Cần bao nhiêu lít khí N2 và H2

Câu 211184: Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2để điều chế được 11,2 lít khí amoniac, biết các khí đo ở cùng điều kiện và hiệu suất phản ứng là 50%.

A. N2= 11,2 [lít] và H2= 22,4 [lít].

B. N2= 11,2 [lít] và H2= 4,48 [lít].

C. N2= 11,2 [lít] và H2= 33,6 [lít].

D. N2= 33,6 [lít] và H2= 11,2 [lít].

Có thể bạn quan tâm

  • Nấm khô giá bao nhiêu?
  • Có bao nhiêu chủ đề từ vựng trong tiếng Anh?
  • Huyện Tiên Lữ Hưng Yên có bao nhiêu xã?
  • Từ 1 2 3 4 lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau?
  • 1 micro mét bằng bao nhiêu nanomet?

Đáp án:

$ {V_{{H_2}}} = 403,2\,\,lit $

$ {V_{{N_2}}} = 134,4\,\,lit $

Giải thích các bước giải:

${n_{N{H_3}}} = \frac{{51}}{{17}} = 3\,\,mol$

Ta có:

$H = \frac{{{n_{N{H_3}\,\,thuc\,\,te}}}}{{{n_{N{H_3}\,\,li\,\,thuyet}}}} \cdot 100\% \to {n_{N{H_3}\,\,li\,\,thuyet}} = 3.100:25 = 12\,\,mol$

Phương trình hóa học:

$\begin{gathered} 3{H_2} + {N_2}\overset {} \leftrightarrows 2N{H_3} \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,18\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,6\,\,\, \leftarrow 12\,\,\,\,\,mol \hfill \\ \to {V_{{H_2}}} = 18.22,4 = 403,2\,\,lit \hfill \\ \to {V_{{N_2}}} = 6.22,4 = 134,4\,\,lit \hfill \\ \end{gathered} $

Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hidro để điều chế 17 gam NH3, biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25%. Các thể tích khí đo được ở đktc.

A. 44,8 lít N2 và 13,44 lít H2.

B. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2.

C. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2.

D. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2.

Xem chi tiết

Câu 211184: Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2 để điều chế được 11,2 lít khí amoniac, biết các khí đo ở cùng điều kiện và hiệu suất phản ứng là 50%.

A.  N2 = 11,2 [lít] và H2 = 22,4 [lít].

B. N2 = 11,2 [lít] và H2 = 4,48 [lít].

C. N2 = 11,2 [lít] và H2 = 33,6 [lít].         

D. N2 = 33,6 [lít] và H2 = 11,2 [lít].

Chủ đề: cần lấy bao nhiêu lít khí n2 và h2: Bạn cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2 để điều chế khí amoniac? Đây là một câu hỏi thú vị về phản ứng hóa học. Bằng cách xác định thể tích các khí và điều kiện nhiệt độ giống nhau, bạn có thể tìm ra lượng khí N2 và H2 cần thiết để thu được khí amoniac. Việc này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về phản ứng hóa học và quá trình điều chế khí amoniac.

Mục lục

Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2 để điều chế được một lượng nhất định khí amoniac?

Để xác định số lít khí N2 và H2 cần lấy để điều chế một lượng nhất định khí amoniac, ta cần biết khối lượng khí amoniac cần điều chế và tỷ lệ mol giữa N2, H2 và NH3 trong phản ứng.
Công thức phản ứng để điều chế khí amoniac [NH3] từ khí nitrogen [N2] và khí hydro [H2] là NH3 = N2 + 3H2.
Bước 1: Xác định khối lượng khí amoniac cần điều chế. Ví dụ, giả sử ta cần điều chế 10g khí amoniac.
Bước 2: Xác định tỉ lệ mol giữa N2, H2 và NH3. Theo phương trình phản ứng, ta thấy rằng 1 mol NH3 tạp được từ 1 mol N2 và 3 mol H2. Do đó, tỉ lệ mol giữa N2, H2 và NH3 là 1:3:1.
Bước 3: Xác định số mol NH3 cần điều chế từ khối lượng đã xác định ở bước 1. Để làm điều này, ta sử dụng công thức số mol [mol = khối lượng chất/giá trị khối lượng mol] và áp dụng tỉ lệ mol từ bước 2. Ví dụ, ở bước 1 ta xác định được 10g NH3, vậy số mol NH3 là 10/17 = 0.588 mol.
Bước 4: Xác định số mol N2 cần thiết từ số mol NH3. Vì tỉ lệ mol giữa N2 và NH3 là 1:1, nên số mol N2 cần thiết để điều chế 0.588 mol NH3 là 0.588 mol.
Bước 5: Xác định số lít khí N2 từ số mol N2 đã xác định. Để làm điều này, ta sử dụng công thức số lít khí [lít = số mol khí x thể tích mol của khí, ở điều kiện tiêu chuẩn, tức là ở 0°C và 1 atm]. Thể tích mol của khí N2 là 22.4 lít/mol. Số lít khí N2 cần thiết là 0.588 x 22.4 = 13.23 lít.
Bước 6: Xác định số mol H2 cần thiết từ số mol NH3. Vì tỉ lệ mol giữa H2 và NH3 là 3:1, nên số mol H2 cần thiết để điều chế 0.588 mol NH3 là [3/1] x 0.588 mol = 1.764 mol.
Bước 7: Xác định số lít khí H2 từ số mol H2 đã xác định. Sử dụng công thức số lít khí [lít = số mol khí x thể tích mol của khí, ở điều kiện tiêu chuẩn], thể tích mol của khí H2 cũng là 22.4 lít/mol. Số lít khí H2 cần thiết là 1.764 x 22.4 = 39.47 lít.
Vậy để điều chế 10g khí amoniac, ta cần lấy khoảng 13.23 lít khí N2 và 39.47 lít khí H2.

