Các de tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG TÊN ĐỀ TÀI: SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NHƯ THẾ NÀO TRONG TIẾT  TỰ CHỌN MÔN NGỮ VĂN ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC         Người nghiên cứu:  LÊ THỊ QUYÊN         Tổ chuyên môn:        NGỮ VĂN         Đơn vị:     Trường THPT TRẦN PHÚ                                Chí Thạnh – Tuy An – Phú Yên
  2. Năm học: 2012 – 2013 2
  3.       I. TÓM TẮT Mỗi một môn học đều có nét đặc trưng riêng. Với môn Ngữ  Văn, ngoài  cung cấp kiến thức còn giúp học sinh biết rung động trước cái đẹp, sự  tinh tế  trong cách sử dụng ngôn ngữ và giáo dục nhân cách để  học sinh biết yêu thêm  con người và cuộc sống. Văn học dễ làm say lòng người nếu người dạy tạo được sự hứng thú để  người  học văn cảm thụ  được  cái hay, cái đẹp trong từ  ngữ, vần  điệu, bố  cục….và khi tạo được sự  hứng thú ở  học sinh ­ các em sẽ  thấy yêu thích học  văn hơn và giờ dạy đạt hiệu quả hơn. Vì vậy việc đổi mới phương pháp dạy Ngữ  Văn là yếu tố  quyết định  hiệu quả giờ dạy. Đồng thời việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giờ dạy  sẽ  giúp học sinh phát huy tính tích cực, chủ  động và sáng tạo… làm cho học   sinh ham thích học môn Ngữ Văn.  Theo hướng dẫn của Bộ  Giáo dục và Đào tạo chương trình tự  chọn   được phân thành 3 loại chủ đề cho từng môn học: chủ đề bám sát, chủ đề nâng  cao và chủ đề đáp ứng.Riêng chủ đề bám sát giúp học sinh củng cố và khắc sâu  thêm kiến thức, kĩ năng cơ bản của chương trình chính khóa. Ngoài ra còn mở  rộng và nâng cao thêm một số  kiến thức, kĩ năng cần thiết nhưng chưa được  cung cấp trong chương trình chính khóa do điều kiện thời gian. Dạy tiết tự  chọn là để  củng cố, hệ  thống hóa, khắc sâu kiến thức cho   học sinh nhằm giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tự  tích lũy kiến thức, phát huy  tính tích cực, chủ động và sáng tạo để có niềm say mê trong học tập. Và trong   chương trình Ngữ Văn 10 ở các lớp cơ bản có tiết tự chọn. Và tôi chọn tiết tự  chọn của hai lớp 10A4 và 10A7 của Trường THPT Trần Phú, trong đó lớp  10A7 sử dụng phương pháp dạy học ứng dụng công nghệ  thông tin nhằm tạo   sự  hứng thú cho học sinh trong tiết học Ngữ  Văn để  nâng cao hiệu quả  dạy   học. Khi tiến hành nghiên cứu, tôi đã thực hiện trên hai lớp tương đương. Tôi   chọn lớp 10A7 là lớp thực nghiệm và lớp 10A4 là lớp đối chứng. 3
  4. II. GIỚI THIỆU 1. Hiện trạng Hiện nay rất nhiều học sinh thụ động trong tiết học  Ngữ Văn. Học sinh  ít đọc sách, không chịu soạn bài, học bài để  tăng vốn văn học. Và chưa thấy  được học văn là để giáo dục tình cảm, lí tưởng, bồi dưỡng tính nhân văn, nhân  bản của con người. Đa   số   học   sinh   lười   học   Văn,   học   qua   loa   đối   phó   và   lúng   túng   về  phương pháp học tập. Vì vậy mà nhiều học sinh mắc lỗi chính tả, ngữ  pháp,   diễn đạt….rồi điểm thấp và mất hứng thú học Văn. Tài liệu minh họa, các phương tiện nghe nhìn, đồ dùng dạy học để phục  vụ  cho việc dạy học văn bổ  sung kiến thức cho học sinh còn nghèo nàn, đơn   điệu. Còn các loại sách tham khảo in đi in lại, sao chép, sửa chữa…làm cho học   sinh