Cách sử dụng interesting và interested

Mọi người thường biểu đạt sự thích thú trong tiếng Anh bằng chữ “like”. Để tạo sự khác biệt cũng như sự phong phú trong các nói thì bạn có thể thay thế bằng cấu trúc interested in. Để hiểu hơn về cấu trúc này thì bạn hãy tham khảo ngay bài viết này của 4Life English Center [e4Life.vn] nhé!

Cấu trúc Interested in trong tiếng Anh

1. Interested in là gì?

Interested là một tính từ có nghĩ thích thú, cảm thấy thích,… đối với sự vặt, hiện tượng nào đó. Khi nói về việc thích điều gì, tính từ này sẽ đi với giới từ “in”, tạo thành cấu trúc Interested in trong tiếng Anh.

Ví dụ:

She isn’t interested in the movie. [Cô ấy không quan tâm đến bộ phim.]

I’m interested in singing. [Tôi thích ca hát.]

Here’s some news you might be interested in. [Đây là một số tin tức mà bạn có thể quan tâm.]

2. Cách dùng cấu trúc Interested in trong tiếng Anh

Cấu trúc Interested in được sử dụng như sau:

  • S + be + interested in + N/V-ing

Ý nghĩa: Ai đó thích thú về điều gì/việc gì

Ví dụ:

He was not very interested in what I was saying yesterday. [Anh ấy không quan tâm lắm đến những gì tôi đã nói ngày hôm qua.]

I’d be very interested in knowing more about you. [Tôi rất muốn biết thêm về bạn.]

My mom has always been interested inBolero music. [Mẹ tôi đã luôn quan tâm đến âm nhạc Bolero.]

3. Phân biệt Interested in với các dạng khác của Interest

Phân biệt Interested in với các dạng khác của Interest

Interested: Chúng ta sử dụng Interested khi chúng ta quan tâm đến nó và chúng ta thích thú với nó. [thường dùng cho chủ ngữ là người], có interested in và interested to.

Trong đó, interested in: động từ đi sau nó là một verb_ing, chủ yếu nói về sở thích giống như từ ‘like’.

Còn interested to: động từ đi theo sau là một Verb [infinitive], ở đây là một trường hợp cụ thể, diễn đạt chủ thể đang cảm thấy hứng thú ngay trong lúc nói.

Ví dụ:

We would be interested to hear your views on this subject [Chúng tôi muốn nghe quan điểm của bạn về chủ đề này]

I am interested in volleyball

I am interested to volleyball[Tôi quan tâm đến bóng chuyền]

Về cấu trúc với Interesting: Chúng ta sử dụng Interesting khi vấn đề đó làm ta chú ý và muốn tìm hiểu thêm về nó [thường chủ ngữ là vật], và khi nói đến tính chất của sự việc, sự việc đó, câu sẽ mang nghĩa hoàn toàn khác.

Ví dụ:

I am interesting in learning Math [Tôi thích thú trong việc học Toán]

The film is interesting to me [Bộ phim này thú vị đối với tôi]

Nên nhớ chỉ có người mới được miêu tả bằng Interested.

Để tạo ra từ trái nghĩa với interested in, ta có thể thêm “un” hoặc “dis” phía trước để tạo ra “uninterested in” hoặc “disinterested in” : không quan tâm đến sự vật, sự việc.

Ví dụ:

He seemed uninterested in our problems, so we stopped asking him for help. [Anh ấy dường như không quan tâm đến vấn đề của chúng tôi, vì vậy chúng tôi ngừng yêu cầu anh ấy giúp đỡ.]

I was totally uninterested in boys. [Tôi hoàn toàn không quan tâm đến con trai.]

A disinterested third party resolved the dispute. [Một bên thứ ba không có lợi đã giải quyết tranh chấp.]

He seemed disinterested in our problems, so we stopped asking him for help [Anh ấy dường như không quan tâm đến vấn đề của chúng tôi, vì vậy chúng tôi đã ngừng yêu cầu anh ấy giúp đỡ]

4. Lưu ý khi sử dụng Interested in

  • interested + to V: hứng thú làm gì đó

Ví dụ:

I’d be interested to learn why Minh likes stars so much. [Tôi muốn tìm hiểu lý do tại sao Minh lại thích các ngôi sao đến vậy.]

  • interested + N: những người hứng thú, liên quan tới

Ví dụ:

All interested parties are advised to contact our company. [Tất cả các bên quan tâm được khuyên liên hệ với công ty chúng tôi.]

Ngoài ra, có một tính từ khác đó là Interesting. Đây là tính từ dùng để miêu tả điều gì đó/ai đó thú vị, chứ KHÔNG phải chỉ cảm xúc ai đó thích thú điều gì nhứ Interested.

Ví dụ:

The film is quite interesting! [Bộ phim khá thú vị!]

My teacher is really interesting. She makes us laugh everyday. [Giáo viên của tôi thực sự thú vị. Cô ấy làm cho chúng tôi cười hàng ngày.]

