Phát âm tiếng Trung - Học cách phát âm chuẩn.
Bí quyết phát âm chuẩn tiếng Trung
Cách phát âm chuẩn
Trong tiếng trung có phụ âm, nguyên âm và dấu.
Chúng ta sẽ học từ phát âm, sau đó học từ vựng, rối đến ngữ pháp. Học hết những phần đó chúng ta có thể thi HSK, phiên dịch hoặc buôn bán.
I. Nguyên âm tiếng trung bao gồm:
O đọc là ua
Ü đọc là uy
Ei đọc là ây
Ou đọc là âu
E đọc là ơ [đối với: le, de, ne, me], đọc là ưa đối với chữ còn lại, ví dụ: te, ke
I đọc là ư [nếu đi cùng: zi, ci, si, zhi, chi, shi, ri], còn lại vẫn đọc là i.
En đọc là ân
Ong đọc là ung
Eng đọc là âng
Ün đọc là uyn
Iou đọc là i-âu.
Ie đọc là i-ê.
Ian đọc là i-en
Ia đọc là i-a.
Iang đọc là i-ang
Iong đọc là i-ung
Uan đọc là u-en.
Üe đọc là uy-ê.
Ing đọc là inh+yêng
Uo đọc là u-ô
Uai đọc lài oai
Uei đọc là uây
Uen đọc là u-ân
Uang đọc là u-ang[oang]
Ueng đọc là u-âng
er đọc là ơ
Zhi: cong lưỡi, không bật hơi, ch nhẹ
Zi: thẳng lưỡi, không bật hơi, ch nhẹ
Si: thẳng lưỡi, không bật hơi
Shi: cong lưỡi
Chi: đọc như tr, cong lưỡi, bật hơi.
Ci: đầu lưỡi thẳng đặt vào răng lên, phát ra.
Ri: đọc như r tiếng việt.
Ji: đọc như ch, thẳng lưỡi, ko bật hơi.
Qi: đọc như ch, bật hơi.
Bo: đọc như p
po: đọc như p bật hơi.
De: đọc thành t
te: đọc thành th
Ke: đọc như kh bật hơi
He: đọc như kh nhẹ nhàng
Ge: đọc thành c
III. Thanh điệu [như dấu tiếng Việt]:
Thanh 1: bō - đọc kéo dài âm ra.
Thanh 2: bó – đọc như dấu ắc trong tiếng Việt.
Thanh 3: bǒ – đọc như dấu hỏi trong tiếng Việt.
Thanh 4: bò – đọc kiểu quát lên.
Thanh nhẹ: bo – đọc giống thanh 1 nhưng không kéo dài.
IV. Biến điệu:
1. Hai thanh 3 đi với nhau, thanh 3 thứ nhất đọc thành thanh 2.
Xem thêm :Phần mềm học viết tiếng Trung
Chúc bạnhọc tiếng trungthành công!
Tổng hợp bảng chữ cái trong tiếng Trung
Phiên âm trong tiếng Trung Quốc là tổng hợp của bảng chữ cái La tinh giống như tiếng Việt hướng dẫn cách phát âm chữ Hán đó ra sao
Cấu tạo từ 3 phần : thanh điệu + thanh mẫu + vận mẫu
Đầu tiên chúng ta đến với phần 1 : Thanh điệu [hay còn gọi là dấu trong tiếng Việt]
1. Bảng chữ cái tiếng Hán - Thanh điệu :
Tiếng Trung cơ bản có 5 thanh, hay còn gọi là 5 dấu :
Hệ thống Thanh điệu [ dấu ] | Kí hiệu | Cách đọc | Ví dụ |
Thanh 1 | - |
Đọc giống như không có dấu gì trong tiếng Việt ,kéo dài 2 giây |
Bā -số8 |
Thanh 2 | / |
Đọc giống như dấu sắc trong tiếng Việt ,kéo dài 2 giây |
Bá - ngổ cỏ |
Thanh 3 | v |
Đọc giống như dấu hỏi trong tiếng Việt ,kéo dài 2 giây |
Bǎ - bó |
Thanh 4 | \ |
Đọc nằm giữa dấu huyền và dấu nặng trong tiếng Việt , quát lên , kéo dài 1giây |
Bà - bố |
Thanh 5 [ hay còn gọi là thanh nhẹ ,thanh không ] |
Đọc giống như không có dấu gì trong tiếng Việt ,kéo dài 1giây |
ba - nhé |
Quy tắc biến điệu
a] Biến điệu yī và bù
Nếu yī và bù ghép với từ mang thanh 4 thì yī đọc thành yí và bù đọc thành bú.
Ví dụ: yī+ gè → yígè
Khi sau yīlà âm mang thanh 1 [ hoặc thanh 2, thanh 3] thì đọc thành yì.
Ví dụ: Yītiān → yìtiān
b] Hai thanh 3 đứng cạnh nhau
- Nếu từ có 2 âm tiết thì thanh thứ nhất sẽ chuyển thành thanh 2.
Ví dụ:Nǐhǎobiến âm sẽ thànhNíhǎo
- Nếu từ có 3 âm tiết thì sẽ biến âm thanh ở giữa
Ví dụ: Wǒ hěn hǎo sẽ thành Wǒ hén hǎo
2. Bảng chữ cái tiếng Hán - Thanh mẫu [phụ âm]
Hệ thống ngữ âm tiếng Trung Quốc có 21 phụ âm [thanh mẫu], trong đó có 18 phụ âm đơn, 3 phụ âm kép, trong phụ âm đơn có một phụ âm uốn lưỡi. Các bạn ấn vào loa để nghe phát âm cho chuẩn nha
Âm môi
Phụ âm | Phát âm ra tiếng Việt |
b | Là âm môi môi. Cách phát âm – hai môi dính tự nhiên, sau đó tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “p” trong tiếng Việt. |
p | Là âm môi môi. Cách phát âm – hai môi dính tự nhiên, sau đó tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Trong tiếng Việt không có âm tương tự. Cách phát âm nhẹ hơn âm p nhưng nặng hơn âm b của tiếng Việt. |
m | Là âm môi môi. Cách phát âm – hai môi dính tự nhiên,luồng không khí từ hang mồm thoát ra. La một âm mũi, hữu thanh. Cách phát âm gần giống “m” trong tiếng Việt. |
f | Là âm môi răng. Cách phát âm – môi dưới dính nhẹ với răng trên, luồng không khí từ khe giữa răng và môi thoát ra. Là một âm sát, vô thanh. Cách phát âm gần giống “ph” trong tiếng Việt. |
Âm đầu lưỡi giữa
Phụ âm | Phát âm ra tiếng Việt |
d | Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, hình thành trở ngại, sao đó bỗng hạ thấp, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “t” trong tiếng Việt. |
t | Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, hình thành trở ngại, sao đó bỗng hạ thấp, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách phát âm gần giống “th” trong tiếng Việt. |
n | Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, hình thành trở ngại, luồng không khí từ hang mũi thoát ra. Là một âm mũi, hữu thanh. Cách phát âm gần giống “n” trong tiếng Việt. |
l | Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, luồng không khí từ hai mép lưỡi thoát ra. Là một âm biên, hữu thanh. Cách phát âm gần giống “l” trong tiếng Việt. |
Âm gốc lưỡi
Phụ âm | Phát âm ra tiếng Việt |
g | Là âm gốc lưỡi. Cách phát âm – gốc lưỡi áp vào ngạc mềm, hình thành trở ngại, sau đó bỗng tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “c”, “k” trong tiếng Việt. |
k | Là âm gốc lưỡi. Cách phát âm – gốc lưỡi áp vào ngạc mềm, hình thành trở ngại, sau đó bỗng tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách phát âm gần giống “kh” trong tiếng Việt. |
h | Là âm gốc lưỡi. Cách phát âm – gốc lưỡi nâng cao, nhưng không áp vào ngạc mềm, hình thành trở ngại, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh. Cách phát âm gần giống “h” trong tiếng Việt. |
Âm mặt lưỡi
Phụ âm | Phát âm ra tiếng Việt |
j | Là âm mặt lưỡi. Cách phát âm – mặt lưỡi áp nhẹ vào ngạc cứng, sau đó tách ra, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “ch” trong tiếng Việt. |
q | Là âm mặt lưỡi. Cách phát âm – mặt lưỡi áp nhẹ vào ngạc cứng, sau đó tách ra, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách phát âm khá giống với âm sch trong tiếng Đức hoặc đọc như “sờ chờ” trong tiếng Việt |
x | Là âm mặt lưỡi. Cách phát âm – mặt lưỡi nâng cao sát ngạc cứng, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh. Cách phát âm gần giống “x” trong tiếng Việt. |
Âm đầu lưỡi trước và sau
Phụ âm | Phát âm ra tiếng Việt |
z | Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào lợi trên, sau đó tách ra một tí, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm na ná “ch” trong tiếng Việt. |
c | Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào lợi trên, sau đó tách ra một tí, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách đọc như chữ x ở một số vùng miền |
s | Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi nâng sát lợi trên, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh. Cách phát âm hơi giống “x” trong tiếng Việt. |
r | Là âm đầu lưỡi sau. Cách phát âm – đầu lưỡi nâng sát ngạc cứng trước, luồng không khí thoát ra mồm thoe một đường nhỏ và hẹp. Là một âm xát, hữu thanh, lúc phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm hơi giống “r” trong tiếng Việt. |
Âm phụ kép
Phụ âm | Phát âm ra tiếng Việt |
zh | Là phụ âm kép. Là âm đầu lưỡi sau. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào ngạc cứng trước, sau đó tách ra một tí, luồng không khí thoát ra hang mồm. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi, lúc phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm hơi giống “tr” trong tiếng Việt. |
ch | Là phụ âm kép. Là âm đầu lưỡi sau. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào ngạc cứng trước, sau đó tách ra một tí, luồng không khí thoát ra hang mồm. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi, lúc phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm như âm “xờ chờ” |
sh | Là phụ âm kép. Là âm đầu lưỡi sau. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào ngạc cứng trước, luồng không khí thoát ra mồm theo một đường nhỏ và hẹp. Là một âm xát, vô thanh, lúc phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm hơi giống “s” trong tiếng Việt. |
3. Bảng chữ cái tiếng Hán - Vận mẫu [nguyên âm]
Hệ thống ngữ âm tiếng Trung Quốc có 36 nguyên âm [vận mẫu], gồm 6 nguyên âm đơn, 13 nguyên âm kép, 16 nguyên âm mũi và 1 nguyên âm uốn lưỡi.
