Bài tập trắc nghiệm xác định động danh trạng

Để loại bỏ được đáp án sai, trước tiên bạn cần chọn từ có quy tắc đánh trọng âm và loại trừ các từ không có quy tắc hoặc đang phân vân chưa rõ trọng âm ở đâu. Bạn cần chỉ cần tìm ra trọng âm của 3 từ trong 4 phương án là có thể hoàn thành bài tập này.

Một số quy tắc đánh trọng âm:

Trọng âm thường rơi vào âm trước các từ có vần sau đây: ic, ics, ical, ial, ion, ity, ety, ive, ilar, ular, ulous, age, ure...

Với động từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai

Danh từ có hai âm tiết, trọng tâm thường rơi vào âm tiết thứ nhất

Đối với từ có ba âm tiết trở nên, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ ba từ sau ra trước [hay từ phải sang trái]

Từ có đuôi: ate, y, ise hoặc ize, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ ba từ sau ra trước hay từ phải sang trái

Ví dụ:

1. a. fantastic b. political c. financial d. dictionary 2. a. delicious b. cabbage c. banana d. irregular

Hướng dẫn:

Câu 1: Đáp án là D theo quy tắc 1

Câu 2: Đáp án là B do trọng âm của từ ở phương án A rơi vào “li” – âm thứ hai, phương án B – âm thứ nhất, phương án D rơi vào “re” – âm thứ hai.

2. Trắc nghiệm chọn từ hoặc cụm từ

Đây là dạng bài điền vào chỗ trống, bạn cần phải lựa chọn một trong bốn phương án để hoàn thành phần câu bị thiếu đảm bảo tính logic và đúng ngữ pháp.

Để loại bỏ được đáp án sai ở dạng bài này, bạn cần đọc lướt các phương án trả lời để biết chỗ trống còn thiếu liên quan tới từ vựng hay ngữ pháp nào:

  • Nếu là từ vựng thì cần biết loại từ vựng như tính từ, danh từ, động từ, trạng từ, số ít, số nhiều, khẳng định, phủ định, tiền tố, hậu tố...
  • Nếu là về mặt ngữ nghĩa thì từ nào có nghĩa hợp logic nhất hoặc cùng với các từ khác trong câu tạo nên một cụm từ hoặc thành ngữ có nghĩa logic nhất.

Ví dụ: ... he might, he could not lift the case

  1. However strong B. As try C. Try as D. No matter

Đáp án: C vì "might do" nên đây là trường hợp đảo vế A sai vì "strong" phải có động từ đi với tính từ "strong" B sai vì không đúng cấu trúc D sai vì vô nghĩa

Tiếp theo, cần đọc kỹ câu văn dịch qua ý nghĩa của câu, xác định xem yếu tố còn thiếu là gì, không nên chọn câu trả lời khi chưa đọc hết câu.

Căn cứ vào cấu trúc từ và ngữ pháp để loại bỏ dần các phương án sai và chọn phương án hợp lí nhất.

Lưu ý: Các tiểu tiết như các dấu chấm câu có thể giúp chọn phương án đúng.

Ví dụ: 1 chuỗi các từ được tách nhau bởi dấu phẩy [,] thường liên quan đến cấu trúc song song.

My hobby is learning English, listening to music, and .... chess.

  1. to play B. play C. playing D. played

Đáp án C đúng vì đây là cấu trúc song song, các động từ có cùng đuôi "ing" giống nhau.

3. Dạng bài nhận biết lỗi sai

Với dạng câu hỏi này, 1 trong 4 từ [cụm từ] được gạch chân sẽ sai, học sinh phải nhận biết được phương án sai, cần sửa để đảm bảo tính hợp nghĩa, đúng ngữ pháp của câu.

Trước tiên, cần đọc nhanh từng câu để tìm lỗi sai dễ nhận thấy, không nên chỉ đọc các phần gạch chân, vì hầu hết các từ gạch chân chỉ sai trong ngữ cảnh của câu đó.

Ghi nhớ: Không bao giờ chọn đáp án khi chưa đọc hết cả câu.

Nếu vẫn chưa phát hiện ra lỗi sai, đọc kỹ lại câu văn, chú trọng vào các phần gạch chân. Hãy nghĩ đến lỗi sai thông dụng nhất như cấu tạo từ , kết hợp giữa danh từ và động từ, sai chính tả ... để xem các động từ gạch chân rơi vào trường hợp nào.

Giải pháp cuối cùng: hãy loại bỏ các phương án có vẻ sai và chọn một phương án hợp lý nhất trong các phương án.

