Các chương trình dạy bằng tiếng Anh FTU

Trong xu hướng hội nhập, mở rộng giao thương của Việt Nam với các nước trên thế giới, việc hiểu biết tiếng Anh là vô cùng quan trọng, và tiếng Anh thuộc lĩnh vực thương mại càng cần thiết hơn. Hãy cùng tìm hiểu những cơ hội việc làm mà chuyên ngành Tiếng Anh trường Đại học Ngoại thương [FTU] mang lại nhé!

Tiếng Anh thương mại

1. Giới thiệu

Sinh viên Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại được học các kiến thức về ngôn ngữ, sử dụng tiếng Anh, và các kiến thức kinh tế đáp ứng môi trường làm việc kinh doanh quốc tế. Hiện nay tại Đại học Ngoại thương đang có 2 chương trình đào tạo chuyên ngành Tiếng Anh thương mại là chương trình tiêu chuẩn và chương trình chất lượng cao. Với hơn 22 năm kinh nghiệm đào tạo cử nhân Tiếng Anh thương mại, Đại học Ngoại thương chắc chắn sẽ là môi trường lý tưởng cho các sinh viên phát huy năng lực, trau dồi kiến thức, kỹ năng phục vụ cho công việc sau này.

2. Điểm đầu vào chuyên ngành Tiếng Anh thương mại có cao không?

3. Nghe nói Tiếng Anh thương mại học vất, sự thật có đáng sợ đến vậy?

Đừng vì những lời đồn xung quanh làm dao động quyết định của mình, Tiếng Anh thương mại là một thử thách, nhưng cũng không hề khó khăn nếu em yêu và đam mê với con đường đã chọn. Hãy xem mình sẽ học được những gì tại giảng đường FTU suốt 4 năm sắp tới nhé!

  • – Sinh viên chuyên ngành Tiếng Anh thương mại được trang bị những kiến thức chung về tư duy logic, lý luận chung về kinh tế xã hội, chính trị và pháp luật; kiến thức về các tình huống kinh doanh trong môi trường kinh doanh trong và ngoài nước; kiến thức về ngôn ngữ, văn hóa Anh – Mỹ; đạt chuẩn tiếng Anh C1, tương đương bậc 5 [theo Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam] và chuẩn BEC3 trong các vấn đề thuộc lĩnh vực kinh tế, thương mại quốc tế, tài chính, marketing, giao tiếp kinh doanh, thư tín, hợp đồng….

Một số môn học Chương trình Tiêu chuẩn Tiếng Anh thương mại [Nguồn: Website Phòng Quản lý Đào tạo Trường Đại học Ngoại Thương]

  • – Được rèn luyện các kỹ năng làm việc nhóm, tư duy logic, kỹ năng cá nhân và liên nhân [tự học, tự nghiên cứu, thuyết trình, Tin học, làm việc nhóm, ứng xử và giao tiếp chuyên nghiệp]; kỹ năng sử dụng thành thạo các kiến thức đã học về Ngôn ngữ và Văn hóa Anh – Mỹ, Kinh tế, Thương mại quốc tế để làm việc hiệu quả, kỹ năng độc lập, chịu được áp lực, lên kế hoạch, quản lý, đánh giá, cải thiện hiệu quả các hoạt động.
  • – Thành thạo tiếng Anh bậc 5/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, tương đương C1 và Tiếng Anh thương mại nâng cao BEC3 trong các lĩnh vực hoạt động kinh doanh và thương mại quốc tế.
  • – Trang bị ngoại ngữ thứ 2 [một trong các ngôn ngữ: Trung, Pháp, Nga, Nhật] tương đương bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam]

4. Cơ hội cho sinh viên chuyên ngành Tiếng Anh thương mại tại Ngoại thương

  • – Học song bằng tại Đại học Ngoại thương ở nhiều chuyên ngành đào tạo khác nhau thuộc lĩnh vực kinh tế.
  • – Tham gia chuyển tiếp trong chương trình liên kết của khoa để lấy bằng cử nhân Quản trị kinh doanh hoặc TESOL [Teaching English to Speakers of Other Languages – phương pháp giảng dạy tiếng Anh dành cho giáo viên giảng dạy Anh ngữ tại những quốc gia sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ] tại trường Đại học Huddersfield – Vương quốc Anh theo hình thức 3+1; bằng cử nhân Quản trị kinh doanh chuyên sâu về Marketing, Quản lý, Nhân sự, hoặc Kế toán của trường Đại học Tasmania – Úc theo hình thức 2+1,5.
  • – Các cơ hội du học ngắn hạn, học bổng khuyến khích học tập của trường Đại học Ngoại thương.
  • – Đảm nhiệm công việc biên – phiên dịch, ngoài ra còn có thể làm làm việc trong lĩnh vực kinh doanh, cho cơ quan lý của thuộc chính phủ, văn phòng đại diện, dự án trong và ngoài nước, tổ chức kinh tế tài chính khu vực và quốc tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,…
  • – Nghiên cứu, giảng dạy tại các viện nghiên cứu, tổ chức nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng…
  • – Các vị trí như chuyên viên, tư vấn, trợ lý giám đốc,… trong ngành xuất nhập khẩu.
  • – Các lĩnh vực khác của ngành kinh tế như tài chính ngân hàng, kiểm toán, kinh doanh, marketing,…

