behind the curtain là gì - Nghĩa của từ behind the curtain

behind the curtain có nghĩa là

Danh từ.

Một cụm từ được sử dụng để mô tả một người trong nền một cách bí mật âm mưu và âm mưu hoặc cũng là đạo đức giả có tỷ lệ lớn.

Bắt nguồn từ bộ phim Phù thủy xứ Oz

Thí dụ

Thượng nghị sĩ Charles làm việc bí mật vào ban đêm với các đồng nghiệp khác của mình, là "người đàn ông đằng sau bức màn" của Thượng viện.

behind the curtain có nghĩa là

Thuật ngữ này được sử dụng bởi những người ở Los Angeles, khi đề cập đến việc đi du lịch trong Quận Cam. Điều này đề cập đến ý tưởng rằng mọi người ở Quận Cam không biết gì về những gì đang diễn ra ở Los Angeles hoặc thậm chí cả thế giới, và chỉ quan tâm đến các vấn đề địa phương.

Xuất phát từ thuật ngữ của Nga "đằng sau bức màn sắt" từ thời kỳ Chiến tranh Lạnh.

Thí dụ

Thượng nghị sĩ Charles làm việc bí mật vào ban đêm với các đồng nghiệp khác của mình, là "người đàn ông đằng sau bức màn" của Thượng viện. Thuật ngữ này được sử dụng bởi những người ở Los Angeles, khi đề cập đến việc đi du lịch trong Quận Cam. Điều này đề cập đến ý tưởng rằng mọi người ở Quận Cam không biết gì về những gì đang diễn ra ở Los Angeles hoặc thậm chí cả thế giới, và chỉ quan tâm đến các vấn đề địa phương.

behind the curtain có nghĩa là

Xuất phát từ thuật ngữ của Nga "đằng sau bức màn sắt" từ thời kỳ Chiến tranh Lạnh.

Thí dụ

Thượng nghị sĩ Charles làm việc bí mật vào ban đêm với các đồng nghiệp khác của mình, là "người đàn ông đằng sau bức màn" của Thượng viện.

behind the curtain có nghĩa là

Thuật ngữ này được sử dụng bởi những người ở Los Angeles, khi đề cập đến việc đi du lịch trong Quận Cam. Điều này đề cập đến ý tưởng rằng mọi người ở Quận Cam không biết gì về những gì đang diễn ra ở Los Angeles hoặc thậm chí cả thế giới, và chỉ quan tâm đến các vấn đề địa phương.

Thí dụ

Thượng nghị sĩ Charles làm việc bí mật vào ban đêm với các đồng nghiệp khác của mình, là "người đàn ông đằng sau bức màn" của Thượng viện.

behind the curtain có nghĩa là

Thuật ngữ này được sử dụng bởi những người ở Los Angeles, khi đề cập đến việc đi du lịch trong Quận Cam. Điều này đề cập đến ý tưởng rằng mọi người ở Quận Cam không biết gì về những gì đang diễn ra ở Los Angeles hoặc thậm chí cả thế giới, và chỉ quan tâm đến các vấn đề địa phương.

Thí dụ


Xuất phát từ thuật ngữ của Nga "đằng sau bức màn sắt" từ thời kỳ Chiến tranh Lạnh. Người đàn ông, tôi đã phải đi "đằng sau bức màn màu cam" Một ngày khác để thăm anh em họ của tôi. Họ vẫn nghĩ rockabilly thật tuyệt!

Làm thế nào mà bạn bỏ lỡ buổi hòa nhạc lớn? Ôi trời .... vì tôi đã di chuyển đằng sau bức màn màu cam, không có cách nào để tôi theo kịp những gì đang diễn ra ..... không có hàng tuần hay gì cả! Bí mật Những người thực sự kiểm soát các tình huống; Những người từ bóng tối phụ trách. Chủ ngân hàng là những người đứng sau bức màn khi nói đến nghèo đói toàn cầu và khủng hoảng. Một từ tiếng lóng được sử dụng bởi các học sinh trung học khi họ muốn tham gia vào các hành vi tình dục hoặc provacative trong một khu vực ẩn của lớp học hoặc trường học của họ. hey Hãy đi đằng sau bức màn, bạn có thể cho tôi cái đầu.

behind the curtain có nghĩa là

Một cụm từ được sử dụng để mô tả những gì bạn nghĩ một cô gái rất bảo thủ sẽ trông giống như khỏa thân.

Thí dụ

Guy 1: Bạn nghĩ gì là đằng sau bức màn sắt?

behind the curtain có nghĩa là

A devious act towards another person to intentionally sabotage them.

Thí dụ

Guy 2: Rita? Tôi cá là cô ấy không cạo râu.

behind the curtain có nghĩa là

When a friend hasn’t spoken to you for ages and then can’t stop talking to you.

Thí dụ

Guy 1: Người đàn ông thật khó chịu. Bạn biết tôi làm tình yêu với cô ấy.

behind the curtain có nghĩa là

Guy 2: Bạn sẽ làm tình yêu ngọt ngào với một cô gái không cạo râu.

Thí dụ

They tuned into Behind Closed Curtains to listen to some kick ass music.

Chủ Đề