không biết nên lựa chọn như thế nào để phục vụ việc học văn. Để khắc phục những hiện trạng trên, tôi sử dụng phương pháp dạy học  ứng dụng công nghệ  thông tin­ soạn giáo án điện tử  nhằm tạo hứng thú cho   học sinh học môn Ngữ Văn trong tiết tự chọn để nâng cao hiệu quả dạy học.   2. Giải pháp thay thế Khuyến khích học sinh học thuộc lòng văn bản đã học [thơ], và nắm nội   dung [văn xuôi] tiến đến đọc diễn cảm để học sinh thích đọc sách, tự đọc sách   làm tăng vốn văn học. Sau khi đọc cho học sinh cảm nhận cái hay về một chi tiết nào đó trong  văn bản mà bản thân các em thích. Để  tiết học tự  chọn có ý nghĩa, để  phát huy tính tích cực, tự  giác, chủ  động, có thói quen làm việc nhóm và kĩ năng tự học, để có niềm vui, hứng thú   4
  5. trong học tập…giáo viên sử dụng tích hợp các phương pháp dạy học và cụ thể  là để thực hiện một tiết học tự chọn có hiệu quả  thì việc sử  dụng công nghệ  thông tin là một yêu cầu cần thiết. Giáo viên sử  dụng công nghệ  thông tin, soạn giáo án điện tử  với những  hình ảnh minh họa, lời ngâm của các văn bản thơ, lời kể chuyện hoặc tiếp xúc  trọn bộ  văn bản [của các văn bản chỉ học đoạn trích]…... sẽ  giúp học sinh có   cơ  hội, điều kiện học trực quan sinh động hơn nhằm phát huy tính tích cực,   chủ động và sáng tạo trong việc tiếp thu kiến thức làm giờ  dạy hiệu quả  hơn   và học sinh hứng thú hơn.    3. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu a] Vấn đề nghiên cứu: Sử dụng công nghệ thông tin như thế nào trong tiết  tự chọn môn Ngữ Văn để nâng cao hiệu quả dạy học?   b] Giả  thuyết nghiên cứu: Sử  dụng công nghệ  thông tin – soạn giáo án  điện tử  với các hình  ảnh minh họa phong phú, sinh động trong tiết tự  chọn môn Ngữ Văn có làm tăng hứng thú cho học sinh để nâng cao hiệu   quả dạy học.  III. PHƯƠNG PHÁP 1. Khách thể nghiên cứu Học sinh:  Học sinh hai lớp 10A4 và 10A7 chọn tham gia nghiên cứu có  nhiều điểm tương đồng nhau về giới tính, dân tộc. Bảng 1. Thông tin học sinh của hai lớp Lớp Số học sinh Dân tộc               TS Nam Nữ Kinh 10A4 45 18 27 x 10A7 43 19 24 x 5
  6. ­ Ý thức về học của của hai lớp: tích cực, năng động và có tinh thần hợp   tác.  ­ Điểm xét tuyển vào lớp 10 của hai lớp năm học 2012 ­ 2013 tương   đương nhau.  ­ Kết quả học tập của hai lớp ở học kì I:  + Lớp 10A4: K 15 , Tb 22 , Y 8.       + Lớp 10A7: K 12 , Tb 22 , Y 9.     2. Thiết kế nghiên cứu Chọn tất cả  học sinh hai của lớp 10A4, 10A7 thuộc ban cơ b ản c ủa tr ường   THPT Trần Phú, tiến hành cho học sinh hai lớp làm bài kiểm tra trước tác động   [Lấy từ  kết quả  kiểm tra 15 phút]. Kết quả  kiểm tra điểm trung bình của hai   lớp như sau: Bảng 2. So sánh điểm trung bình bài kiểm tra trước tác động Lớp Số học  Giá trị TB sinh Lớp   thực   nghiệm  43 5,8 10A7 Lớp đối chứng 10A4 45 6,1 Chênh lệch [p] 0,4 P=0,4 > 0,05 nên chênh lệch điểm trung bình của lớp thực nghiệm và lớp   đối chứng là không có ý nghĩa, vậy hai lớp được xem là tương đương nhau. Bảng 3. Kiểm tra  Kiểm tra  Lớp trước tác  Tác động sau tác  động động Thực nghiệm O1 Dạy   học   có   ứng   dụng   công  O3 nghệ   thông  tin  –  giáo  án  điện  tử. Đối chứng O2 Dạy học  không sử  dụng công  O4 nghệ thông tin.    Ở thiết kế này, tôi sử dụng phép kiểm chứng T­Test độc lập.      3. Quy trình nghiên cứu a] Chuẩn bị bài giảng của giáo viên: 6