Ví dụ: The price of consumer goods rose sharply since the end of 2007.

  1. prices B. consumer goods
  2. rose D. since

Đọc lướt cả câu này và phân tích ta nhận thấy rằng A, B, C không hề có dấu hiệu sai. Căn cứ vào D, ta thấy rằng nếu dùng "since + mốc thời gian " thì động từ phải chia ở thì hiện tại hoàn thành, mà C lại ở quá khứ đơn, do đó rõ ràng C sai.Đáp án đúng phải là "has risen". Do đó, cần bình tĩnh đọc kỹ đề bài, chúng ta sẽ chọn ra được phương án hợp lý nhanh nhất.

Trong tiếng Anh, đặc biệt là trong văn viết, việc sử dụng các cấu trúc câu đơn sẽ không mang lại cho các bạn một điểm số ấn tượng, thay vào đó các bạn phải sử dụng các câu phức và câu ghép.

Trong bài viết ngày hôm nay, Vietop sẽ giúp các bạn ôn tập lại một cấu trúc câu phức thông dụng và hữu ích trong tiếng Anh, đấy chính là mệnh đề quan hệ, ở cuối bài viết sẽ là hệ thống bài tập trắc nghiệm mệnh đề quan hệ.

Định nghĩa: Mệnh đề quan hệ là một phần của câu, đứng sau một danh từ hoặc đại từ và dùng để bổ nghĩ cho danh từ hoặc đại từ đó.

  • Mệnh đề quan hệ có cấu trúc như một câu văn hoàn chỉnh với chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ.
  • Các mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ.

Các loại mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ có hai loại: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.

Mệnh đề quan hệ xác định

Như tên gọi của nó, mệnh đề quan hệ xác định [Defining relative clauses] được dùng để xác định danh từ đứng trước nó, là một phần cần thiết cho ý nghĩa của câu. Không có mệnh đề quan hệ câu sẽ không đủ nghĩa.

E.g.: Do you know the girl who is standing over there? [Bạn có biết cô gái đang đứng ở đằng kia không?]

Lưu ý: Mệnh đề quan hệ xác định không có dấu phẩy.

Mệnh đề quan hệ không xác định

Ngược lại với mệnh đề quan hệ xác định, mệnh đề quan hệ không xác định [Non – defining clauses] là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật là danh từ đứng trước nó, không có nó câu vẫn đủ nghĩa.

E.g.: Huyen, who is my best friend, is getting married next year. [Huyền, người bạn thân nhất của tôi, sẽ kết hôn vào năm sau.]

Lưu ý: Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu phẩy và mệnh đề này không được dùng đại từ quan hệ “That”.

Xem thêm: Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh

Các thành phần khác trong mệnh đề quan hệ

Đại từ quan hệ [Relative Pronouns]

Như đã được đề cập ở trên, các đại từ quan hệ phổ biến gồm có: who, which, whose, that, và who với các cách dùng cụ thể như sau:

Đại từ quan hệCách dùngE.g.WhoĐại từ who được sử dụng là chủ ngữ, chỉ các danh từ chỉ ngườiI like the boy who is the president of your class. [Tôi thích cậu bé là lớp trưởng lớp bạn.]WhichĐại từ which được sử dụng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật, hoặc bổ sung cho cả câu đứng trước nó.Can you see the dog which is in the room? [Bạn có thể thấy con chó đang ở trong phòng không?]WhoseLà đại từ quan hệ chỉ sở hữu cho người và vậtDo you know the person whose book is here? [Bạn có biết ai là chủ cuốn sách đang nằm ở đây không?]WhomLà đại từ quan hệ đại diện cho tân ngữ chỉ ngườiMy mom is the person whom I love the most. [Mẹ tôi là người mà tôi yêu nhất.]ThatLà đại từ quan hệ đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định.I don’t like the board that hangs on the wall of the meeting room. [Tôi không thích cái bảng được treo trên tường của phòng họp.]

Trạng từ quan hệ [Relative Adverb]

Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ.

Một số trạng từ quan hệ phổ biến như: when, where, why.

Trạng từ quan hệCách sử dụngVí dụWhenLà đại từ đại diện cho cụm thời gianThe day when you went away I was no sad. [Ngày mà bạn rời xa, tôi đã rất buồn.]WhereLà đại từ đại diện cho nơi chốnThe place where you visited last week is my hometown. [Nơi bạn ghé thăm tuần trước là quê hương của tôi.]WhyLà đại từ đại diện cho lý doI didn’t know the reason why he broke up with me. [Tôi không biết vì sao anh ta chia tay với tôi.]

