Cách tính độ cao dựa vào nhiệt độ

110 bài tập vẽ biểu đồ và 50 công thức tính trong môn địa lý

  • pdf
  • 15 trang
Phần A

50 CÔNG THỨC TÍNH MÔN ĐỊA LÍ
1. Tính độ cao của địa hình giữa hai sườn núi [Hiện tượng của gió Fơn] :

VD1: Dựa vào hình trên, em hãy tính độ cao trung bình nơi có nhiệt độ 100C
Ta áp dụng như sau:
+Sườn đón gió: 220C 100C = 120C
=>Độ cao sườn đón gió = [120C / 0,60C] x 100m = 2000m
+Sườn khuất gió: 300C 100C = 200C
=>Độ cao sườn khuất gió = [200C / 1,00C] x 100m = 2000m
Như vậy, tại nơi có nhiệt độ 100C thì có độ cao địa hình là 2000m.
VD2: Tính độ cao của đỉnh núi, biết rằng độ cao chênh lệch giữa chân núi và đỉnh núi là 1,80C?
Ta áp dụng : = [100 x 1,8] / 0,6 = 300 m
Như vậy, độ cao của đỉnh núi là 300m
2. Tính độ cao chênh lệch của địa hình

3. Tính nhiệt độ trung bình ngày

4. Tính nhiệt độ trung bình tháng

5. Tính nhiệt độ trung bình năm

6. Tính biên độ nhiệt độ năm
7. Biên độ nhiệt độ tuyệt đối
8. Tính lượng mưa trung bình năm
9. Tính lương mưa trung bình của N năm
10. Cân bằng ẩm
11. Tháng hạn, Tháng lạnh
12. Tính độ che phủ rừng
13. Tính tỉ trọng [cơ cấu]:
14. Tính qui mô [đường tròn] và cơ cấu:
15. Tính tốc độ tăng trưởng:
16. Tính chỉ số phát triển
17. Tính tốc độ tăng trưởng trung bình/năm trong một giai đoạn
18. Tính mật độ dân số
19. Tỉ suaát sinh thoâ
20. Tỉ suaát tử thoâ
21. Tæ suaát gia taêng daân soá töï nhieân
22. Gia taêng cô hoïc của dân số
23. Gia tăng dân số
24. Cô caáu daân soá theo giôùi
25. Tính số dân năm sau so với năm trước
26. Tính số dân năm trước so với năm sau
27. Tính tỉ lệ gia tăng dân số trung bình của thời kì
28. Tính tốc độ gia tăng dân số trung bình của thời kì
29. Dự báo thời gian dân số tăng

30. Tính thời gian dân số tăng lên gấp đôi
31. Tỉ lệ dân thành thị [hoặc tỉ lệ dân nông thôn]
32. Tỉ số phụ thuộc của dân số
33. Tính tỉ lệ người chưa có việc làm
35. Tính năng suất cây trồng
36. Tính diện tích đất bình quân đầu người
37. Tính bình quân lương thực theo đầu người
38. Tính thu nhập bình quân theo đầu người
39. Tính giá trị Xuất Nhập khẩu [Tổng kim ngạch Xuất Nhập khẩu]:
40. Tính cán cân Xuất Nhập khẩu
41. Tính giá trị Nhập khẩu
42. Tính giá trị Xuất khẩu
43. Tính tỉ lệ Xuất khẩu [Nhập khẩu]:
44. Tính tỉ lệ Xuất khẩu so với Nhập khẩu :
45. Giá trị Nhập siêu và giá trị Xuất siêu
46. Quy mô và cơ cấu Xuất Nhập khẩu [hai nữa đường tròn]
47. Cự ly vận chuyển trung bình
48. Thu nhập thuần túy từ nước ngoài
49. Các công thức tính giờ [gửi riêng, không có trong tài liệu này]
50. Công thức tính góc nhập xạ [gửi riêng, không có trong tài liệu này]