  7. ­ Dạy lớp 10A4 [ lớp đối chứng ], tôi soạn giáo án và quy trình chuẩn bị  bài như mọi khi. ­ Dạy lớp 10A7 [ lớp thực nghiệm] tôi thiết kế bài học có sử dụng công  nghệ  thông tin, soạn giáo án điện tử, sưu tầm, lựa chọn thông tin, tranh  ảnh   phong phú, sinh động tại các website: www.giaoan.violet.vn,  bai giang dien tu  bach kim.com, tvtlbachkim.com, giaovien.net. b] Tiến hành dạy thực nghiệm: ­ Thời gian tiến hành thực nghiệm tuân theo kế  hoạch dạy học của nhà  trường và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan. Cụ thể: Bảng 4. Thời gian thực nghiệm Ngày thực  Tiết theo  Môn Tên bài dạy hiện PPCT 2/02/2013  Làm  24 PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH [Lớp10A4] văn 5/02/2013  Làm  24 PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH [Lớp10A7] văn            4. Đo lường và thu thập dữ liệu Bài kiểm tra trước tác động là bài kiểm tra 15 phút như bình thường.  Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra 15 phút sau khi học xong  bài “  có  ứng dụng công nghệ  thông tin­ soạn giáo án điện tử, xem tranh  ảnh, làm  việc theo nhóm và phiếu học tập… Bài kiểm tra sau tác động có hai câu hỏi,   trong đó câu 1 dạng tái hiện kiến thức và câu 2 là thông hiểu và vận dụng.  * Tiến hành kiểm tra và chấm bài Sau khi thực hiện dạy xong  bài học trên, tôi tiến hành bài kiểm tra 15   phút.  Sau đó tôi tiến hành chấm bài theo đáp án đã xây dựng. IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ 1. Phân tích dữ liệu Bảng 5. So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động Lớp Đối chứng Lớp Thực nghiệm ĐTB 6,2 7,3 Độ lệch chuẩn 1,3 1,0 Giá trị P của T­ test 0,00005 Chênh lệch giá trị TB chuẩn  0,8 7
  8. [SMD] Xem bảng 2  đã chứng minh rằng kết quả  2 nhóm trước  tác  động là  tương đương. Sau tác động [bảng 5] kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T­Test  cho kết quả P = 0,00005  cho thấy: sự chênh lệch giữa ĐTB nhóm thực nghiệm   và nhóm đối chứng rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB nhóm thực  nghiệm cao hơn ĐTB nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả của   tác động.  7,3 − 6, 2 Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn  SMD= = 0,8 1,3 Giá trị mức độ  Ảnh hưởng ảnh hưởng > 1,00 Rất lớn 0,80 – 1,00 Lớn 0,50 – 0,79 Trung bình 0,20 – 0,49 Nhỏ
  9. Phép kiểm chứng T­Test ĐTB sau tác động của hai lớp là p = 0,00005<   0,001. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch ĐTB của hai nhóm không phải là   do ngẫu nhiên mà là do tác động.  Việc ứng dụng công nghệ thông tin­ soạn giáo án điện tử vào dạy và học   môn Ngữ  Văn trong tiết tự  chọn đã có tác dụng kích thích học sinh  hứng thú   khi học, ham tìm hiểu, sôi nổi hoạt động không phải chán ngồi chờ  cho thời   gian môn học kết thúc, từ đó đã tạo hứng thú học tập và nâng cao hiệu quả dạy  học  môn Ngữ Văn.  *Kết quả  Hình 1. Biểu đồ so sánh ĐTB trước tác động và sau tác động của lớp  thực nghiệm và lớp đối chứng 8 7 6 5 4 Lớp đối chứng 3 Lớp thực nghiệm 2 1 0 Trước tác động Sau tác động 9
