Bài tập trắc nghiệm lịch sử 10 bài 14 năm 2024

  1. Tích cực mở rộng lực lượng vũ trang, luôn trong trạng thái phòng ngự, không để kẻ địch thừa cơ tấn công.

Câu 7: Hình nào sau đây cho thấy sự tiếp thu thành tựu văn minh bên ngoài của nền văn minh Đại Việt?

2. THÔNG HIỂU [6 câu]

Câu 1: Văn minh Đại Việt ở thế kỉ X có đặc điểm gì?

  1. Chưa được hình thành
  1. Bước đầu được định hình, thông qua công cuộc củng cố chính quyền, phát triển kinh tế và văn hoá
  1. Tương đối phát triển, nhờ sự ổn định trong nước cũng như ngoại giao mềm dẻo.
  1. Phát triển rực rỡ, trở thành điểm tựa tinh thần cho nhân dân trong cả nước.

Câu 2: Văn minh Đại Việt từ thế kỉ XI đến đầu thế kỉ XV gắn liền với sự tồn tại của các vương triều nào?

  1. Ngô, Đinh, Tiền Lê
  1. Lý, Trần, Hồ
  1. Lê sơ, Mạc, Lê Trung hưng
  1. Tây Sơn, Nguyễn

Câu 3: Đặc điểm về tôn giáo trong giai đoạn từ thế kỉ XI đến đầu thế kỉ XV của văn minh Đại Việt là gì?

  1. Phật giáo chiếm vị trí độc tôn, Nho giáo và Đạo giáo khá nhạt nhoà.
  1. Phật giáo chủ yếu phát triển ở kinh thành Thăng Long còn Nho giáo chủ yếu ở vùng miền núi phía bắc, Đạo giáo là ở vùng giáp biển.
  1. Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo phát triển hài hoà
  1. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Câu nào không đúng về văn minh Đại Việt từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVII?

  1. Gắn liền với vương triều Lê sơ, Mạc, Lê Trung hưng
  1. Tiếp tục phát triển và đạt được nhiều thành tựu đặc sắc
  1. Giáo dục, khoa cử có vai trò to lớn trong đời sống chính trị, văn hoá
  1. Một số yếu tố văn hoá phương Tây từng bước bị triều đình coi là không chính thống và bị loại bỏ ra khỏi Đại Việt

Câu 5: Văn minh Đại Việt giai đoạn đầu thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX có đặc điểm gì?

  1. Tiếp tục phát triển và đạt được nhiều thành tựu đặc sắc
  1. Có những dấu hiệu đình trệ và lạc hậu
  1. Gần như bị thay thế bởi văn minh phương Tây
  1. Bị đàn áp và không còn chỗ đứng trong xã hội.

Câu 6: Sự việc nào đã chấm dứt thời kì phát triển của nền văn minh Đại Việt?

  1. Nguyễn Ánh lập ra triều Nguyễn.
  1. Vua Minh Mạng ra Hoàng Việt luật lệ.
  1. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và thiết lập chế độ cai trị
  1. Hồ Chủ tịch đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.

3. VẬN DỤNG [5 câu]

Câu 1: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về khái niệm văn minh Đại Việt?

  1. Chủ thể là cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
  1. Là nền văn minh đầu tiên của dân tộc Việt Nam.
  1. Phát triển rực rỡ trên các lĩnh vực đời sống xã hội.
  1. Hình thành và phát triển cùng với quốc gia Đại Việt.

Câu 2: Yếu tố quyết định sự phát triển rực rỡ của nền văn minh Đại Việt là:

  1. Sự phục hồi của nền văn minh Âu Lạc.
  1. Nền độc lập, tự chủ của quốc gia.
  1. Sự tiếp thu toàn bộ văn minh Trung Hoa.
  1. Sự tiếp thu tinh hoa văn minh Ấn Độ.

Câu 3: Người Việt đã tiếp thu có chọn lọc tinh hoa của văn minh Trung Hoa trên những lĩnh vực nào sau đây để làm phong phú nền văn minh Đại Việt?

  1. Thể chế chính trị, luật pháp, chữ viết, tư tưởng Nho giáo, giáo dục, khoa cử.
  1. Bộ máy nhà nước, tín ngưỡng cổ truyền, Nho học, kĩ thuật canh tác lúa nương.
  1. Kĩ thuật luyện kim, chăn nuôi gia súc, luật pháp, chữ viết, Đạo giáo.
  1. Quan chế, luật pháp, tiếng nói, giáo dục, khoa cử, hệ thống thuỷ lợi.

Câu 4: Người Việt đã tiếp thu có chọn lọc tinh hoa của văn minh Ấn Độ trên những lĩnh vực nào sau đây để làm phong phú nền văn minh Đại Việt?

  1. Phật giáo, chữ viết, cách thức xây dựng hệ thống đê điều.
  1. Tín ngưỡng thờ thần, giáo dục, khoa cử.
  1. Phật giáo, nghệ thuật, kiến trúc.
  1. Đạo giáo, văn học, khoa học - kĩ thuật.

Câu 5: Nền văn minh Đại Việt phát triển mạnh mẽ và toàn diện trong giai đoạn nào sau đây?

  1. Thế kỉ X - đầu thế kỉ XI.
  1. Thế kỉ XV - thế kỉ XVII.
  1. Thế kỉ XI - đầu thế kỉ XV.
  1. Đầu thế kỉ XVIII - giữa thế kỉ XIX.

4. VẬN DỤNG CAO [2 câu]

Câu 1: Nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc là cơ sở hình thành và phát triển của nền văn minh Đại Việt vì:

  1. Những di sản và truyền thống của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc tiếp tục được phục hưng, phát triển.
  1. Không có nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc thì không thể có nền văn minh Đại Việt.
  1. Nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt được củng cố vững chắc nên tạo điều kiện cho nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc tiếp tục phát triển.
  1. Nhà nước quân chủ chuyên chế thời Văn Lang – Âu Lạc là hình mẫu cho nền văn minh Đại Việt.

Câu 2: Tại sao nói nền độc lập, tự chủ là cơ sở của nền văn minh Đại Việt?

  1. Vì nền độc lập, tự chủ là nguyện vọng tha thiết của nhân dân Đại Việt.
  1. Vì nền độc lập, tự chủ là điều kiện thuận lợi để nhân dân xây dựng và phát triển một nền văn hoá dân tộc rực rỡ.

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Trắc nghiệm Sử 10 Bài 14 Chân trời sáng tạo để bạn đọc cùng tham khảo.

Trắc nghiệm Sử 10 Bài 14 CTST được tổng hợp gồm có 10 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo có đáp án kèm theo. Bài viết cho chúng ta thấy được hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại. Mời các bạn cùng theo dõi và làm bài trắc nghiệm dưới đây nhé.

  • Trắc nghiệm Sử 10 Bài 13 CTST
  • Giải Sử 10 Bài 14: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á cổ trung đại CTST

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm

  • Câu 1: Giai đoạn hình thành và bước đầu phát triển của văn minh Đông Nam Á tồn tại trong khoảng thời gian nào?
    • A. Từ thế kỉ X TCN đến đầu Công nguyên.
    • B. Từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X.
    • C. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.
    • D. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX.
  • Câu 2: Giai đoạn từ thế kỉ X đến thế kỉ XV được coi là thời kì
    • A. hình thành nền văn minh Đông Nam Á.
    • B. phát triển mạnh mẽ của văn minh Đông Nam Á.
    • C. suy thoái của văn minh Đông Nam Á.
    • D. văn minh Đông Nam Á bước vào thời kì cận đại.
  • Câu 3: Trong giai đoạn từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, yếu tố nào sau đây đã dẫn tới sự suy sụp của các vương quốc trong khu vực Đông Nam Á?
    • A. Sự xâm chiếm và cai trị của người Mãn.
    • B. Quá trình giao lưu văn hóa với phương Tây.
    • C. Sự giao lưu kinh tế giữa các nước trong khu vực.
    • D. Sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
  • Câu 4: Tín ngưỡng nào sau đây không phải là tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á?
    • A. Tín ngưỡng thờ Chúa.
    • B. Tín ngưỡng phồn thực.
    • C. Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên.
    • D. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
  • Câu 5: Phật giáo được du nhập vào Đông Nam Á từ những quốc gia nào?
    • A. Trung Quốc và Ấn Độ.
    • B. A-rập và Ai Cập.
    • C. Ba Tư và Ấn Độ.
    • D. Trung Quốc và Nhật Bản.
  • Câu 6: Hồi giáo được du nhập vào Đông Nam Á thông qua con đường nào?
    • A. Con đường áp đặt tôn giáo.
    • B. Con đường thương mại biển.
    • C. Con đường bành trướng xâm lược.
    • D. Con đường buôn bán đường bộ.
  • Câu 7: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á?
    • A. Mang đậm ảnh hưởng từ bên ngoài.
    • B. Mang màu sắc tôn giáo rõ nét.
    • C. Là tín ngưỡng của cư dân du mục.
    • D. Lệ thuộc và gắn bó với thiên nhiên.

Câu 8: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình tôn giáo ở Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại?

Chủ Đề