Phần B

10 BÀI TẬP MẪU VÀ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
BÀI 1. Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC NGỌT VÀ NƯỚC MẶN, LỢ NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
CỦA VIỆT NAM, NĂM 2005 VÀ NĂM 2014
[Đơn vị: nghìn ha]
Năm
2005
2014
Diện tích
Diện tích nước ngọt:
-Nuôi cá
281,7
302,8
-Nuôi tôm
4,9
4,5
-Nuôi hỗn hợp và thuỷ sản khác
1,6
1,2
Diện tích nước mặn, lợ:
-Nuôi cá
10,1
36,9
-Nuôi tôm
528,3
363,0
-Nuôi hỗn hợp và thuỷ sản khác
122,2
29,8
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích mặt nước ngọt và nước mặn, lợ nuôi trồng thuỷ sản của Việt Nam, năm
2005 và năm 2014.
2. Rút ra những nhận xét cần thiết.
ĐÁP ÁN:

Hocthuat.vn Tai lieu online mien phi
1. Vẽ biểu đồ:
*Tính quy mô bán kính nữa đường tròn:

*Tính cơ cấu [%]:
-Tính cơ cấu từng loại diện tích nuôi thủy sản theo công thức sau:
=?%
+Cơ cấu diện tích nuôi cá nước Ngọt năm 2005 =
+Cơ cấu diện tích nuôi tôm nước Mặn, Lợ năm 2014 =

= 97,7%
= 84,5%

Áp dụng cách tính như trên, ta được bảng kết quả đầy đủ sau:
Bảng: Cơ cấu diện tích mặt nước ngọt và nước mặn, lợ nuôi trồng thuỷ sản của Việt Nam, năm 2005 và năm 2014
[Đơn vị: %]
Năm
2005
2014
Diện tích
Diện tích nước ngọt:
100,0
100,0
-Nuôi cá
97,7
98,2
-Nuôi tôm
1,7
1,5
-Nuôi hỗn hợp và thuỷ sản khác
0,6
0,3
Diện tích nước mặn, lợ:
100,0
100,0
-Nuôi cá
1,5
8,6
-Nuôi tôm
80,0
84,5
-Nuôi hỗn hợp và thuỷ sản khác
18,5
6,9
*Vẽ biểu đồ:
Lưu ý:
-Tổng cơ cấu 100% tương ứng nữa đường tròn [1800].
-Do đó 1% tương ứng cung 1,80 của đường tròn.

Hocthuat.vn Tai lieu online mien phi

2. Nhận xét [và phân tích bảng số liệu]:
-Tổng diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản của Việt Nam từ 2005 2014 giảm từ 948,8 xuống 738,2 nghìn ha, năm 2014 giảm 1,3 lần
năm 2005, cụ thể:
+Diện tích mặt nước ngọt tăng: gấp 1,1 lần [308,5 nghìn ha so với 288,2 nghìn ha]
+Diện tích mặt nước mặn, lợ giảm: gấp 1,5 lần [660,6 nghìn ha so với 429,7 nghìn ha]
-Về quy mô diện tích nước mặn, lợ luôn cao hơn diện tích mặt nước ngọt, cụ thể:
+Năm 2005: gấp 2,3 lần [660,6 nghìn ha so với 288,2 nghìn ha]
+Năm 2014: gấp 1,4 lần [429,7 nghìn ha so với 308,5 nghìn ha]
-Về cơ cấu:
+Đối với diện tích mặt nước ngọt:
-Nuôi cá chiếm lớn nhất: 97,7% và 98,2%, tăng 21,1 nghìn ha.
-Nuôi tôm [dưới 2%], nuôi hỗn hợp, thuỷ sản khác [dưới 1%] chiếm rất nhỏ, ít biến động.
+Đối với diện tích mặt nước mặn, lợ:
-Nuôi tôm chiếm lớn nhất: 80,0% và 84,5%, nhưng giảm 165,3 nghìn ha.
-Nuôi cá chiếm khá nhỏ, tăng nhanh: 26,8 nghìn ha [1,5% lên 8,6%]
-Nuôi hỗn hợp, thuỷ sản khác chiếm khá, giảm nhanh: 92,4 nghìn ha [18,5% xuống 6,9%]
=>Nhìn chung, Diện tích mặt nước ngọt tăng khá, chiếm chủ yếu là diện tích nuôi cá; đối với diện tích mặt nước mặn, lợ nhiều
hơn diện tích mặt nước ngọt, đang có xu hướng giảm và chiếm chủ yếu là diện tích nuôi tôm.
BÀI 2. Cho bảng số liệu sau:
TỶ SUẤT NHẬP CƯ VÀ TỶ SUẤT XUẤT CƯ VÙNG ĐÔNG NAM BỘ, GIAI ĐOẠN 2005-2014
[Đơn vị: ]
Năm
2005
2008
2010
2012
2014
Tỷ suất
10,3
14,2
24,8
15,5
18,5
Tỷ suất nhập cư
3,1
4,8
4,9
3,8
7,3
Tỷ suất xuất cư

