Cách đóng dấu giáp lai hợp đồng nhiều trang

Tại sao việc chuyển nhượng nhãn hiệu tại Việt Nam của bạn bị từ chối?

Chuyển nhượng nhãn hiệu chính là chuyển nhượng quyền sở hữu từ chủ nhãn hiệu sang cho bên nhận chuyển nhượng. Nếu không cẩn trọng và có kinh nghiệm thực tiễn chuyên sâu trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu mà bạn trả tiền để mua/chuyển nhượng sẽ không thể thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bạn.

08/11/2022

Dịch vụ đăng ký sáng chế - Thủ tục và chi phí thế nào?

Sáng chế không đương nhiên được bảo hộ mà phải đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ để được cấp văn bằng bảo hộ. Thực tế không phải ai cũng có đủ hiểu biết về pháp lý để có thể tự đi đăng ký sáng chế. Vì vậy, quý khách hàng có thể sử dụng dịch vụ đăng ký sáng chế của LuatVietnam.

29/10/2022

Chỉ dẫn địa lý: Điều kiện bảo hộ và mức phạt vi phạm

Việc bảo hộ chỉ dẫn địa lý góp phần nâng cao giá trị hàng hóa, thúc đẩy sự phát triển về sản xuất hàng hóa tại các địa phương. Sau đây là tổng hợp các thông tin về chỉ dẫn địa lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

28/10/2022

Tranh chấp kiểu dáng công nghiệp, giải quyết thế nào?

Tranh chấp kiểu dáng công nghiệp là hiện tượng đang diễn ra khá phổ biến hiện nay tại Việt Nam. Sau đây là một số thông tin liên quan đến vấn đề tranh chấp kiểu dáng công nghiệp theo quy định của pháp luật, mời bạn đọc theo dõi.

26/10/2022

Hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp cần những giấy tờ gì?

Mỗi kiểu dáng công nghiệp được tạo ra không đương nhiên được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ mà phải tiến hành đăng ký với Cục Sở hữu trí tuệ. Vậy hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp cần những giấy tờ gì?

26/10/2022

Con dấu được sử dụng trong các cơ quan, tổ chức và được cấp cho người giữ một số chức vị cụ thể trong cơ quan, tổ chức. Con dấu thể hiện được vị trí pháp lý và xác nhận giá trị pháp lý của các tài liệu và giấy tờ của các cơ quan, tổ chức. Vì vậy, việc sử dụng con dấu phải tuân theo theo quy định về hình thức và mục đích sử dụng con dấu.

1/  Đóng dấu giáp lai là gì?

- Dùng con dấu để đóng lề trái hoặc phải của tài liệu bằng 2 tờ trở lên, có cùng nội dung.

- Đảm bảo hình tròn của con dấu được đóng nên trên bề mặt của các tờ giấy đường xếp trồng lên nhau.

- Đảm bảo tính xác thực của từng tờ văn bản và ngăn chặn thay đổi nội dung, tài liệu sai lệch.

- Thông thường, khi các công ty ký kết hợp đồng nhiều trang, ngoài chữ ký và con dấu của các bên trong phần cuối của hợp đồng, còn có một dấu giáp lai của các bên ký kết, nhằm đảm bảo tính liên tục, không bị thay đổi giữa những tờ tài liệu.

2/  Pháp luật hướng dẫn cách đóng dấu giáp lai

Theo quy định tại Điều 26 Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư, yêu cầu về dấu được đóng: 

“Điều 26. Đóng dấu

1. Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu quy định.

2. Khi đóng dấu lên chữ ký thì dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.

3. Việc đóng dấu lên các phụ lục kèm theo văn bản chính do người ký văn bản quyết định và dấu được đóng lên trang đầu, trùm lên một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tên của phụ lục.

4. Việc đóng dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản, tài liệu chuyên ngành được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành.”

Bên cạnh đó, việc đóng dấu giáp lại được hướng dẫn tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 01/2011/TT-BNV, có nội dung như sau: 

“Điều 13. Dấu của cơ quan, tổ chức

1. Việc đóng dấu trên văn bản được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 26 Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư và quy định của pháp luật có liên quan; việc đóng dấu giáp lai đối với văn bản, tài liệu chuyên ngành và phụ lục kèm theo được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 26 Nghị định số 110/2004/NĐ-CP.

2. Dấu của cơ quan, tổ chức được trình bày tại ô số 8; dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 trang văn bản.”

Như vậy, các quy định về đóng dấu giáp lai như trên áp dụng đồng nhất trong các cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị tư nhân vận dụng thực tiễn trên phạm vi cả nước.

Cẩm Tú

[Nguồn: luatsutructuyen.net]

Trong trường hợp Quý khách cần sự tư vấn trực tiếp từ Luật sư, vui lòng liên hệ với chúng tôi - Công ty Luật APOLO LAWYERS.

Là một kế toán viên, đóng dấu giáp lai cho hợp đồng nhiều trang là kỹ năng bạn phải làm đúng chuẩn hợp quy định. Vậy, đóng dấu giáp lai thế nào là quy chuẩn nhất? Kế toán Việt Hưng sẽ hướng dẫn bạn trong bài viết dưới đây. 