5. Bài tập vận dụng và đáp án

5.1. Bài tập 1

Sửa lỗi sai trong các câu sau:

  1. Applicants interested in apply for the position should submit their CVs early.
  2. She’s not especially interests in sports.
  3. I was so interested to the novel.
  4. He didn’t seem interesting in coming.
  5. Do you interested to hear more?

5.2. Bài tập 2

Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống:

  1. interests
  2. interested
  3. interesting

2. She is ______ in playing guitar.

  1. interests
  2. interested
  3. interesting

3. My boyfriend ______ interested in reading books.

4. Do you interested in ______ football?

5. I’m interested ______ learning English. It’s ______.

  1. in/interested
  2. in/interesting
  3. on/interesting

5.3. Đáp án

Bài 1:

  1. Applicants interested in applying for the position should submit their CVs early.
  2. She’s not especially interested in sports.
  3. I was so interested in the novel.
  4. He didn’t seem interested in coming.
  5. Are you interested to hear more?

Bài 2:

Trên đây là cấu trúc interested in được 4Life English Center [e4Life.vn] tổng hợp một cách chi tiết. Hy vọng sẽ cung cấp cho bạn được nhiều kiến thức hay và bổ ích.

[Total: 1 Average: 5]

American English

Nhiều bạn học tiếng anh thường gặp vấn đề về việc phân biệt excited và exciting, xem khi nào thì dùng các tính từ có “–ing” và khi nào thì dùng các tính từ “-ed” ở cuối để thể hiện biểu cảm. Một vài ví dụ các tính từ thường gặp nhất trong khi học, giao tiếp bằng tiếng anh như:

Exciting/Excited Interesting/Interested Boring/Bored Amazing/Amazed Confusing/Confused

Và rất nhiều nữa nhưng có một cách rất đơn giản để nhớ và nắm được cách sử dụng những từ đó. Xem ví dụ dưới đây

I’m so excited. [Tôi rất phấn khích] I’m so exciting.

Đang xem: Phân biệt interested và interesting

Xem thêm: Những Câu Nói Hay Về Cuộc Sống Gia Đình Buồn, Ghim Trên Cau Noi

[Tôi là người rất sôi động]

Bạn phải luôn nhớ răng, 2 câu này có nghĩa khác nhau, nhưng khác nhau thế nào?

Những tính từ kết thúc bằng “ing” để mô tả tính chất của sự vật, sự việc nào đó. Bạn cũng có thể dùng để chỉ tính tình, bản chất… của người nào đó.

Marc is really interesting! – Marc thất sự là người thú vị!

Khi bạn dùng tính từ –ing để mô tả người nào đó, có nghĩa là bạn đang nói về tính cách, hay phẩm chất, hay tình trạng của người đó lúc đó. Chẳng hạn, khi bạn nói người nào đó “confusing – khó hiểu”, người đó sẽ làm bạn cảm thấy “confused – bối rối”. Ai đó “exciting- sôi đông”, họ làm bạn cảm thấy “excited – phần khích [bị phấn khích]”

Vậy những tính từ với “_ed” ở cuối dùng để chỉ cảm giác của ai đó về ai đó hoặc về cái gì đó. Hãy nhớ rằng, tính từ với “_ing” để chỉ tính chất, tính từ với “_ed” để chỉ cảm giác.

Xem thêm: Tiền Ảo Tiếng Anh Là Gì Archives, Tiền Điện Tử

A boring lesson makes you feel bored.

Dưới đây là danh sách các tính từ kết thúc bằng “_ing” và “_ed” thường gặp:

Alarmed – Alarming Aggravated – Aggravating Amused – Amusing Annoyed – Annoying Astonished – Astonishing Astounded – Astounding Bored – Boring Captivated – Captivating Challenged – Challenging Charmed – Charming Comforted – Comforting Confused – Confusing Convinced – Convincing Depressed – Depressing Disappointed – Disappointing Discouraged – Discouraging Disgusted – Disgusting Distressed – Distressing Disturbed – Disturbing Embarrassed – Embarrassing Encouraged – Encouraging Entertained – Entertaining Excited – Exciting Exhausted – Exhausting Fascinated – Fascinating Frightened – Frightening Frustrated – Frustrating Fulfilled – Fulfilling Gratified – Gratifying Inspired – Inspiring Insulted – Insulting Interested – Interesting Moved – Moving Overwhelmed – Overwhelming Perplexed – Perplexing Pleased – Pleasing Relaxed – Relaxing Relieved – Relieving Satisfied – Satisfying Shocked – Shocking Sickened – Sickening Soothed – Soothing Surprised – Surprising Tempted – Tempting Terrified – Terrifying Threatened – Threatening Thrilled – Thrilling Tired – Tiring Touched – Touching Troubled – Troubling Unsettled – Unsettling Worried – Worrying

Video liên quan

Chủ Đề