Hocthuat.vn Tai lieu online mien phi
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỷ suất nhập cư, tỷ suất xuất cư và gia tăng cơ học của dân số vùng Đông Nam Bộ, giai
đoạn 2005 2014.
2. Rút ra những nhận xét cần thiết.
ĐÁP ÁN:
1. Vẽ biểu đồ:

2. Nhận xét [và phân tích bảng số liệu]:
Tỷ suất nhập cư và tỷ suất xuất cư có sự biến động dẫn đến gia tăng cơ học của dân số vùng Đông Nam Bộ không ổn định, cụ
thể như sau:
-Tỷ suất nhập cư: giai đoạn 2005-2010: tăng liên tục [14,5], từ năm 2010-2012: giảm 9,3, từ năm 2012-2014: tăng 3,0.
-Tỷ suất xuất cư: giai đoạn 2005-2010: tăng liên tục [1,8], từ năm 2010-2012: giảm 1,1, từ năm 2012-2014: tăng 3,5.
-Gia tăng cơ học của dân số vùng Đông Nam Bộ: giai đoạn 2005-2010: tăng liên tục [12,7] tức khoảng 1,3%, từ năm 20102014: giảm liên tục [8,7] tức gần 0,9%.
=>Nhìn chung, Vùng Đông Nam Bộ có gia tăng cơ học dân số khá cao, sau năm từ 2005-2010 tăng, hiện nay vẫn duy trì mức
trên 1%.
BÀI 3. Cho bảng số liệu sau:
TỔNG MỨC LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ XUẤT, NHẬP KHẨU
CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 1995 2014
[Đơn vị: triệu USD]
Năm
1995
2005
2010
2014
Tổng mức
Xuất khẩu
5 448,9
32 447,1
72 236,7
150 217,1
Nhập khẩu
8 155,4
36 761,1
84 838,6
147 849,1
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tổng mức lưu chuyển hàng hoá xuất, nhập khẩu và cán ân xuất, nhập khẩu của Việt Nam,
giai đoạn 1995 2014.

Hocthuat.vn Tai lieu online mien phi
2. Rút ra những nhận xét cần thiết.
ĐÁP ÁN:
1. Vẽ biểu đồ:

2. Nhận xét [và phân tích bảng số liệu]:
-Giai đoạn 1995-2014 tổng mức lưu chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu của Việt Nam tăng đều liên tục [từ 13604-298066,2 triệu USD],
năm 2014 gấp 21,9 lần năm 1995.
+Giá trị xuất khẩu tăng nhanh [5448,9-150217,1 triệu USD], gấp 27,6 lần.
+Giá trị nhập khẩu tăng khá [8155,4-147849,1 triệu USD], gấp 18,1 lần.
-Về cán cân xuất, nhập khẩu:
+Giai đoạn 1995-2010: giá trị nhập khẩu luôn cao hơn xuất khẩu, khoảng cách chênh lệch càng lớn [tăng -9895 triệu USD],
Việt Nam nhập siêu khá lớn.
+Giai đoạn 2010-2014, giá trị nhập siêu ngày càng giảm, đặc biệt năm 2014 cán cân xuất, nhập khẩu đạt 2368 triệu USD. Việt
Nam là nước xuất siêu năm 2014.
=>Nhìn chung, Tổng mức lưu chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu của Việt Nam tăng đều, song giá trị nhập siêu vẫn lớn, giá trị
xuất siêu còn khiêm tốn, có xu hướng tăng nhưng chưa thật vững chắc.