That trong mệnh đề quan hệ

Chúng ta sẽ sử dụng “that” khi:

  • Danh từ chỉ người hoặc chỉ vật đứng trước đại từ quan hệ

E.g.: He is the man that she wants to marry. [Anh ta là người đàn ông mà cô ấy muốn cưới.]

  • Đại từ quan hệ đứng sau danh từ đi kèm tính từ so sánh nhất

E.g.: Amy is the most beautiful woman that Alex has ever seen. [Amy là người phụ nữ đẹp nhất mà tôi từng thấy]

  • Đại từ quan hệ đứng sau danh từ đi kèm các từ như very, all, only.

E.g.: A new laptop is the only thing that I want for my birthday. [Một cái máy tính xách tay mới là thứ duy nhất tôi muốn có vào dịp sinh nhật.]

  • Đại từ quan hệ đứng trước các đại từ bất định.

E.g.: I will go meet someone that we all know. [Tôi sẽ đi gặp ai đó mà tất cả chúng ta đều biết.]

  • Trong cấu trúc nhấn mạnh It + be + …. + that…

E.g.: It is my cat that broke the vase. [Chính con mèo của tôi đã làm vỡ bình hoa.]

Lưu ý không dùng “that” khi: trong mệnh đề có dấu phẩy hay thay thế cho các đại từ quan hệ có đi kèm giới từ.

Xem thêm: Sử dụng “that” trong mệnh đề quan hệ như thế nào?

Dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ

Ta sẽ sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ ở các trường hợp sau:

  • Khi danh từ đứng trước các đại từ quan hệ là tên riêng, danh từ riêng, tên địa danh,…

E.g.: Ho Chi Minh City, which is my hometown, is the biggest city of Vietnam. [Thành phố Hồ Chí Minh, quê tôi, là thành phố lớn nhất Việt Nam.]

  • Khi danh từ đứng trước có đi kèm tính từ sở hữu

E.g.: My brother, who is a doctor, participated in the fight against the epidemic. [Anh trai tôi, là một bác sĩ, đã tham gia công tác chống dịch.]

  • Đặt sau các đại từ đi kèm this, that, these, those,…

E.g.: Those three boys, who are playing football, are my counsins. [Ba cậu trai đang chơi bóng đá là các anh em họ của tôi.]

Bạn lưu ý vị trí của dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ như sau:

  • Khi mệnh đề quan hệ nằm giữa câu, dấu phẩy sẽ đặt ở cuối mệnh đề.
  • Khi mệnh đề quan hệ nằm cuối câu, dấu phẩy sẽ đặt ở đầu mệnh đề.

Một vài lưu ý về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Khi sử dụng cấu trúc ngữ pháp mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, bạn cần lưu ý vài điều như sau:

  • Nếu có giới từ trong mệnh đề quan hệ, giới từ có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề quan hệ [chỉ dùng với which và whom]

E.g.: Fortunately that I bought a new dress, without which I can’t go to the party tonight. [May mắn là tôi đã mua một chiếc váy mới, nếu không tôi không thể đi dự tiệc tối nay.]

Tham khảo chi tiết: Giới từ trong mệnh đề quan hệ
  • Đại từ quan hệ which có thể thay thế cho cả mệnh đề trước đó

E.g.: My mom forgot my birthday, which makes me sad. [Mẹ đã quên sinh nhật tôi, điều đó làm tôi buồn]

  • Khi đóng vai trò là tân ngữ, whom có thể được thay thế bằng who.

E.g.: I’d like to meet the lady whom/who you are talking about. [Tôi rất muốn gặp quý cô mà bạn đang nói về.]

  • Trong mệnh đề quan hệ xác định, ta có thể lược bỏ các đại từ quan hệ whom, which đóng vai trò là tân ngữ.

E.g.: The movie you lent me was very interesting. [Cuốn phim mà bạn cho tôi mượn rất hay.]

  • Who, which, whose có thể được sử dụng kết hợp với các từ chỉ số lượng như both of, all of, many of, some of,…

E.g.: My sister tried on some dresses, two of which she wants to buy. [Chị tôi đã thử vài cái váy, trong đó có 2 cái chị ấy muốn mua.]

  • Mệnh đề quan hệ dùng để nhấn mạnh thường được dùng với cấu trúc It [is]… that…

E.g.: It was my brother who bought a car for my mom. [Chính anh tôi là người mua xe hơi mới cho mẹ tôi.]

