Cách định danh online ViettelPay

© Viettel Digital Services 2019. All rights reserved. Cơ quan chủ quản: Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội. Giấy phép số: 144/GP - BC do Bộ thông tin - Truyền thông cấp ngày 18/04/2007 Tổng Công ty Dịch vụ số Viettel - Chi nhánh Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội GCN ĐKHĐ: 0100109106-478 - Cấp lần đầu: 06/06/2019, Cơ quan cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội. Trụ sở chính: Số 01, phố Giang Văn Minh, Phường Kim Mã, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Email hỗ trợ:


Hotline hỗ trợ: 1800 9000 [Miễn phí]

Điều khoản sử dụng | Biểu mẫu | Thẻ vật lý | Biểu phí | Bảo mật | Thông tin, chính sách, cơ chế

Chứng chỉ PCI-DSS

Fanpage

  


Hoặc bấm gọi *998# khi không có internet

ViettePay là ngân hàng số của Tập Đoàn Công Nghiệp – Viễn Thông Quân Đội. Hiện tại, Viettel Pay được đổi tên thành Viettel Money. Cuộc sống dễ dàng hơn với Viettel Money, mọi phương thức thanh toán giờ đây chỉ đơn giản trên chiếc điện thoại smartphone của bạn.

Ứng dụng giúp khách hàng thanh toán nhanh chóng, tiện lợi và an toàn. Với nhiều tiện ích mà người dùng cần hằng ngày như thanh toán điện, nước, chuyển tiền, nạp tiền, đóng học phí,…

Ứng dụng là ngân hàng số của người Việt do Viettel cung cấp. Liên kết với ngân hàng quân đội [MB Bank].

Viettel Money – Ngân hàng số của người Việt

ViettelPay gồm những gói nào?

Hiện tại, ứng dụng có 4 gói lần lượt là gói 1, gói 2, gói 2A và gói 3. 

Viettelpay gói 3 là gói có nhiều ưu đãi nhất. Sau khi tải ứng dụng về, khách hàng nên định danh Viettel Pay  lên gói 3 để được sử dụng nhiều tính năng hơn. 

Liên hệ hotline: 0384.882.229 để được tư vấn nâng cấp.

Biểu phí dịch vụ chuyển khoản của ViettelPay

  • ViettelPay gói 3 chuyển tiền miễn phí 100 triệu đồng/tháng/khách hàng. Hoặc 30 giao dịch/tháng/khách hàng. Áp dụng với các giao dịch chuyển khoản, chia hóa đơn, trả nợ thẻ tín dụng.
  • Khi đạt một trong hai điều kiện trên, giao dịch sẽ tính phí theo công thức: 0,1%*Giá trị GD [tối đa 22.000đ/GD].
  • Phí dịch vụ chuyển khoản sẽ được thông báo tại màn hình xác nhận giao dịch.

Ví dụ:

+ Trường hợp 1: Khách hàng thực hiện chuyển khoản ở giao dịch thứ 20 nhưng đã chạm mốc 101 triệu, phí chuyển khoản sẽ được tính ở 1 triệu vượt mức. Tương đương với: 0.1%*1.000.000đ = 1.000đ.

 + Trường hợp 2: Khách hàng chuyển khoản đến giao dịch thứ 31 với giá trị 10.000.000đ, dù tổng số tiền chuyển khoản từ đầu tháng chưa tới 100 triệu thì vẫn áp dụng tính phí. Tương đương 0.1%*9.000.000đ = 9.000đ [số tiền tính phí sẽ dựa trên giá trị giao dịch của giao dịch thứ 31].

Lưu ý: Phí dịch vụ thu khách hàng được làm tròn xuống hàng nghìn đồng đối với các mức phí lẻ [phần phí lẻ

Chủ Đề