BÀI 4. Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH
VÀ THỊ XÃ Ở CÁC VÙNG CỦA VIỆT NAM, NĂM 2014
Đô thị
Vùng
Trung du miền núi Bắc Bộ
Đồng bằng Sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên

Thành phố
thuộc tỉnh
13
12
6
9
5

[Đơn vị: đô thị]
Thị xã
ở các vùng
5
6
10
4
4

Hocthuat.vn Tai lieu online mien phi
Đông Nam Bộ
5
8
Đồng bằng Sông Cửu Long
14
10
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lượng thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã ở các vùng của Việt Nam, năm 2014.
2. Rút ra những nhận xét cần thiết.
ĐÁP ÁN:
1. Vẽ biểu đồ:

2. Nhận xét [và phân tích bảng số liệu]:
-Số lượng thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã ở các vùng của Việt Nam, năm 2014 phân bố không đồng đều giữa các vùng:
+Các vùng nhiều: Trung du miền núi Bắc Bộ [13 TP], Đồng bằng sông Hồng [12 TP], Bắc Trung Bộ [10 TX], Đồng bằng sông
Cửu Long [14 TP, 10 TX].
+Các vùng ít: Trung du miền núi Bắc Bộ [5 TX], Tây Nguyên [5 TP, 4 TX], Duyên hải Nam Trung Bộ [4 TX], Đông Nam Bộ
[5 TP].
-Tương quan số thành phố và thị xã trong các vùng:
+Vùng có thành phố nhiều hơn thị xã: Trung du miền núi Bắc Bộ [13 và 5], Đồng bằng sông Hồng [12 và 6], Duyên hải Nam
Trung Bộ [9 và 4], Tây Nguyên [5 và 4], Đồng bằng sông Cửu Long [14 và 10].
+Vùng có thành phố ít hơn thị xã: Bắc Trung Bộ [6 và 10], Đông Nam Bộ [5 và 8].
=>Nhìn chung, số lượng các thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã ở các vùng của Việt Nam, năm 2014 còn ít, phân bố còn chênh
lệch khá lớn giữa các vùng, tương quan giữa số lượng các thành phố và thị xã cũng khác nhau.

Hocthuat.vn Tai lieu online mien phi

BÀI 5. Cho bảng số liệu sau:
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC
CẤP GIẤY PHÉP Ở VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 1995 - 2014
Đầu tư trực tiếp
Tổng số vốn
Số dự án được
[triệu đô la Mỹ
cấp phép
Năm
[dự án]
Vốn đăng ký
Vốn thực hiện
1995
7 925,2
2 792,0
415,0
2000
2 762,8
2 398,7
391,0
2010
19 886,8
11 000,3
1 237,0
2014
21 921,7
12 500,0
1 843,0
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép ở Việt Nam, giai đoạn 1995
2014.
2. Rút ra những nhận xét cần thiết.
ĐÁP ÁN:
1. Vẽ biểu đồ:

2. Nhận xét [và phân tích bảng số liệu]:
-Số dự án được cấp phép đầu tư ở Việt Nam có sự biến động, từ 1995-2000 giảm nhẹ [24 dự án], đặc biệt từ năm 2000-2014
tăng mạnh [1452 dự án], năm 2014 tăng gấp 4,7 lần năm 2000.

Hocthuat.vn Tai lieu online mien phi
-Tổng số vốn đăng ký cũng biến động tương tự số dự án được cấp giấy phép, từ 1995-2000 giảm [5162,4 triệu USD], đặc biệt từ
năm 2000-2014 tăng mạnh [19158,9 triệu USD], năm 2014 tăng gấp 7,9 lần năm 2000.
-Tổng số vốn thực hiện cũng biến động tương tự tổng số vốn đăng ký, từ 1995-2000 giảm nhẹ [393,3 triệu USD], đặc biệt từ
năm 2000-2014 tăng mạnh [10101,3 triệu USD], năm 2014 tăng gấp 5,2 lần năm 2000. Về tỷ lệ vốn thực hiện năm 1995 đạt 35,2% so
với tổng vốn đăng ký, sau năm 2010 tỷ lệ đạt trên 55%, đặc biệt năm 2000 tỷ lệ rất cao, chiếm đến 86,8%.
=>Nhìn chung, Tình tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép ở Việt Nam, từ năm 1995 2000 giảm nhẹ,
sau năm 2000 tăng mạnh, tuy nhiên tỷ lệ vốn thực hiện vẫn chưa cao, số vốn chưa thực hiện vẫn còn nhiều, chiếm gần 50%.

BÀI 6.

BÀI 7.

Hocthuat.vn Tai lieu online mien phi

BÀI 8.

Hocthuat.vn Tai lieu online mien phi

BÀI 9.

Hocthuat.vn Tai lieu online mien phi
BÀI 10.

Phần C

100 BÀI TẬP LUYỆN TẬP [và gợi ý chọn Biểu đồ]
BÀI 11. Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ NĂNG SUẤT LÚA CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 1990-2013
Năm
1990
2000
2006
2013
Lúa
Diện tích [nghìn ha]
6 042,8
7 666,3
7 324,8
7 899,4
Năng suất [tạ/ha]
32,1
42,4
48,9
55,7
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích gieo trồng và năng suất lúa của nước ta qua các năm đã cho.
2. Rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích nguyên nhân.
Gợi ý chọn biểu đồ: CỘT [diện tích] + ĐƯỜNG [năng suất]

Hocthuat.vn Tai lieu online mien phi

BÀI 12. Cho bảng số liệu sau:
SẢN PHẨM GIẤY, BÌA VÀ SẢN PHẨM IN CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 1995 2014
Năm
1995
2000
2005
2010
2014
Sản phẩm
Giấy, bìa [nghìn tấn]
216,0
408,5
901,2
1 536,8
1 460,8
Báo in và các sản phẩm in khác [tỷ trang]
96,7
184,7
450,3
716,2
717,8
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản phẩm giấy, bìa và sản phẩm in của Việt Nam, giai đoạn 1995 2014.
2. Rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích nguyên nhân.
Gợi ý chọn biểu đồ: CỘT [giấy, bìa] + ĐƯỜNG [báo in..] hoặc CỘT GHÉP 2 TRỤC TUNG
BÀI 13. Cho bảng số liệu sau:
TỔNG MỨC LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ XUẤT, NHẬP KHẨU
CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2005 2014
[Đơn vị: triệu USD]
Năm
2005
2010
2012
2014
Tổng mức
Xuất khẩu
32 447,1
72 236,7
114 529,2 150 217,1
Nhập khẩu
36 761,1
84 838,6
113 780,4 147 849,1
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tổng mức lưu chuyển hàng hoá xuất, nhập khẩu của Việt Nam, giai đoạn 2005 2014.
2. Rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích nguyên nhân.
Gợi ý chọn biểu đồ: CỘT GHÉP 1 TRỤC TUNG
BÀI 14. Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2000-2013
[Đơn vị: tỉ đồng]
Giá trị SX
Trồng và
Khai thác và
Dịch vụ
Năm
nuôi rừng
chế biến lâm sản
lâm nghiệp
2000
1 131,5
6 235,4
307,0
2005
1 403,5
7 550,3
542,4
2010
2 711,1
14 948,0
1 055,6
2013
2 949,4
24 555,5
1 538,2
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp của Việt Nam, giai đoạn 2000-2013.
2. Rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích nguyên nhân.
Gợi ý chọn biểu đồ: MIỀN TƯƠNG ĐỐI [xử lý số liệu %]

BÀI 15. Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH RỪNG VÀ SẢN LƯỢNG KHAI THÁC GỖ CỦA
VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ VÀ VÙNG TÂY NGUYÊN, GIAI ĐOẠN 2008-2013
Tiêu chí
Diện tích rừng
Sản lượng gỗ khai thác
[nghìn ha]
[nghìn m3]
Vùng
2008
2010
2013
2008
2010
2013
Trung du và miền núi Bắc Bộ
4 558,4
4 675,0
4 959,3
1 208,7
1 328,1
1 731,1
Tây Nguyên
2 928,7
2 874,4
2 848,7
375,7
416,5
539,6
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích rừng và sản lượng gỗ khai thác vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và vùng Tây
Nguyên, giai đoạn 2008-2013.
2. Rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích nguyên nhân.
Gợi ý chọn biểu đồ: CỘT GHÉP[diện tích và sản lượng] và CỘT CHỒNG [ĐBSH và ĐBSCL]] 2 TRỤC TUNG

Hocthuat.vn Tai lieu online mien phi

Tải về bản full

Video liên quan

Chủ Đề