Bài tập trắc nghiệm mệnh đề quan hệ tiếng Anh

Bài 1: Choose the correct answer

  1. Monday is the day______ I have to travel for business.
  1. when
  1. where
  1. which
  1. why
  1. Do you know the reason______ he resigned?
  1. when
  1. why
  1. where
  1. which
  1. That was maybe the reason______ she didn’t accept me.
  1. which
  1. where
  1. why
  1. when
  1. My father is the person_____ deigns this house.
  1. whom
  1. who
  1. whose
  1. which
  1. The man to______ I borrowed money is very rich.
  1. that
  1. which
  1. who
  1. whom
  1. The tourists and the local people______ I have met are nice.
  1. when
  1. why
  1. that
  1. which
  1. Did you know the person______ gave you flowers last week?
  1. that
  1. whom
  1. who
  1. which
  1. The year______ the president Obama visited Vietnam will never be forgotten.
  1. which
  1. where
  1. when
  1. that
  1. I will tell you all______ I heard.
  1. Which
  1. that
  1. as
  1. who
  1. I can tell you the reason _____ she is not happy.
  1. who
  1. whom
  1. why
  1. whose
  1. We saw the hot girl______ you say is very tall.
  1. which
  1. whom
  1. whose
  1. who
  1. This is the place______ her birthday party took place last year.
  1. which
  1. why
  1. where
  1. from where
  1. Sunday is the day______ which my family usually stay at home
  1. during
  1. at
  1. in
  1. on
  1. The person______ you want to meet is him.
  1. who
  1. whom
  1. whose
  1. which
  1. This was the night______ I proposed to her
  1. when
  1. that
  1. who
  1. whose
  1. He talked about the songs and the fans______ interested him.
  1. who
  1. that
  1. which
  1. whom
  1. The pen ______is under the table is mine.
  1. who
  1. that
  1. which
  1. whom
  1. The girl who is eating is my sister
  1. who
  1. which
  1. that
  1. when
  1. Ha Long is the beautiful place______ I used to travel with my friend
  1. when
  1. where
  1. which
  1. why
  1. Yesterday was the day ______ I will never forget
  1. where
  1. when
  1. why
  1. which

Bài 2: Choose the correct answer to complete the sentences below

  1. I know a great little restaurant ______ we can get lunch.
  1. that
  1. who
  1. where
  1. Sam knows a man ______ brother works for the president.
  1. who
  1. whose
  1. whom
  1. Students ______ study hard get good grades.
  1. when
  1. whom
  1. who
  1. Food ______ is imported from other countries is expensive.
  1. that
  1. where
  1. why
  1. The bad weather is the reason ______ I was late for class yesterday.
  1. whom
  1. when
  1. why
  1. The cookies ______ you baked are really delicious.
  1. why
  1. which
  1. when
  1. My grandfather remembers the time ______ there was no television.
  1. when
  1. where
  1. that
  1. I visited my uncle ______ lives in a different city.
  1. who
  1. which
  1. when
  1. He had a feeling ______ something terrible was going to happen.
  1. that
  1. where
  1. why
  1. Can you find the teacher ______ you talked to this morning?
  1. whose
  1. whom
  1. when

Bài 3: Complete the sentences with relative pronouns from the box

WHO – WHICH – WHERE – WHEN – WHY – WHOSE – THAT

  1. It was midnight _____ the first rescue team arrived at the scene of the accident.
  2. There are several reasons _____ I am not allowed to give you any information.
  3. We stayed at the famous Rockstar hotel, _____ also had an indoor swimming pool.
  4. Did you write back to the person _____ offered you a job?
  5. The story is about a young woman _____ 6-year old son suddenly disappears.
  6. The tennis court _____ they usually play is currently not available.
  7. I have to buy a present for my mother, _____________ birthday is next week.
  8. The hotel _____________ we stayed last week was really big.
  9. My sister was born at a time _____ my dad was out of work.
  10. Where is the book _____ I gave you yesterday?

Đáp án

Bài 1

1A5D9B13D17C2B6C10C14B18A3C7C11B15A19B4B8C12C16A20B

Bài 2

1C2B3C4A5C6B7A8A9C10B

Bài 3

when2. why3. which4. who5. whose6. where7. whose8. where9. when10. that

Vậy là thông qua bài viết ngày hôm nay, chúng ta đã tìm hiểu và được thực hành các bài tập trắc nghiệm mệnh đề quan hệ. Vietop hy vọng bài viết đã giúp bạn tự tin chinh phục ngữ pháp mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh.

Và nếu đang luyện thi IELTS và chưa có phương pháp học hiệu quả thì hãy ĐẶT HẸN ngay để được tư vấn chi tiết nhé!

Chủ Đề