  10. V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Với đề  tài nghiên cứu:  “  Sử  dụng công nghệ  thông tin như  thế  nào  trong tiết tự chọn môn Ngữ Văn để nâng cao hiệu quả dạy học”  , tôi chọn  giải pháp thay thế  là sử  dụng công nghệ  thông tin – soạn giáo án điện tử  với   các hình ảnh minh họa phong phú, sinh động trong tiết tự chọn  môn Ngữ Văn   có làm tăng hứng thú học môn Ngữ  Văn của học sinh để  nâng cao hiệu quả   dạy học đã giải quyết được vấn đề đặt ra trong đề tài. Đề  tài nghiên cứu đã giúp tôi khắc phục được hiện trạng học sinh thụ  động, lười biếng học môn Ngữ  Văn đặc biệt trong tiết tự  chọn. Bởi tiết tự  chọn của các lớp cơ bản là dạy chủ đề bám sát – giáo viên hoặc học sinh thấy   cần bổ  sung kiến thức của bài nào trong tuần đã học thì bổ  sung ngay trong  tuần đó qua tiết tự  chọn.            Vì vậy, tôi sử  dụng các phương pháp: đàm  thoại, phát vấn, nêu các câu hỏi gợi mở, làm việc theo nhóm….để dẫn dắt học   sinh và sử dụng công nghệ thông tin­ soạn giáo án điện tử với những hình ảnh   minh họa, phiếu học tập trực quan…... sẽ giúp học sinh phát huy tính tích cực,   chủ động và sáng tạo trong việc tiếp thu kiến thức làm  học sinh hứng thú hơn,  khắc sâu kiến thức hơn và giờ dạy đạt hiệu quả cao. Với kết quả  nghiên cứu trên, tôi áp dụng với các lớp đang dạy để  đạt   hiệu quả cao trong việc dạy và học. 2. Khuyến nghị Bản thân giáo viên không ngừng học hỏi nâng cao trình độ  chuyên môn,  đặc biệt là tự  bồi dưỡng   về  công nghệ  thông tin, biết, nắm vững về  các  phương   pháp   soạn   giáo   án   điện   tử,   ví   dụ   như   Powerpoint   hay  lecturemaker….biết khai thác thông tin trên mạng Internet, có kĩ năng sử  dụng  thành thạo các trang thiết bị dạy học hiện đại. Giáo viên phải tích cực đổi mới phương pháp dạy học, sử  dụng công  nghệ thông tin­ soạn giáo án điện tử để mỗi tiết tự chọn môn Ngữ Văn luôn là  giờ học mà học sinh mong đợi.  Đầu tư cơ sở vật chất cho các trường trung học phổ thông, trang bị máy  chiếu để giáo viên chủ động trong mỗi giờ dạy.   10
  11.  VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.  Mạng internet: website :WWW.giaoan.violet.vn,  baigiangdientubachkim.com,   tvtlbachkim.com, giaovien.net...       2.  www.ued.edu.vn/khoatamlygiaoduc/mod/glossary/view.php?id... Phương pháp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng 3. gvth.net › Hướng dẫn › B   ộ Giáo dục  Tài liệu Nghiên cứu khoa học Sư phạm ứng dụng      4.  tanlap.phuyen.edu.vn/vanban/vb.../PP­viet­NCKHUDSPham.doc      5. giaoan.violet.vn/present/same/entry_id/7939813 Giới thiệu về NCKHSP ứng dụng.  11
  12. VII. PHỤ LỤC 1. KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG Tiết số: 24 Làm văn: PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH I. MỨC ĐỘ CẦN  ĐẠT 1. Kiến thức:   Hiểu tầm quan trọng của các phương pháp thuyết minh trong văn bản  thuyết minh. Vận dụng các phương pháp thuyết minh trong viết văn bản thuyết minh. Nắm các yêu cầu và nguyên tắc lựa chọn, vận dụng và phối hợp các  phương pháp thuyết minh. 2. Kỹ năng:  Nhận diện và phân tích hiệu quả mỗi phương pháp thuyết minh.  