Khí amoniac [NH3] được điều chế bằng cách phản ứng nitơ [N2] và hiđro [H2] với nhau. Vậy, để điều chế được 67,2 lít khí amoniac, ta cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2?

Để giải bài toán này, ta cần tìm số mol của khí amoniac và từ đó tính số mol của khí N2 và H2 cần lấy.
Bước 1: Xác định số mol khí amoniac [NH3]
Sử dụng công thức nồng độ khối lượng để tính số mol khí amoniac:
n[NH3] = m[NH3] / M[NH3]
Trong đó:
- n[NH3] là số mol khí amoniac
- m[NH3] là khối lượng khí amoniac [đã cho là 67,2 lít, ta cần đổi từ lít thành gam đối với khí amoniac]
- M[NH3] là khối lượng mol khí amoniac [tìm trong bảng tuần hoàn]
Bước 2: Xác định số mol khí N2 và H2
Vì theo phương trình phản ứng, tỉ lệ mol của khí N2 và H2 với khí amoniac là 1:3, ta có:
n[NH3] = 3n[H2]
Do đó, số mol khí H2 cần lấy là:
n[H2] = n[NH3] / 3
Số mol khí N2 cần lấy là:
n[N2] = n[H2] / 1
Bước 3: Đổi từ số mol thành thể tích [đơn vị: lít]
Vì thể tích khí Tư[thường] ở đktc tương đương với số mol, ta đã có số mol của khí N2 và H2 cần lấy. Vì vậy, ta cần lấy thể tích khí N2 và H2 tương ứng.
Vậy, để điều chế được 67,2 lít khí amoniac, ta cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2 ?
- Số mol khí amoniac: n[NH3]
- Số mol khí H2: n[H2]
- Số mol khí N2: n[N2]

Tỷ lệ hiệu suất phản ứng khi điều chế khí amoniac từ Nitơ [N2] và Hiđro [H2] là bao nhiêu? Và làm thế nào để tính toán khối lượng hoặc thể tích cần lấy của các khí này để đạt được 67,2 lít khí amoniac?

Để tính toán tỷ lệ hiệu suất phản ứng khi điều chế khí amoniac từ Nitơ [N2] và Hiđro [H2], chúng ta cần biết công thức phản ứng:
N2 + 3H2 → 2NH3
Theo công thức này, ta thấy 1 mol N2 cần 3 mol H2 để phản ứng và tạo ra 2 mol NH3. Để tính hiệu suất phản ứng, chúng ta cần biết khối lượng hoặc thể tích các khí N2 và H2 ban đầu và khối lượng khí amoniac tạo ra.
Với thông tin trong câu hỏi, chúng ta biết rằng cần điều chế 67,2 lít khí amoniac. Để tính toán khối lượng khí amoniac tạo ra, chúng ta cần biết mối quan hệ giữa khối lượng và thể tích của khí đó. Vì vậy, chúng ta cần biết mối quan hệ giữa khối lượng riêng của khí amoniac [NH3] và thể tích riêng của nó [được đo trong cùng điều kiện nhiệt áp như trong đề bài].
Tiếp theo, để tính toán khối lượng hoặc thể tích cần lấy của các khí N2 và H2, ta sử dụng tỉ lệ mol giữa chúng và khí amoniac theo phương trình phản ứng. Trong trường hợp này, tỉ lệ mol giữa N2 và NH3 là 1:2, và tỉ lệ mol giữa H2 và NH3 là 3:2.
Ví dụ, nếu ta biết khối lượng khí amoniac cần điều chế là X gam, ta có thể sử dụng tỉ lệ mol để tính khối lượng các khí N2 và H2 cần lấy:
Khối lượng N2 = [1/2] * X gam
Khối lượng H2 = [3/2] * X gam
Tương tự, nếu ta biết thể tích khí amoniac cần điều chế là X lít, ta sử dụng tỉ lệ mol để tính thể tích các khí N2 và H2 cần lấy:
Thể tích N2 = [1/2] * X lít
Thể tích H2 = [3/2] * X lít
Tuy nhiên, để tính toán chính xác tỷ lệ hiệu suất phản ứng, chúng ta cần biết thông tin chi tiết về điều kiện phản ứng và hiệu suất của quá trình.

Giả sử chúng ta muốn đạt được 8,5 gam khí amoniac [NH3] thông qua phản ứng giữa Nitơ [N2] và Hiđro [H2] với hiệu suất phản ứng là 40%. Bạn có thể xác định được cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2 để đạt được khối lượng này?

Để giải quyết bài toán này, ta cần biết mối quan hệ giữa số mol của các chất và thể tích khí ở điều kiện chuẩn [đktc]. Ta sẽ sử dụng phương trình phản ứng sau đây để tính toán:
N2 + 3H2 → 2NH3
Từ phương trình phản ứng, ta thấy rằng để tạo ra 2 mol amoniac [NH3], ta cần 1 mol Nitơ [N2] và 3 mol Hiđro [H2]. Vì vậy, giả sử chúng ta cần lấy x lít khí Nitơ và y lít khí Hiđro, chúng ta có thể viết công thức sau:
[x/22.4] mol N2 + [y/22.4] mol H2 → 2 * [8.5/17] mol NH3
Biết hiệu suất phản ứng là 40%, ta có thể viết công thức tính toán khối lượng amoniac thực tế:
khối lượng thực tế = 40% * khối lượng lý thuyết = 0.4 * [8.5/17] mol * 17g
Với khối lượng amoniac thực tế đã biết, chúng ta có thể xoá xác định giá trị của x và y bằng cách giải hệ phương trình:
[x/22.4] + [y/22.4] = 0.4 * [8.5/17]
Nếu bạn cần giải chi tiết bài toán này, hãy cung cấp thêm thông tin về các đơn vị lít và gam được sử dụng trong bài toán.

Trên cơ sở hiệu suất phản ứng là 25%, để thu được 51g khí amoniac [NH3], chúng ta cần lấy bao nhiêu lít khí Nitơ [N2] và Hiđro [H2] ở điều kiện chuẩn [đktc]?

Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương trình phản ứng sau đây:
N2 + 3H2 → 2NH3
Theo phương trình này, 1 mol amoniac [NH3] được sinh ra từ 1 mol Nitơ [N2] và 3 mol Hiđro [H2].
Bước 1: Xác định số mol khí amoniac cần thu được
Sử dụng công thức:
số mol = khối lượng chất / khối lượng mol
Với khối lượng chất = 51g và khối lượng mol amoniac [NH3] = 17g/mol, ta tính được số mol amoniac cần thu được là:
số mol NH3 = 51g / 17g/mol = 3 mol
Bước 2: Xác định số mol khí Nitơ [N2] cần lấy
Do tỷ lệ mol giữa Nitơ [N2] và amoniac [NH3] là 1:1, ta có:
số mol N2 = số mol NH3 = 3 mol
Bước 3: Xác định số mol Hiđro [H2] cần lấy
Sử dụng tỷ lệ mol giữa Hiđro [H2] và amoniac [NH3] là 3:1, ta có:
số mol H2 = 3 x 3 mol = 9 mol
Bước 4: Chuyển số mol thành số lít [ở đktc]
1 mol khí ở điều kiện chuẩn [đktc] có thể tích là 22,4 lít. Vì vậy, ta có:
v = số mol x 22,4 lít/mol
Số lít khí Nitơ [N2] cần lấy = số mol N2 x 22,4 lít/mol = 3 mol x 22,4 lít/mol = 67,2 lít
Số lít khí Hiđro [H2] cần lấy = số mol H2 x 22,4 lít/mol = 9 mol x 22,4 lít/mol = 201,6 lít
Vậy, để thu được 51g amoniac [NH3] với hiệu suất phản ứng là 25%, chúng ta cần lấy 67,2 lít khí Nitơ [N2] và 201,6 lít khí Hiđro [H2] ở điều kiện chuẩn [đktc].

_HOOK_

Hóa 11 - Cần bao nhiêu lít H2 và N2 để điều chế NH3 với hiệu suất 25% ? - Mẫu 2

Trong video này, chúng ta sẽ tìm hiểu về quy trình điều chế NH3 - một chất khí quan trọng trong ngành công nghiệp. Bạn sẽ được khám phá cách các phản ứng hóa học diễn ra và các phương pháp sử dụng để sản xuất NH3 một cách hiệu quả. Hãy cùng theo dõi để tìm hiểu thêm nhé!

Câu 19: Hỗn hợp gồm N2 và H2 tỉ lệ mol 1 : 3 tạo NH3 khi phản ứng

Bạn đã bao giờ tò mò về cách hỗn hợp N2 và H2 có thể tạo ra chất khí NH3 chưa? Trong video này, chúng ta sẽ khám phá quy trình này và hiểu rõ hơn về quá trình phản ứng hóa học diễn ra. Cùng theo dõi để tìm hiểu sự kỳ diệu của các phân tử trong hỗn hợp này!

Chủ Đề