Hy vọng những thông tin trong bài “Review chuyên ngành Tiếng Anh thương mại trường Đại học Ngoại thương [FTU]: Ra trường có dễ kiếm việc không?” giúp các em có định hướng rõ ràng về ngành học rất được ưa chuộng này.

1. Thời gian xét tuyển

  • Phương thức 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến dự kiến từ 21/05/2021 đến ngày 28/05/2021 trên Hệ thống tuyển sinh trực tuyến của trường //tuyensinh.ftu.edu.vn.
  • Phương thức 2: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến dự kiến từ 21/05/2021 đến ngày 28/05/2021 trên Hệ thống tuyển sinh trực tuyến của trường //tuyensinh.ftu.edu.vn
  • Phương thức 3: Thí sinh đăng ký đăng ký xét tuyển dự kiến vào tháng 7/2021, ngay sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
  • Phương thức 4: Thời gian xét tuyển được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và đào tạo.
  • Phương thức 5: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến 2 đợt trên Hệ thống tuyển sinh trực tuyến của trường //tuyensinh.ftu.edu.vn, dự kiến đợt 1 từ 21/05/2021 đến ngày 28/05/2021 và đợt 2 vào giữa tháng 7/2021.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

3. Phạm vi tuyển sinh

4. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1 - Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia thi HSG quốc gia [hoặc tham gia cuộc thi KHKT quốc gia thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp điểm xét tuyển của trường], đạt giải HSG cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 và thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên/
  • Phương thức 2 - Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ quốc tế và kết quả học tập dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên, áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và Ngôn ngữ thương mại.
  • Phương thức 3 - Phương thức xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
  • Phương thức 4 - Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
  • Phương thức 5 - Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG tpHCM tổ chức trong năm 2021.
  • Phương thức 6 - Phương thức xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhà trường.

Xem chi tiết điều kiện các phương thức tuyển sinh TẠI ĐÂY

5. Học phí

  • Học phí dự kiến năm học 2021-2022 đối với chương trình đại trà: 20 triệu đồng/ năm học. 
  • Học phí chương trình Chất lượng cao dự kiến 40 triệu đồng/ năm học .
  • Học phí chương trình Tiên tiến dự kiến là 60 triệu đồng/năm. 
  • Học phí các chương trình định hướng nghề nghiệp: chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế, chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, chương trình Kế toán - Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương tình chất lượng cao Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp dự kiến khoảng 40 triệu đồng/ năm học. Riêng học phí của chương trình chất lượng cao Quản trị khách sạn dự kiến là 60 triệu đồng/ năm.
  • Dự kiến học phí của các chương trình được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/ năm.

II. Các ngành tuyển sinh 

Tên ngành

Mã ngành

Luật

NTH01-01

Nhóm ngành Kinh tế; Kinh tế quốc tế

- Kinh tế

- Kinh doanh quốc tế

NTH01-02

- A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06, D07

- A00, A01, D01, D03, D07

Nhóm ngành Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị khách sạn

- Quản trị kinh doanh

- Kinh doanh quốc tế

- Quản trị khách sạn

NTH02

- A00, A01, D01, D07

- A00, A01, D01, D06, D07

- A00, A01, D01, D07

Nhóm ngành Kế toán, Tài chính - Ngân hàng

- Kế toán

- Tài chính - Ngân hàng

NTH03

- A00, A01, D01, D07

- A00, A01, D01, D07

Ngôn ngữ Anh

NTH04

Ngôn ngữ Pháp

NTH05

Ngôn ngữ Trung Quốc

NTH06

Ngôn ngữ Nhật

NTH07

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM

1. Điểm chuẩn năm 2021

Tên ngành Điểm chuẩn
Luật

A00: 28,05

A01, D01, D07: 27,55

Nhóm ngành Kinh tế; Kinh tế quốc tế - Kinh tế

- Kinh doanh quốc tế

A00: 28,50

A01: 28,00

D01: 28,00

D02: 26,50

D03: 28,00

D04: 28,00

D06: 28,00

D07: 28,00

Nhóm ngành Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị khách sạn - Quản trị kinh doanh - Kinh doanh quốc tế