Lựa chọn, vận dụng và phối hợp các phương pháp thuyết minh phù hợp   với đối tượng để làm nổi bật đặc điểm của đối tượng và sức hấp dẫn cho văn  bản thuyết minh. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY­HỌC 1. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức đã học về văn bản thuyết minh, phương pháp thuyết minh. 2. Chuẩn bị của giáo viên:  Sưu tầm tranh ảnh về các danh lam thắng cảnh, các lễ hội truyền thống, các sự  vật hiện tượng… Các bài tập và phiếu học tập. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: 1. Phát vấn, nêu câu hỏi gợi mở, thảo luận. 2. Thực hành IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 12
  13. Hoạt động của GV­HS Nội dung cần đạt GV: Hệ thống kiến thức đã học về  văn bản thuyết minh bằng câu hỏi gợi  mở: + Mục đích của văn bản thuyết minh ? + Làm sao để văn bản thuyết minh có  tính hấp dẫn ? + Tính chuẩn xác của văn bản thuyết  minh phải đạt những yêu cầu nào ? + Kể tên các hình thức kết cấu của  văn bản thuyết minh ?  GV: Cho học sinh thảo luận: + Có khi nào muốn nói một vần đề gì  đó mà các em không sao nói được ? + Có khi nào các em không sao trình  bày được một vấn đề mà mình đã biết  không ? Vì sao?  GV: Cho xuất hiện slide  về một  người đang thuyết minh… GV: Vậy tại sao người này lại trình  bày được những gì mình biết về đối  tượng nào đó?   Vì có “cách” để trình bày ngoài  những kiến thức về đối tượng đang  thuyết minh. Và cách hay còn gọi là  phương pháp. 1. Các phương pháp thuyết minh  GV: Vậy có những phương pháp  ­ Định nghĩa thuyết minh nào thường gặp ?                ­ Giải thích HS: Trả lời ­ Phân tích GV: Cho xuất hiện slide  ­ Phân loại ­ Liệt kê ­ Nêu ví dụ ­ So sánh ­ Dùng số liệu ­ Chú thích ­ Giảng giải nguyên nhân­ Kết quả 13
  14. V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI 1.Bài vừa học:  ­Nắm các phương pháp thuyết minh đã học. ­Rèn kĩ năng vận dụng các phương pháp thuyết minh có hiệu quả. ­Tập viết các đoạn văn thuyết minh. 2.Hướng dẫn bài mới:  ­ Chuẩn bị bài : Những yêu cầu sử dụng tiếng Việt. 14
  15. 2. ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG ĐỀ KIỂM TRA  MÔN: NGỮ VĂN 10 THỜI GIAN: 15 PHÚT Câu1. [2đ]  Kể tên các phương pháp thuyết minh đã học ?. Câu 2: [8đ] Viết đoạn văn thuyết minh về một đối tượng mà em yêu thích.                                   3. ĐÁP ÁN Câu 1:  Các phương pháp thuyết minh  ­ Định nghĩa ­ Giải thích ­ Phân tích ­ Phân loại ­ Liệt kê ­ Nêu ví dụ ­ So sánh ­ Dùng số liệu ­ Chú thích ­ Giảng giải nguyên nhân­ kết quả Câu 2:   ­ Hình thức: Viết đoạn văn              ­ Phương pháp: Văn thuyết minh [kết cấu và cách lựa chọn các phương  pháp thuyết minh phải phù hợp với đối tượng thuyết minh].                                       4. BIỂU ĐIỂM Câu 1: Nếu học sinh nêu đủ  các phương pháp cho trọn 2 điểm. Nếu thiếu 1   phương pháp trừ 0,25. Câu 2: + Đảm bảo về hình thức một đoạn văn [ 1điểm].             + Về nội dung và phương pháp            [ 7điểm]. 15
