>, 658 c. 824 < ……12 Câu 4: Tính y, biết a. y là số có ba chữ số lớn hơn 996. b. y là số có ba chữ số bé hơn 104. Câu 5: Tìm x biết: 306 < x < 311 Câu 6: Nối ơ trống với số thích hợp: Câu 7: Tìm những số có 3 chữ số sao cho chữ số hàng trăm lớn hơn 8, chữ số hàngchục bé hơn 2, chữ số hàng đơn vị bằng 5. Câu 8: Khoang tròn trước câu trả lời đúng: 200 + 30 + 4 bằng số nào? A. 324 B. 423 C. 234 [2] Đáp án Toán hay và khó lớp 2: Câu 1: Số lớn nhất trong các số: 325, 235, 532, 253, 352, 523 là số 532. Câu 2: Số bé nhất trong các số: 463, 643, 436, 346, 634, 364 là số 346. Câu 3: a. 205 < 211 b.659 > 658 c. 824 < 912 Câu 4: a. y là một trong các số: 997, 998, 999. b. y là một trong các số: 100, 101, 102, 103. Câu 5: 306 < x < 311 Vậy x là một trong các số: 307, 308, 309, 310. Câu 6: Câu 7: Các sơ” có ba chữ số sao cho chữ sơ” hàng trăm lớn hơn 8, chữ sô hàng chục bé hơn2, chữ số hàng đơn vị bằng 5 là: 905, 915. Câu 8: Khoang tròn trước câu trả lời đúng: 200 + 30 + 4 bằng số nào? A. 324 B. 423 [3] D. 243
Câu 1: Tìm số lớn nhất trong các số sau: 325, 235, 532, 253, 352, 523. Câu 2: Tìm số bé nhất trong các số sau: 463, 643, 436, 346, 634, 364 Câu 3: Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống: a. 2……5 < 211 b.65…… > 658 c. 824 658 c. 824 < 912 Câu 4: a. y là một trong các số: 997, 998, 999. b. y là một trong các số: 100, 101, 102, 103. Câu 5: 306 < x < 311 Vậy x là một trong các số: 307, 308, 309, 310. Câu 6: Câu 7: Các sô” có ba chữ số sao cho chữ sô” hàng trăm lớn hơn 8, chữ sô hàng chục bé hơn 2, chữ số hàng đơn vị bằng 5là: 905, 915. Câu 8: Khoang tròn trước câu trả lời đúng: 200 + 30 + 4 bằng số nào? A. 324 B. 423 C. 234 D. 243 Related
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Toán lớp 2 So sánh các số có ba chữ số trang 52, 53 sách Cánh diều hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Toán lớp 2. Bài 1 trang 53 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Cánh Diều: [> , < , =]? 572 … 577 936 … 836 437 … 473 486 … 468 837 … 837 189 …286 Lời giải 572 < 577 936 > 836 437 < 473 486 > 468 837 = 837 189 < 286 Bài 2 trang 53 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Cánh Diều: So sánh số học sinh của các trường tiểu học dưới đây:
Lời giải Trường Kim Đồng có 581 học sinh. Trường Thành Công có 496 học sinh. Trường Quyết Thắng có 605 học sinh. Vì 581 > 496 nên số học sinh trường Kim Đồng nhiều hơn số học sinh trường Thành Công. Vì 581 < 605 nên số học sinh trường Kim Đồng ít hơn số học sinh trường Quyết Thắng. Vì 496 < 605 nên số học sinh trường Thành Công ít hơn số học sinh trường Quyết Thắng. Bài 3 trang 53 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Cánh Diều: Trò chơi “Lập số”: Mỗi người chơi lấy ra ba thẻ số và tạo thành một số có ba chữ số. Người nào có số lớn hơn thì thắng. Lời giải Em chọn thẻ số: 408 và 395 Ta có: 408 > 395 Em chọn thẻ số: 126 và 702 Ta có: 126 < 702 Em chọn thẻ số: 245 và 368 Ta có: 245 < 368 Tương tự, em lấy ra ba thẻ số và tạo thành một số có ba chữ số rồi so sánh. Người nào có số lớn hơn thì người đó thắng.
Với giải bài tập Toán lớp 2 So sánh các số có ba chữ số trang 52, 53 sách Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 2. Quảng cáo Bài 1 trang 53 SGK Toán lớp 2 Tập 2: [> , < , =]? 572 … 577 936 … 836 437 … 473 486 … 468 837 … 837 189 …286 Lời giải 572 < 577 936 > 836 437 < 473 486 > 468 837 = 837 189 < 286 Bài 2 trang 53 SGK Toán lớp 2 Tập 2: So sánh số học sinh của các trường tiểu học dưới đây:
Lời giải Trường Kim Đồng có 581 học sinh. Trường Thành Công có 496 học sinh. Trường Quyết Thắng có 605 học sinh. Vì 581 > 496 nên số học sinh trường Kim Đồng nhiều hơn số học sinh trường Thành Công. Vì 581 < 605 nên số học sinh trường Kim Đồng ít hơn số học sinh trường Quyết Thắng. Vì 496 < 605 nên số học sinh trường Thành Công ít hơn số học sinh trường Quyết Thắng. Bài 3 trang 53 SGK Toán lớp 2 Tập 2: Trò chơi “Lập số”: Mỗi người chơi lấy ra ba thẻ số và tạo thành một số có ba chữ số. Người nào có số lớn hơn thì thắng. Lời giải Em chọn thẻ số: 408 và 395 Ta có: 408 > 395 Em chọn thẻ số: 126 và 702 Ta có: 126 < 702 Em chọn thẻ số: 245 và 368 Ta có: 245 < 368 Tương tự, em lấy ra ba thẻ số và tạo thành một số có ba chữ số rồi so sánh. Người nào có số lớn hơn thì người đó thắng. Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 2 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 sách Cánh diều hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Toán lớp 2 bộ sách Cánh diều của NXB Đại học Sư phạm. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Video liên quanChủ Đề |