Chú ý:Dung dịch NaOH thu được có lẫn nhiều KCl. Người ta cho dung dịch bay hơi nước nhiều lần, KCl ít tan so với KOH nên kết tinh trước. Tách KCl ra khỏi dung dịch, còn lại là dung dịch KOH.

Nếu cần 1 lượng nhỏ, tinh khiết thì người ta cho Na tác dụng với nước:

K+ 2H2O→KOH+H2↑

Trong phòng thí nghiệm:dung dịch KOH có sẵn.

V. Ứng dụng

Trong nhiều trường hợp, người ta vẫn thường dùngNatri Hidroxitthay cho Potassium hydroxide bởi vì giá thành của chất này rẻ hơn nhiều. Tuy nhiên, Potassium hydroxide lại có những tác dụng mà NaOH không thể thay thế được:

Trong công nghiệp

– Là thành phần trong sản xuất phân bón chứa Kali phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.

– Là dung dịch phục vụ cho ngành công nghiệp nhuộm vải, sợi,…

– Trong ngành công nghiệp luyện kim, chất này sử dụng trong quá trình tẩy rỉ sét và xử lý bề mặt của các kim loại và hợp kim không có khả năng ăn mòn.

– Là nguyên liệu chính để sản xuất những hợp chất có chứa Kali nhưKali cacbonat[K2CO3],…trong sản xuất công nghiệp.

– Là một trong những nguyên liệu cần phải có để sản xuất dầu Diesel sinh học.

– Là chất được sử dụng để xử lý các loại da động vật, phục vụ cho ngành công nghiệp thuộc da.

– Potassium Hydroxide còn được sử dụng trong những nhà máy lọc dầu để loại bỏ các hợp chất có chứa lưu huỳnh và một số chất không cần thiết khác.

Trong sản xuất mỹ phẩm

+ Ứng dụng đặc trưng của Potassium Hydroxide chính là dùng trong sản xuất các loại mỹ phẩm. Nó được xem là một trong những thành phần không thể thiếu trong rất nhiều loại mỹ phẩm ngày nay.

+ Hóa chất này giúp làm trương nở carbomer và trung hòa độ pH. Nó không làm ảnh hưởng hay làm biến đổi các thành phần khác, không làm tăng khối lượng sản phẩm lên quá nhiều, giúp tạo bọt, cân bằngđộ pH, hút nước cho mỹ phẩm.

+ Chất này được tìm thấy trong 90% sản phẩm chăm sóc và vệ sinh cá nhân.

+ Potassium Hydroxide cũng được dùng để chế tạo hoạt chất tẩy rửa và tạo bọt trong sữa tắm, dầu gội, kem tẩy lông.

Một số lưu ý khi sử dụng hóa chất KOH

+ KOH là một bazơ mạnh, có tính ăn mòn cao. Chúng có tính oxi hóa mạnh có thể làm biến đổi tế bào gốc, gây độc cấp tính hoặc mãn tính với môi trường thủy sinh

+ Cần phải tuân thủ an toàn lao động, và các biện pháp an toàn khác khi sử dụng hóa chất KOH. Tránh để KOH tiếp xúc trực tiếp với da, mắt, đường hô hấp hay đường tiêu hóa.

+ Nếu nhiễm độc KOH quá lâu có thể dẫn đến tử vong

Video liên quan

Chủ Đề