  16.                                      5 . BẢNG ĐIỂM LỚP THỰC NGHIỆM: 10A7 Điểm kt Điểm kt Stt Họ và tên trước TĐ sau TĐ 1 Nguyễn T Kim Anh 6 8 2 Lê Đình Danh 4 6 3 Nguyễn T Bích  Dân 6 7 4 Phạm Văn  Diện 7 8 5 Phạm Thị Tuyết Dung 7 8 6 Lê Thị Mỹ Duyên 7 9 7 Võ Nguyễn H Duyên 8 8 8 Nguyễn Ái Dương 6 7 9 Bùi Minh  Đ ức 6 7 10 Nguyễn Vạn Đ ức 3 5 11 Dương T Ngọc Hiền 7 8 12 Hồ Thị Kim Hiền 7 8 13 Nguyễn N Gia Huy 6 8 14 Nguyễn V Tùng Hưng 8 8 15 Nguyễn T V Tú Hương 7 9 16 Ngô T Thu  Hường 6 8 17 Phạm Phi  Lanh 3 6 18 Hồ Thị Mỹ Linh 8 8 19 Nguyễn T Trúc Linh 6 7 20 Trần Hoài Linh 4 6 21 Võ Thị Thu Loan 5 7 22 Đỗ Duy Luận 8 9 23 Nguyễn Thị  Ngân 7 8 24 Đào T Trúc Nhi 6 7 25 Phạm V Quỳnh  Như 8 8 26 Đoàn Hồng Phi 6 8 27 Trương Thái Phong 5 7 28 Đặng T Diễm  Phương 7 9 29 Cao Văn Quang 4 6 30 Đỗ Long Quaân 5 7 31 Phan Ngọc Tài 5 7 32 Lê Trần  Thành 6 8 33 Nguyễn T Thu  Thảo 8 7 34 Phạm Trần Bảo Tiên 7 8 16
  17. 35 Lê Thị Bích Trâm 5 7 36 Đặng Thị  Trinh 8 8 Điểm kt Điểm kt Stt Họ và tên trước TĐ sau TĐ 37 Nguyễn Thị Lệ Trinh 3 5 38 Phan Ngọc Trịnh 5 6 39 Phạm Đình  Tú 3 5 40 Tiếu T Tường Vi 5 7 41 Nguyễn Xuân Vịnh 3 6 42 Lê Thanh  Vụ 5 7 43 Trần T Bích Chung 4 6 17
  18. LỚP ĐỐI CHỨNG: 10A4 Điểm kiểm tra  Điểm kiểm tra sau  TT Họ và tên trước tác động tác động 1 HỒ THỊ NGỌC ÁNH 7 7 2 MAI QUỐC BẢO 5 5 3 NGUYỄN THỊ BÔNG 7 7 4 NGUYỄN NGỌC CẢNH 5 5 5 NGUYỄN THỊ KIM CHI 5 6 6 VÕ VĂN COAN 4 4 7 LÊ THỊ BÍCH DIỄM 6 6 8 LÊ THỊ MỸ DIỆP 7 7 9 VÕ MINH DUY 5 5 10 NGUYỄN MINH ĐỨC 4 5 11 NGUYỄN THỊ THANH GIANG 8 8 12 LÊ NGUYỄN THANH HẰNG 8 7 13 NGUYỄN THỊ MỸ HẰNG 7 8 14 TRỊNH THỊ KIM HẰNG 3 3 15 PHẠM THỊ HẠNH 5 5 16 NGUYỄN THỊ MỸ LINH 7 7 17 PHẠM THỊ NHẬT LINH 3 4 18 TRẦN VĂN LUẬT 6 6 19 NGUYỄN ANH LUÂN 6 7 20 HỒ THỊ TRÚC LY 7 6 21 NGUYỄN ĐỨC MẠNH 3 4 22 TRẦN THỊ MINH NHẠN 6 7 23 NGUYỄN THỤC NHI 9 8 24 NGUYỄN TRẦN QUỲNH NHI 8 7 18
  19. 25 MAI THỊ QUỲNH NHƯ 7 7 26 LÊ THỊ BÍCH SON 8 7 27 TRẦN PHƯỚC TÀI 8 8 28 PHẠM HOÀI THANH 6 6 29 LÊ THỊ KIM THOA 5 5 Điểm kiểm tra  Điểm kiểm tra sau  TT Họ và tên trước tác động tác động 30 TRẦN THỊ TIỂU THƯ 7 7 31 PHẠM NGỌC HOÀI THƯƠNG 6 6 32 NGUYỄN THỊ TIÊN 8 7 33 THÁI THỊ CẨM TIÊN 5 6 34 HỒ VĂN TOÀN 8 8 35 LÊ THỊ BẢO TRANG 7 7 36 BÙI THỊ YÊN TRINH 7 7 37 HUỲNH THỊ MỸ  TRINH 6 6 38 LÊ THỊ PHƯƠNG TRINH 7 7 39 LÊ MINH TRUNG 3 4 40 NGUYỄN CÔNG TRUNG 4 5 41 TRƯƠNG THỊ ÁNH TUYẾT 8 8 42 NGUYỄN QUỐC TÙNG 7 7 43 NGUYỄN NGỌC VINH 4 5 44 TỐNG VĂN VƯƠNG 6 6 45 NGUYỄN THỊ PHI YẾN 7 7 Tuy An, ngày 6 tháng 3 năm 2013 Người viết Lê Thị Quyên 19
  20. MỤC LỤC I. TÓM TẮT II. GIỚI THIỆU 1. Hiện trạng  2. Giải pháp thay thế 3. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu III. PHƯƠNG PHÁP 1. Khách thể nghiên cứu 2. Thiết kế nghiên cứu 3. Quy trình nghiên cứu 4. Đo lường và thu thập dữ liệu IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO VII. PHỤ LỤC. 20

Page 2

YOMEDIA

Để nâng cao biện pháp dạy học cũng như tìm ra phương pháp dạy học thích, mời quý thầy cô tham khảo tài liệu "Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Sử dụng công nghệ thông tin như thế nào trong tiết tự chọn môn Ngữ văn để nâng cao hiệu quả dạy học". Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn tư liệu tham khảo bổ ích cho quý thầy cô trong quá trình giảng dạy.

25-10-2016 514 56

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề