C6h12 có bao nhiêu đp mạch vòng

Đồng phân của một chất hữu cơ khá phức tạp và có nhiều loại: đồng phân mạch hở [đồng phân mạch cacbon], đồng phân hình học, đồng phân nhóm chức, đồng phân dẫn xuất, ... Nhằm mục đích giúp các em học sinh viết đủ số đồng phân của C_{6}H_{12} và gọi tên đúng các đồng phân của C_{6}H_{12} tương ứng, dưới đây Pupi sẽ hướng dẫn các bạn cách viết đồng phân và gọi tên C_{6}H_{12} đầy đủ, chi tiết.

Đồng phân của C6H12 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C6H12 và gọi tên

Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = Equation= 1

Phân tử có chứa 1 liên kết π hoặc 1 vòng

Xicloankan C_{6}H_{12} có 11 đồng phân cấu tạo [hay còn gọi là đồng phân mạch cácbon hoăc đồng phân mạch vòng].

STTĐồng phânTên gọi1xiclohexan2metylxiclopentan31,2 – đimetylxiclobutan41,3 – đimetylxiclobutan51,1 – đimetylxiclobutan6etylxiclobutan71,2,3 – trimetylxiclopropan81,1,2 – trimetylxiclopropan91 – etyl – 2 – metylxiclopropan10isopropylxiclopropan111 – etyl – 2 – metylxiclopropanVậy Xicloankan C_{6}H_{12} có 11 đồng phân.

Viết các đồng phân của C6H12 – Công thức cấu tạo của C6H12. Đồng phân hóa một chất hữu cơ khá phức tạp và có nhiều loại: đồng phân mạch hở [đồng phân mạch cacbon], đồng phân hình học, đồng phân nhóm chức, đồng phân dẫn xuất,… Mục đích giúp HS viết đúng và đủ các loại đồng phân của C6H12 tên các đồng phân của C6H12 tương ứng, dưới đây Trường THPT Lê Ích Mộc sẽ hướng dẫn các em cách viết đồng phân và gọi tên C6H12 một cách đầy đủ và chi tiết.

Viết đồng phân của C6H12 – Đồng phân của C6H12 và gọi tên

Độ không no k = số liên kết + số vòng = [6.2 + 2 – 12]/2 = 1

Phân tử chứa 1 liên kết pi hoặc 1 vòng

Penten C6H12 có 17 đồng phân trong đó:

– Penten C6H12 có 13 đồng phân cấu tạo [còn gọi là đồng phân mạch cacbon hay đồng phân mạch hở].

STTđồng phânTênTrước hếtCH2=CH–CH2–CH2–CH2–CH3hex – 1 – en2CH3–CH=CH–CH2–CH2–CH3lục – 2 – vi3CH3–CH2–CH=CH–CH2–CH3hex – 3 – vi42 – metylpent – 1 – vi5
3 – metylpent – 1 – vi6
4 – metylpent – 1 – vi7
2 – metylpent – 2 – visố 8
3 – metylpent – 2 – vi9
4 – metylpent – 2 – vimười
2,3–dimetylbut––en11
2, 3–đimetylbut–2–enthứ mười hai
3,3–dimetylbut––en13
2 – etylbut – 1 – en.

– Trong đó:

+ hex–2–en có đồng phân hình học

STTđồng phânTênTrước hết
Cis – hex – 2 – vi2
xuyên – lục – 2 – vi

+ hex–3–en có đồng phân hình học

STTđồng phânTênTrước hết
Cis – hex – 3 – vi2
Xuyên – lục – 3 – vi

+ 3 – metylpent – 2 – en có đồng phân hình học

STTđồng phânTênTrước hết
Cis–3–metylpent–2–en2
Trans–3–metylpent–2–en

+ 4 – metylpent – 2 – en có đồng phân hình học.

STTđồng phânTênTrước hết
Cis–4–metylpent–2–en2
Trans–4–metylpent–2–en

Vậy kể cả đồng phân hình học thì hexen C6H12 có tổng số là 17 đồng phân.

Tính chất hóa học của Hexen C6H12

Hexen [C6H12] là hiđrocacbon không no trong dãy đồng đẳng của anken. Hexene là một chất lỏng không màu, không mùi và không hòa tan.

– Công thức phân tử: C6H12.

– Công thức cấu tạo: .CH2=CH-CH2-CH2-CH2-CH3

– Đồng phân:

+ Đồng phân cấu tạo C6H12 trở lên có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi.

+ Đồng phân hình học

– Danh pháp

  • Tên nhóm CH2=CH-CH2– được gọi là nhóm allyl. Nhóm CH2=CH- được gọi là nhóm vinyl.
  • Tên thông thường Tên của một số anken đơn giản được lấy từ tên của các ankan tương ứng nhưng đổi an thành ilen.
  • Tên thay thế Quy tắc: Số trang – Tên nhánh – Tên mạch chính – Số vị trí – en

Tính chất vật lí & nhận biết C6H12

– Hexen C6H12 là chất lỏng, không màu, không mùi, không tan trong nước.

– Biết:

  • Cách 1: Cho khí hexen đi qua dung dịch brom có ​​màu da cam. Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu.
  • Cách 2: Dẫn Hexen qua dung dịch thuốc tím. Hiện tượng: Dung dịch Kalipemanganat bị mất màu.

Tính chất hóa học của hexen C6H12

1. Phản ứng cộng

– Chiều của phản ứng là cộng axit và nước vào anken. Việc bổ sung không đối xứng axit hoặc nước vào hexene thường tạo ra hỗn hợp 2 đồng phân, trong đó 1 là sản phẩm chính.

– Cộng với clo

Phản ứng cộng hydro [phản ứng hydro hóa]

– Phản ứng oxi hóa

+ Hexen cháy hoàn toàn tạo CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

C6H12 + 9 O2 → 6CO2 + 6H2O

+ Hexen làm mất màu dung dịch KMnO4:

3C6H12 + KMnO4 + 2H2O → KOH + MnO2 + 3C6H12[OH]2

+ Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím Dùng để phát hiện sự có mặt liên kết đôi của anken.

Điều chế C6H12

– Điều chế bằng cách tách hiđro từ ankan tương ứng hoặc bằng phản ứng cracking; chưng cất dầu mỏ; tách khỏi hợp chất halogen; Khử nước rượu với xúc tác axit và nhiệt độ cao.

Ứng dụng của hexen C6H12

Nó là nguyên liệu quan trọng để tổng hợp polyme và các chất hữu cơ khác.

************

Trên đây là bài học giúp các em học sinh biết cách viết đồng phân của C6H12 – Công thức cấu tạo của C6H12. Hi vọng sẽ giúp các bạn nắm vững kiến ​​thức và đạt điểm cao trong các bài kiểm tra.

Đăng bởi: Trường THPT Lê Ích Mộc

Thể loại: Giáo dục

Bản quyền bài viết thuộc về trường Trường THPT Lê Ích Mộc. Mọi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: //c3leichmochp.edu.vn //c3leichmochp.edu.vn/viet-dong-phan-cua-c6h12/

Chủ Đề