Giải bài 12.4 Trang 17 sách bài tập Hóa học 9. Dẫn ra những phản ứng hoá học để chứng minh rằng :
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD
Đề bài
Dẫn ra những phản ứng hoá học để chứng minh rằng :
- Từ các đơn chất có thể điều chế hợp chất hoá học.
- Từ hợp chất hoá học có thể điều chế các đơn chất.
- Từ hợp chất hoá học này có thể điều chế hợp chất hoá học khác
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xem lại tính chất hóa học và mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ.
Lời giải chi tiết
- Thí dụ, từ hai đơn chất Na và Cl2 có thể điều chế hợp chất NaCl.
\[2Na + C{l_2} \to 2NaCl\]
- Từ hợp chất H2O bằng phương pháp điện phân có thể điều chế các đơn chất là H2 và O2.
\[2{H_2}O\xrightarrow{{dien\,\,phan}}2{H_2} + {O_2}\]
- Từ hợp chất bazơ Cu[OH]2 có thể điều chế hợp chất oxit CuO bằng phương pháp nhiệt phân. Hoặc từ muối CaCO3 có thể điều chế các oxit CaO, CO2.
\[Cu{[OH]_2}\xrightarrow{{{t^0}}}CuO + {H_2}O\]
\[CaC{{\text{O}}_3}\xrightarrow{{{t^0}}}CaO + C{O_2}\]
Loigiaihay.com
- Bài 12.5 Trang 17 SBT Hóa học 9 Giải bài 12.5 Trang 17 sách bài tập Hóa học 9. Có những chất sau :
- Bài 12.6 Trang 17 SBT Hóa học 9 Giải bài 12.6 Trang 17 sách bài tập Hóa học 9. Từ những chất đã cho : Na2O, Fe2[SO4]3, H2O, H2SO4, CuO, hãy viết các phương trình hoá học điều chế những bazơ sau:
- Bài 12.7* Trang 17 SBT Hóa học 9 Giải bài 12.7* Trang 17 sách bài tập Hóa học 9. Có hỗn hợp khí CO và CO2. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch Ca[OH]2 dư, sinh ra 1 gam kết tủa trắng.
- Bài 12.8 Trang 17 SBT Hóa học 9 Giải bài 12.8 Trang 17 sách bài tập Hóa học 9. Cho một dung dịch có chứa 10 gam NaOH tác dụng với một dung dịch có chứa 10 gam HNO3. Bài 12.3 Trang 16 SBT Hóa học 9
Giải bài 12.3 Trang 16 sách bài tập Hóa học 9. Có 5 ống nghiệm A, B, C, D, E. Mỗi ống có chứa 12,4 gam đồng[II] cacbonat CuCO3. Khi đun nóng, muối này bị phân huỷ dần :
PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI VÀ GIẢI BÀI TOÁN HỖN HỢP
I- KIẾN THỨC CƠ BẢN
Dựa vào tính chất của hỗn hợp, chúng ta có thể chia các bài tập hỗn hợp thành 3 dạng
chính như sau:
- Dạng 1: Hỗn hợp gồm các chất có tính chất khác nhau
Tổng quát :
[ khoâng pö ]
X
A AX
B B
Cách giải : Thường tính theo 1 PTHH để tìm lượng chất A lượng chất B [ hoặc
ngược lại nếu dữ kiện đề cho không liên quan đến PTHH ]
- Dạng 2: Hỗn hợp gồm các chất có tính chất tương tự
Tổng quát :
Cách giải :
◦Đặt ẩn [ a,b …] cho số mol của mỗi chất trong hỗn hợp
◦Viết PTHH tính theo PTHH với các ẩn
◦Lập các phương trình toán liên lạc giữa các ẩn và các dữ kiện
◦Giải phương trình tìm ẩn
◦Hoàn thành yêu cầu của đề
- Dạng 3: Hỗn hợp chứa một chất có CTHH trùng sản phẩm của chất kia.
Tổng quát :
[ môùi sinh]
[ban ñaàu ]
X
AX B
A
BB
Cách giải :
◦Như dạng 2
◦Cần chú ý : lượng B thu được sau phản ứng gồm cả lượng B còn lại và
lượng B mới sinh ra trong phản ứng với chất A
- Một số điểm cần lưu ý khi giải toán hỗn hợp:
Nếu hỗn hợp được chia phần có tỉ lệ [ gấp đôi, bằng nhau … ] thì đặt ẩn x,y …cho
số mol từng chất trong mỗi phần.
Nếu hỗn hợp được chia phần không có quan hệ thì đặt ẩn [x,y,z …]cho số mol
mỗi chất ở một phần và giả sử số mol ở phần này gấp k lần số mol ở phần kia.
II-BÀI TẬP ÁP DỤNG
- Hoà tan 40 gam hỗn hợp Ag và Al trong ddHCl dư thì thấy sinh ra 10,08 lít khí [ đktc].
Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Giải :
Chỉ có Al tác dụng với dung dịch HCl
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
0,3 0,45 [ mol ]
Thành phần hỗn hợp :