C2h4o2 có bao nhiêu đp mạch hở

  • Câu hỏi:

    Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là:

    • A. 1
    • B. 4
    • C. 2
    • D. 3

    Đáp án đúng: D

    Các chất gồm: CH3COOH; HCOOCH3; HOCH2CHO

    Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi HOC247 cung cấp đáp án và lời giải!

    YOMEDIA

 

 

CÂU HỎI KHÁC VỀ CÔNG THỨC CẤU TẠO HỢP CHẤT HỮU CƠ

  • Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ tác dụng được với dung dịch NaOH có cùng công thức phân tử C7H8O?
  • Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là:
  • Chất nào sau đây có đồng phân hình học? But-2-en
  • Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4.
  • Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8 là:
  • Cho các chất: CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH2–CH=C[CH3]2; CH3CH=CHCH=CH2; CH3 – CH =CH2; CH3–CH=CH–COOH.
  • Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 [các thể tích khí đo ở đktc]. X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là:
  • Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H10 là:
  • Chất có đồng phân hình học là: CH3–CH=CHCH=CH2
  • Trong những dãy chất sau, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau:

ADSENSE

ADMICRO

PHÂN LOẠI CÂU HỎI

Mã câu hỏi: 24749

Loại bài: Lý thuyết

Mức độ: Thông hiểu

Dạng bài: Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ

Chủ đề: Kiến thức cơ bản của hoá hữu cơ

Môn học: Hóa học

Bộ đề thi nổi bật

Đồng phân của một chất hữu cơ khá phức tạp và có nhiều loại: đồng phân mạch hở [đồng phân mạch cacbon], đồng phân hình học, đồng phân nhóm chức, đồng phân dẫn xuất, ... Dưới đây là các dạng Đồng phân & Công thức cấu tạo của C2H4O2 nhằm mục đích giúp các em học sinh viết đủ số đồng phân của C2H4O2 và gọi tên đúng các đồng phân của C2H4O2 tương ứng.

Ứng với công thức phân tử C2H4O2 thì chất có thể là axit cacboxylic hoặc este

A. Axit cacboxylic C2H4O2

Axit cacboxylic C2H4O2 có 1 đồng phân cấu tạo, cụ thể:

Đồng phânCTCT thu gọnTên gọiCH3 - COOHAxit axetic / Axit etanoic

B. Este C2H4O2

Este C2H4O2 có 1 đồng phân cấu tạo, cụ thể:

Đồng phânCTCT thu gọnTên gọiHCOOCH3Metyl fomat

Vậy ứng với công thức phân tử C2H4O2 thì chất có 2 đồng phân, có thể là axit cacboxylic hoặc este.

Cho tất cả các đồng phân đơn chức mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 - Câu hỏi trắc nghiệm đồng phân - VnDoc.com

Tài liệu, học tập, trắc nghiệm, tiếng anh, văn bản, biểu mẫu - VnDoc.com

Thông báo Mới

    • Học tập
    • Giải bài tập
    • Hỏi bài
    • Trắc nghiệm Online
    • Tiếng Anh
    • Thư viện Đề thi
    • Giáo Án - Bài Giảng
    • Biểu mẫu
    • Văn bản pháp luật
    • Tài liệu
    • Y học - Sức khỏe
    • Sách

    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12

VnDoc.com Học tập Lớp 11

Cho tất cả các đồng phân đơn chức mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2

Câu hỏi trắc nghiệm đồng phân

1 7.023

Bài viết đã được lưu

Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.

Mua ngay Từ 79.000đ

Tìm hiểu thêm

Xác định số đồng phân

Cho tất cả các đồng phân đơn chức mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 được VnDoc biên soạn là đáp án hướng dẫn giải chi tiết các câu hỏi bài tập mà bạn đọc thắc mắc. Mời các bạn tham khảo.

Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là:

A. 2

B. 5

C. 4

D. 3

Đáp án hướng dẫn giải 

Đáp án C

C2H4O2 có 2 đồng phân là: HCOOCH3 và CH3COOH.

CH3COOH tác dụng được với: Na, NaOH, NaHCO3

HCOOCH3 tác dụng được với: NaOH

=> Có 4 phản ứng xảy ra

Công thức tính nhanh số đồng phân este no đơn chức 

Số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2

Công thức: Số este CnH2nO2= 2n-2 [n < 5]

Đối với đồng phân este no, đơn chức, mạch hở: RCOOR' hoặc CnH2nO2 [n ≥ 2]

Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho tất cả các đồng phân đơn chức mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3, AgNO3/NH3. Số phản ứng xảy ra là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 7

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 2. Có thể phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa: HCOOH; CH3COOH; C2H5OH với hóa chất nào dưới đây?

A. dd AgNO3/NH3.

B. NaOH.

C. Na.

D. Cu[OH]2/OH-.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 3. Để phân biệt axit propionic và axit acrylic ta dùng

A. dung dịch Na2CO3.

B. dung dịch Br2

C. dung dịch C2H5OH.

D. dung dịch NaOH.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 4. X là hỗn hợp 2 axit cacboxylic no, hở, phân tử mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 9,8 gam X được 11 gam CO2 và 3,6 gam H2O. X gồm

A. HCOOH và CH3COOH.

B. HCOOH và HOOCCH2COOH.

C. HCOOH và HOOCCOOH.

D. CH3COOH và HOOCCH2COOH.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 5.  Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 4

B. 5

C. 2

D. 3

Xem đáp án

Đáp án A

Vậy este là este no, đơn chức, mạch hở

Các công thức cấu tạo là:

HCOOCH2CH2CH3

HCOOCH[CH3]-CH3

CH3COOCH2CH3

CH3CH2COOCH3

Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2.

Câu 6. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem đáp án

Đáp án A

Các đồng phân este có CTPT C3H6O2 là

HCOOCH2CH3

CH3COOCH3

Áp dụng công thức số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2

Công thức: Số este CnH2nO2 = 2n-2 [n < 5] = 23-2 = 2 đồng phân

........................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Cho tất cả các đồng phân đơn chức mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chủ Đề