Cách tính đóng bảo hiểm xã hội 2022

Ngày đăng: 10:02 - 15/06/2021 Lượt xem: 98609 Cỡ chữ

Năm 2021, mức đóng bảo hiểm xã hội được người lao động đặc biệt quan tâm. Mức đóng này có biến động so với năm 2020 hay không. Ngay sau đây hãy cùng BHXH điện tử eBH cập nhật mức đóng BHXH mới nhất theo quy định của pháp luật.

Mức đóng mới được thực hiện theo Nghị định số 58 và Quyết định 595

1. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

Căn cứ quy định tại Điều 85, Điều 86, Luật Bảo hiểm xã hội, căn cứ vào Nghị định số 58/2020/NĐ-CP và Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động. 

Mức đóng BHXH được chia vào các quỹ hưu trí, tử tuất; quỹ ốm đau, thai sản; quỹ tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp. Theo đó mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2021 cụ thể như sau:

  • Quỹ hưu trí: HT

  • Quỹ ốm đau, thai sản: ÔĐ-TS

  • Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: TNLĐ-BNN 

  • Bảo hiểm thất nghiệp: BHTN

  • Bảo hiểm y tế: BHYT 

Người sử dụng lao động

Người lao động

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

HT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

HT

ÔĐ - TS

TNLĐ-BNN

14%

3%

0.5%

1%

3%

8%

-

-

1%

1.5%

21.5%

10.5%

Tổng cộng 32%

Bảng mức đóng BHXH năm 2021 áp dụng cho doanh nghiệp, đơn vị và người lao động tham gia BHXH bắt buộc.

Như vậy, tổng mức đóng BHXH của doanh nghiệp là 21,5% trên cơ sở lương đóng BHXH và người lao động đóng 10,5%. Trong trường hợp doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ LĐ-TB&XH thì mức đóng vào quỹ TNLĐ-BNN của doanh nghiệp là 0,3%, tổng mức đóng sẽ là 21,3% thay vì 21,5 %.

2. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện 

Mức tiền lương đóng BHXH tự nguyện do người lao động lựa chọn, tuy nhiên mức đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất sẽ được thực hiện theo quy định của Pháp luật, theo mức tiền lương đóng BHXH mà người lao động lựa chọn.

2.1 Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định

Theo quy định tại Điều 87, Luật BHXH Việt Nam 2014 quy định chi tiết mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho người lao động như sau: 

  • Người lao động hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; 

  • Mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.

Năm 2021, mức lương cơ sở được giữ nguyên ở mức 1,49 triệu đồng/tháng. Theo đó mức thu nhập tháng đóng BHXH tối đa không quá 20 x 1,49 = 29,8 triệu đồng/tháng.

2.2 Mức chuẩn hộ nghèo năm 2021 dùng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện tối thiểu

Mức chuẩn hộ nghèo năm 2021 được quy định tại Khoản 1, Điều 2, Nghị định 07/2021/NĐ-CP ngày 27/1/2021: 

“Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 tiếp tục thực hiện chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.”

Người lao động hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất

Cụ thể:

Đối với khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

  • Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;

  • Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

Đối với khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

  • Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;

  • Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

Như vậy, người lao động tham gia BHXH tự nguyện lưu ý về mức đóng BHXH tối thiểu và tối đa để có mức đóng phù hợp, đồng thời chủ động trong việc lựa chọn mức tiền lương đóng BHXH.

3. Phương thức đóng bảo hiểm xã hội

Đối với đối tượng tham gia BHXH bắt buộc sẽ được doanh nghiệp trích đóng theo quy định tại Điều 7, Quyết Định 595/QĐ-BHXH [được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 13, Điều 1, Quyết định 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020]. Doanh nghiệp có thể đóng theo tháng, theo 3 tháng hoặc 6 tháng 1 lần; đóng theo địa bàn.

Đối với đối tượng tham gia BHXH tự nguyện có thể lựa chọn đóng BHXH theo các phương thức như:

  • Đóng hằng tháng;
  • Đóng 03 tháng một lần;
  • Đóng 06 tháng một lần;
  • Đóng 12 tháng một lần;
  • Đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm một lần;

Người lao động tham gia BHXH tự nguyện có phương thức đóng linh hoạt, điều này tạo điều kiện rất lớn khuyến khích người dân tham gia BHXH tự nguyện.

Kết luận

Như vậy, trong bài viết trên đây thaison đã gửi đến độc giả những thông tin mới nhất về mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2021 đối với người tham gia. Hy vọng rằng bài viết có thể mang đến cho độc giả nhiều thông tin hữu ích nhất. 

Xem thêm >> Chi tiết hồ sơ đăng ký bảo hiểm xã hội lần đầu cho doanh nghiệp và người lao động năm 2021

Các tin tức liên quan:

>> Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc từ năm 2021

1. Đối với người lao động Việt Nam

Người sử dụng lao động

Người lao động

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

HT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

HT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

14%

3%

0%

1%

3%

8%

-

-

1%

1.5%

21%

10.5%

Tổng cộng 31.5%

2. Đối với người lao động nước ngoài

Người sử dụng lao động

Người lao động

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

HT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

HT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

-

3%

0%

-

3%

-

-

-

-

1.5%

6%

1.5%

Tổng cộng 7.5%

[Theo Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 thì người sử dụng lao động được áp dụng mức đóng bằng 0% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH vào Quỹ bảo hiểm TNLĐ, BNN trong 12 tháng [thời gian từ ngày 1/7/2021 đến hết ngày 30/6/2022] cho người lao động thuộc đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm TNLĐ, BNN [trừ cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, người lao động trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được hưởng lương từ ngân sách nhà nước].

Như vậy , mức đóng nêu trên không áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, người lao động trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được hưởng lương từ ngân sách nhà nước, những đối tượng này đóng BHXH theo mức sau:

Người sử dụng lao động

Người lao động

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

HT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

HT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

14%

3%

0.5%

1%

3%

8%

-

-

1%

1.5%

21.5%

10.5%

Tổng cộng 32%

LƯU Ý:  Cũng theo Nghị quyết 68//NQ-CP thì sẽ có những đối tượng được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất 06 tháng nếu đủ điều kiện, tức là nếu đóng sẽ đóng theo mức nêu trên, còn đủ điều kiện thì làm hồ sơ để được tạm dừng [Xem chi tiết Tại đây].

CẬP NHẬT: Ngày 24/9/2021, Chính phủ ban hành Nghị quyết 116/NQ-CP, trong đó có chính sách giảm mức đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19. Cụ thểm giảm mức đóng từ 1% xuống bằng 0% quỹ tiền lương tháng của những người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

>> Xem chi tiết: Mức đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT từ 01/10/2021

Căn cứ pháp lý:

- Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.

- Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015;

- Luật BHXH 2014;

- Luật Việc làm 2013;

- Nghị định 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018;

- Nghị định 58/2020/NĐ-CP ngày 27/5/2020;

- Nghị định 143/2018/NĐ-CP ngày 15/10/2018;

- Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 [được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 888/QĐ-BHXH ngày 16/7/2018, Quyết định 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020, Quyết định 1040/QĐ-BHXH ngày 18/8/2020].

>>> Xem thêm: Khoản thu nhập nào của người lao động tính đóng và không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định mới nhất?

Tiền thưởng Tết Âm lịch, tiền lương tháng 13 có phải đóng thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?

Công ty có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động không? Nếu công ty không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động thì có bị phạt không?

Quý Nguyễn

HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN

Video liên quan

Chủ Đề