Nguyên âm đơn
Nguyênâm | Phát âm ra tiếng Việt |
a | Cách phát âm – mồm há to, lưỡi xuống thấp. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm gần giống “a” trong tiếng Việt. |
o | Cách phát âm – lưỡi rút về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, hai môi tròn và nhô ra một tí. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm hơi giống “ô” trong tiếng Việt. |
e | Cách phát âm – lưỡi rút về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, mồm há vừa. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm hơi giống “ơ” và “ưa” trong tiếng Việt. |
i | Cách phát âm – đầu lưỡi dính với răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi giẹp, bành ra. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm hơi giống “i” trong tiếng Việt. |
u | Cách phát âm – gốc lưỡi nâng cao, lưỡi rút về phía sau, hai môi tròn, nhô ra trước. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm hơi giống “u” trong tiếng Việt. |
ü | Cách phát âm – đầu lưỡi dính với răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi tròn, nhô ra trước. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm hơi giống “uy” trong tiếng Việt. |
Nguyên âm kép
Nguyênâm | Phát âm ra tiếng Việt |
ai | Cách phát âm – phát nguyên âm “a” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “i”. Cách phát âm gần giống âm “ai” trong tiếng Việt. |
ei | Cách phát âm – phát nguyên âm “e” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “i”. Cách phát âm gần giống âm “ây” trong tiếng Việt |
ao | Cách phát âm – phát nguyên âm “a” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “o”. Cách phát âm gần giống âm “ao” trong tiếng Việt. |
ou | Cách phát âm – phát nguyên âm “o” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “u”. Cách phát âm gần giống âm “âu” trong tiếng Việt. |
ia | Cách phát âm – phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “a”. Trong tiếng Việt không có âm tương tự nhưng phát âm hơi na ná âm ia |
ie | Cách phát âm – phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “e”. Cách phát âm gần giống âm “ia” trong tiếng Việt. |
ua | Cách phát âm – phát nguyên âm “u” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “a”. Cách phát âm gần giống âm “oa” trong tiếng Việt. |
uo | Cách phát âm – phát nguyên âm “u” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “o”. Cách phát âm gần giống âm “ua” trong tiếng Việt. |
üe | Cách phát âm – phát nguyên âm “ü” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “e”. Cách phát âm gần giống âm “uê” trong tiếng Việt. |
iao | Cách phát âm – phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ao”. Cách phát âm gần giống âm “eo” trong tiếng Việt. |
iou | Cách phát âm – phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ou”. Cách phát âm na ná âm “yêu” trong tiếng Việt. |
uai | Cách phát âm – phát nguyên âm “u” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ai”. Cách phát âm gần giống âm “oai” trong tiếng Việt. |
uei | Cách phát âm – phát nguyên âm “u” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ei”. Cách phát âm na ná âm “uây” trong tiếng Việt. |
Nguyên âm mũi
Nguyênâm | Phát âm ra tiếng Việt |
an | Phát nguyên âm a trước, sau đó, chuyển sang phát phụ âm n. Cách phát âm gần giống “an” trong tiếng Việt. |
en | Phát nguyên âm “e” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “n”. Cách phát âm gần giống âm “ân” trong tiếng Việt. |
in | Phát nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “n”. Cách phát âm gần giống âm “in” trong tiếng Việt |
ün | Phát nguyên âm “ü” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “n”. Cách phát âm na ná âm “uyn” trong tiếng Việt. |
ian | Phát nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống âm “iên” trong tiếng Việt. |
uan | Phát nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống âm “oan” trong tiếng Việt. |
üan | Phát nguyên âm “ü” trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống âm “oen” trong tiếng Việt. |
uen[un] | Phát nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “en”. Cách phát âm gần giống âm “uân” trong tiếng Việt. |
ang | Phát nguyên âm “a” trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. Cách phát âm gần giống “ang” trong tiếng Việt. |
eng | Phát nguyên âm “e” trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. Cách phát âm gần giống “âng” trong tiếng Việt. |
ing | Phát nguyên âm “i” trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. Cách phát âm gần giống “inh” trong tiếng Việt. |
ong | Phát nguyên âm o trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. Cách phát âm na ná “ung” trong tiếng Việt. |
iong | Phát nguyên âm “i” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “ung”. Cách phát âm giống với âm “ung” trong tiếng Việt |
ing | Phát nguyên âm “i” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “ang”. Cách phát âm gần giống “eng” trong tiếng Việt. |
uang | Phát nguyên âm “u” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “ang”. Cách phát âm gần giống “oang” trong tiếng Việt. |
ueng | Phát nguyên âm “u” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “eng”. Cách phát âm na ná “uâng” trong tiếng Việt. |
Nguyên âm ER
Nguyênâm | Phát âm ra tiếng Việt |
er | Phát nguyên âm “e” trước, sau đó, lưỡi dần dần cuốn lên. “er” Là một nguyên âm đặc biệt. “er” Là một âm tiết riêng, không thể ghép với bất cứ nguyên âm và phụ âm nào. |
Xem thêm : Bí quyết học viết chữ Hán