- Quản trị khách sạn

A00: 28,45

A01, D01, D06, D07: 27,95

Nhóm ngành Kế toán, Tài chính - Ngân hàng - Kế toán

- Tài chính - Ngân hàng

A00: 28,25

A01, D01, D07: 27,75

Ngôn ngữ Anh D01: 37,55
Ngôn ngữ Pháp

D01: 36,75

D03: 34,75

D01: 39,35

D04: 37,35

Ngôn ngữ Nhật

D01: 37,20

D06: 35,20

2. Điểm chuẩn năm 2018 và 2019, 2021


Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Kinh tế

26.20 [A00]

25.70 [A01]

25.70 [D01]

24.20 [D02]

25.70 [D03]

25.70 [D04]

25.70 [D06]

25.70 [D07]

Kinh tế đối ngoại

25.4 [A00]
24.9 [A01, D01, D07]
23.85 [D02, D04]
24.7 [D03]
23.95 [D06]

Thương mại quốc tế

24.8 [A00]

24.3 [A01. D01, D07]

Kinh tế Quốc tế

24.6 [A00]

24.1 [A01, D01, D07]

23.7 [D03

26.20 [A00]

25.70 [A01]

25.70 [D01]

24.20 [D02]

25.70 [D03]

25.70 [D04]

25.70 [D06]

25.70 [D07]

Kinh tế và phát triển quốc tế

24.25 [A00]

23.75 [A01, D01, D07]

Luật 

24.1 [A00]

23.6 [A01, D01, D07]

26.20 [A00]

25.70 [A01]

25.70 [D01]

24.20 [D02]

25.70 [D03]

25.70 [D04]

25.70 [D06]

25.70 [D07]

Quản trị kinh doanh 

24.1 [A00]

23.6 [A01, D01, D07]

26.25 [A00]

25.75 [A01]

25.75 [D01]

25.75 [D06]

25.75 [D07]

Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản

24.7 [A00]

24.2 [A01, D01, D07]

Logistic và quản lý chuỗi cung ứng theo định hướng nghề nghiệp quốc tế

24.1 [A00]

23.6 [A01, D01, D07]

Kinh doanh quốc tế

25.1 [A00]

24.6 [A01, D01, D07]

26.25 [A00]

25.75 [A01]

25.75 [D01]

25.75 [D06]

25.75 [D07]

Ngân hàng

23.65 [A00],

23.15 [A01, D01, D07]

Phân tích và đầu tư tài chính

23.7 [A00]

23.2 [A01, D01, D07]

Tài chính Quốc tế

23.9 [A00]

23.4 [A01, D01, D07]

Kế toán [Kế toán - Kiểm toán]

24.4 [A00]

23.9 [A01, D01, D07]

25.75 [A00]

25.25 [A01]

25.25 [D01]

25.25 [D07]

Kế toán - Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA

24.4 [A00]

23.9 [A01, D01, D07]

 

Ngành ngôn ngữ Anh

23.73 [D01]

34.30 [D01]

Ngành ngôn ngữ Pháp

22.65 [D03]

33.55 [D01]

31.55 [D03]

Ngành ngôn ngữ Trung

23.69 [D01]

22.19 [D04]

23.30 [D01]

32.30 [ D04]

Ngành ngôn ngữ Nhật

23.7 [D01]

22.2 [D06]

33.75 [D01]

31.75 [D06]

Tài chính - Ngân hàng

25.75 [A00]

25.25 [A01]

25.25 [D01]

25.25 [D07]

Quản trị khách sạn

3. Điểm chuẩn năm 2020

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp gốc A00 Tổ hợp gốc D01 Ghi chú
NTH01-01 Nhóm ngành Luật 27  

Các tổ hợp A01,D02,D03,D04,D06,D07 chênh lệch giảm 0,5 điểm

NTH01-02 Nhóm ngành [Kinh tế - Kinh; tế Quốc tế] 28  

Các tổ hợp A01,D02,D03,D04,D06,D07 chênh lệch giảm 0,5 điểm

NTH02 Nhóm ngành [Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế , Quản trị khách sạn]

27,95

 

Các tổ hợp A01,D02,D03,D04,D06,D07 chênh lệch giảm 0,5 điểm

NTH03 Nhóm ngành [Tài chính - Ngân hàng; Kế toán]

27,65

 

Các tổ hợp A01,D02,D03,D04,D06,D07 chênh lệch giảm 0,5 điểm

NTH04 36,25

Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2

NTH05 34,8

Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2 - Tổ hợp D03 chênh lệch giảm 2 điểm

NTH06

Nhóm ngành Ngôn ngữ Trung

36,6

Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2 - Tổ hợp D04 chênh lệch giảm 2 điểm

NTH07 35,9

Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2 - Tổ hợp D06 chênh lệch giảm 2 điểm

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Trường Đại học Ngoại thương Hà Nội
Khuôn viên trường Đại học Ngoại thương Hà Nội

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

Video liên quan

Chủ Đề