Cách dùng on in at

In on at là một trong những từ vựng phổ biến trong tiếng Anh, thành lập nên rất nhiều các cấu trúc ngữ pháp đa dạng. Tuy nhiên, người học thường gặp khó khăn trong việc xác định và áp dụng các cấu trúc với từ vựng này. Do đó, bài viết dưới đây sẽ giới thiệu ý nghĩa và cách dùng in on at chính xác, nhằm giúp người học tận dụng được tối đa hiệu quả của đơn vị ngữ pháp này.

Published onNgày 02 tháng 11, 2022

Table of contents

Phạm Hà Anh

Tác giả

Follow

Key takeaways

  • In, on, at là các giới từ thông dụng trong tiếng Anh

  • Chúng có thể diễn tả thời gian hoặc nơi chốn

  • In mang nghĩa ở trong, bên trong; on mang nghĩa trên, ở trên; at mang nghĩa ở, vào lúc

In on at là gì?

Định nghĩa: In, on, at là các giới từ thông dụng trong tiếng Anh, nhằm diễn tả thời gian, nơi chốn, vị trí của người, vật, hành động, sự việc, hiện tượng.

Ví dụ:

  • World Cup 2022 takes place in November 2022. [Giải Vô địch Bóng đá Thế giới 2022 sẽ diễn ra vào tháng 11 năm 2022.]

  • Where are you right now? - I am at the airport. [Con đang ở đâu vậy? - Con đang ở sân bay rồi.]

  • Please remember to put your files on the table. [Hãy nhớ đặt tài liệu lên bàn nhé.]

Cách dùng on in at trong tiếng Anh

Cách sử dụng in

Ý nghĩa: trong, ở, bên trong

Cách dùng:

Chỉ thời gian: thường dùng với các buổi trong ngày, tuần, tháng, năm, etc.

Ví dụ:

  • In the morning, my father often goes jogging to keep fit. [Vào buổi sáng, bố tôi thường chạy bộ để giữ sức khỏe.]

  • The accident occurred in 2002. [Vụ tai nạn đó đã xảy ra vào năm 2002.]

  • It is often freezing cold here in January. [Thời tiết thường lạnh buốt ở đây vào tháng 1.]

Chỉ nơi chốn: dùng để chỉ ở bên trong vật gì đó, hoặc ở nơi, vị trí nào đó, thường là các nơi rộng lớn, như thành phố, đất nước,…

Ví dụ:

  • Where is my pink dress? - It’s in the closet I think. [Chiếc váy hồng của tớ đâu rồi? - Tớ nghĩ nó đang ở trong tủ đấy.]

  • The teaspoon is always in the cupboard. [Thìa múc trà luôn luôn ở trong tủ bát.]

  • The plan has just landed. I’m in Hanoi now. [Máy bay vừa hạ cánh xong. Tớ đang ở Hà Nội rồi.]

Cách sử dụng on

Ý nghĩa: trên, ở trên

Cách dùng:

Chỉ thời gian: thường dùng với các ngày trong tuần, trong tháng, trong năm

Ví dụ:

  • I can’t attend the meeting on Sunday because I have a workshop on that day too. [Tớ không thể tham gia cuôc họp vào ngày Chủ Nhật được vì tớ cũng có một buổi workshop vào ngày hôm đó luôn.]

  • When will the class start? - On November 1st. [Lớp học của chúng mình sẽ bắt đầu khi nào vậy? - Vào ngày 1/11 nhé.]

  • There will be a parade on 2/9/2022, so all roads will be packed. [Sẽ có một buổi diễu hành vào ngày 2/9/2022, nên mọi ngả dườngđều sẽ chật kín.]

Chỉ nơi chốn: dùng để chỉ ở trên vật gì đó, hoặc ở trên xe buýt, tàu điện, phương tiện di chuyển chung,…

Ví dụ:

  • Where is the pen? - It’s on the desk over there. [Cái bút đâu rồi? - Ở trên bàn ngoài kia kìa.]

  • Don’t come over to my house at 7pm. I am always on the bus by that time. [Đừng đến nhà tớ vào 7h tối. Lúc đó tớ đang trên xe buýt rồi.]

  • Everyone on the plane was shocked to know that a man had died there. [Tất cả mọi người trên máy bay đều chết lặng khi biết đã có một người đàn ông chết ở đó.]

Cách sử dụng at

Ý nghĩa: ở, vào

Cách dùng:

Chỉ thời gian: thường dùng với giờ, phút, giờ giấc cụ thể.

Ví dụ:

  • The meeting will start sharply at 8.00 a.m. [Buổi họp sẽ bắt đầu vào đúng 8h sáng.]

  • You shouldn’t take a shower at midnight like that. It is really bad for your health, and dangerous too.[Cậu không nên tắm vào lúc nửa đêm như vậy đâu. Nó rất không tốt cho sức khỏe, mà lại còn nguy hiểm nữa chứ.]

  • What are you doing at the moment? [Bạn đang làm gì vậy?]

Chỉ nơi chốn: dùng để chỉ ở nơi, vị trí nào đó, thường là các nơi nhỏ, hẹp như nhà cửa, hàng quán, bệnh viện, khu vui chơi,…

Ví dụ:

  • Where are we going to hang out? - Maybe at the amusement park, what do you think? [Chúng mình nên hẹn đi chơi ở đâu nhỉ? - Chắc là công viên giải trí đi, cậu thấy sao?]

  • You can only do that at home. [Bạn chỉ có thể làm như vậy ở nhà thôi.]

  • I have just arrived at the hospital. [Tớ vừa mới đến bệnh viện xong.]

Tham khảo thêm:

  • Cấu trúc Unless

  • Cấu trúc Help

Bài tập in on at

Hoàn thành các bài tập áp dụng sau:

1. Điền giới từ in/on/at vào các chỗ trống sao cho phù hợp

  1. Have you arrived … Tom’s house yet?

  2. Lan is … her room doing housework … the moment.

  3. The last time I saw my phone was … the table. I couldn’t see it anywhere else since then.

  4. I have to go to bed early because my class starts … 7am tomorrow.

  5. How is the weather here … December?

  6. … Monday, we usually have a self-study class.

  7. My mom will arrive … Tokyo tomorrow.

  8. … first, I thought Ms Hoa would be our head teacher.

  9. What do you often do … the evening?

  10. I could see my reflection … the mirror.

Gợi ý làm bài

  1. at

  2. in - at

  3. on

  4. at

  5. in

  6. On

  7. in

  8. At

  9. in

  10. in

Tổng kết

In on at là một trong các giới từ thông dụng trong tiếng Anh với nhiều cấu trúc ngữ pháp mở rộng. Thông qua bài viết này, người học có thể hiểu rõ và nắm chắc hơn các cấu trúc và , đồng thời có thể tìm hiểu thêm về chức năng thông qua các từ đồng nghĩa và cấu trúc mở rộng của chúng.

Chủ Đề