Con dấu giáp lai

Các hình thức đóng dấu trong doanh nghiệp

  • Đóng dấu tròn của cơ quan tổ chức, doanh nghiệp
  • Đóng dấu treo
  • Đóng dấu giáp lai
  • Đóng dấu hiệu chỉnh

CÁCH ĐÓNG DẤU GIÁP LAI CHO HỢP ĐỒNG NHIỀU TRANG [HĐNT] CHO 2 BÊN

1. Tại sao phải đóng dấu giáp lai cho HĐNT? 

Khái niệm: Hiểu một cách đơn giản nhất thì dấu giáp lai là việc sử dụng con dấu đóng lên phần lề trái hoặc lề phải của tập tài liệu sao cho đảm bảo hình tròn của con dấu được đóng nên trên bề mặt của các tờ giấy đường xếp trồng lên nhau.

Đóng dấu giáp lai thể hiện vị trí pháp lý và khẳng định giá trị pháp lý đối với các văn bản của cơ quan, tổ chức. Việc đóng dấu vào các loại văn bản giấy tờ phải theo đúng quy định của pháp luật.

Đóng dấu giáp lai là sử dụng con dấu đóng lên lề bên trái hoặc lên lề bên phải văn bản gồm 2 tờ trở lên. Để con dấu trên tất cả các tờ đều có thông tin về con dấu. Nhằm:

  • Đảm bảo tính chân thực của từng tờ trong toàn bộ văn bản.
  • Ngăn ngừa việc thay đổi nội dung hoặc giả mạo văn bản.
  • Việc đóng dấu giáp lai được thực hiện đúng theo quy định của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan quản lý ngành.

-> Đặc biệt, trong hồ sơ thầu việc sử dụng dấu giáp lai khá phổ biến bởi số lượng bộ hồ sơ tham gia các gói thầu có nhiều tài liệu trùng nhau và các bộ hồ sơ thầu phải đảm bảo sự giống nhau tuyệt đối về hồ sơ và hình thức thể hiện.

Theo Nghị định 23/2015/NĐ-CP của chính phủ hướng dẫn về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch tại điều 20 khoản 3, điểm b có quy định:

“b] Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với bản sao có từ 02 [hai] trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 [hai] tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.”

-> Quy định này khá quan trọng & mới nhất về cách đóng dấu giáp lai áp dụng với các cơ quan nhà nước tại thời điểm hiện nay

Cũng theo quy định tại điều 49 của Luật Công chứng năm 2014 thì:

Điều 49. Việc ghi trang, tờ trong văn bản công chứng có từ hai trang trở lên thì từng trang phải được đánh số thứ tự. Văn bản công chứng có từ hai tờ trở lên phải được đóng dấu giáp lai giữa các tờ.

Thông thường khi các công ty, doanh nghiệp giao kết hợp đồng bao gồm có nhiều trang. Ngoài chữ ký và đóng dấu các bên trong phần cuối cùng của hợp đồng. Thì còn có dấu giáp lai của các bên ký kết hợp đồng nếu tất cả các bên đều là tổ chức, cơ quan có sử dụng con dấu.

Đóng dấu giáp lai cho hợp đồng nhiều trang

2. Phương cách đóng dấu giáp lai cho HĐNT

 Việc đóng dấu giáp lại được hướng dẫn tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 01/2011/TT-BNV cụ thể:

2. Dấu của cơ quan, tổ chức được trình bày tại ô số 8; dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 trang văn bản

Bản thân chữ giáp lai đã nói lên cách đóng dấu.

  • Đóng dấu giáp lai là đóng dấu [tròn, vuông, bầu dục, v.v…] lên mép của tất cả các trang văn bản trong cùng một bộ/tập hồ sơ/văn bản không thể tách rời.
  • Để chứng minh sự nhất quán và liên tục, không tách rời của bộ/tập hồ sơ/văn bản, tránh bị đánh tráo các trang nội dung.
  • Dấu cần được đóng ở mép [bên phải hoặc bên trái] của tất cả các trang, tờ tài liệu của bộ theo cách thức xếp [hình dẻ quạt].
  • Các trang tài liệu để một lần đóng dấu đè lên mép bộ tài liệu sẽ chèn hết hình con dấu lên tất cả các mép trang của bộ tài liệu.

Đối với hợp đồng nhiều trang mà không thể đóng dấu giáp lai một lần thì có thể chia ra. Đóng dấu giáp lai trên các trang văn bản liên tiếp cho đến khi đã đóng dấu giáp lai lên hết tất cả các trang của hợp đồng. Và đảm bảo khi ráp các trang lại với nhau thì dấu giáp lai phải khớp lại với con dấu của doanh nghiệp.

Đóng dấu giáp lai cho hợp đồng nhiều trang cho 2 bên được thực hiện theo đúng quy chuẩn mà pháp luật đã quy định. Có như vậy, bản hợp đồng mới có hiệu lực thi hành triệt để mang tính pháp lý. Kế toán viên cần nắm được kỹ năng đóng dấu giáp lai bởi trong công tác, kỹ năng này sử dụng thường xuyên. Chúc các bạn thành công!

Video liên quan

Chủ Đề