Bài tập phát triển kinh tế xa hoi năm 2024

Với giải sách bài tập Địa Lí 11 Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập trong SBT Địa 11 Bài 1.

Giải SBT Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Quảng cáo

Câu 1 trang 5 SBT Địa Lí 11: Lựa chọn đáp án đúng.

  • 1.1 trang 5 SBT Địa Lí 11: Phân chia các nước thành nước phát triển và nước đang phát triển là dựa vào .... Xem lời giải
  • 1.2 trang 5 SBT Địa Lí 11: Các chỉ tiêu chủ yếu được sử dụng để phân chia các nước thành nước phát triển và nước đang phát triển là .... Xem lời giải
  • 1.3 trang 5 SBT Địa Lí 11: Phương diện nào dưới đây không được phản ánh trong HDI? .... Xem lời giải
  • 1.4 trang 5 SBT Địa Lí 11: Tổ chức nào dưới đây đã dựa vào chỉ tiêu GNI/người phân chia các nước thành nước có thu nhập cao, nước có thu nhập trung bình .... Xem lời giải
  • 1.5 trang 5 SBT Địa Lí 11: Tổ chức nào dưới đây đã dựa vào chỉ tiêu HDI để phân chia các nước thành nước có HDI rất cao, nước có HDI cao .... Xem lời giải

Quảng cáo

  • 1.6 trang 5 SBT Địa Lí 11: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm về kinh tế của nước phát triển? .... Xem lời giải
  • 1.7 trang 5 SBT Địa Lí 11: Nhận định nào dưới đây không chính xác về đặc điểm xã hội của các nước đang phát triển? .... Xem lời giải
  • Câu 2 trang 6 SBT Địa Lí 11: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai về đặc điểm kinh tế của nước phát triển và nước đang phát triển? .... Xem lời giải
  • Câu 3 trang 6 SBT Địa Lí 11: Cho bảng số liệu: - Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Đức và Việt Nam năm 2020 .... Xem lời giải

Quảng cáo

  • Câu 4 trang 7 SBT Địa Lí 11: Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp thể hiện sự khác biệt về đặc điểm xã hội của các nhóm nước .... Xem lời giải
  • Câu 5 trang 7 SBT Địa Lí 11: Tại sao Trung Quốc là nước có quy mô GDP lớn thứ hai thế giới [từ năm 2010 đến nay] nhưng không phải là một nước phát triển? .... Xem lời giải
  • Câu 6 trang 7 SBT Địa Lí 11: Lập bảng so sánh sự khác biệt về kinh tế và xã hội của nước phát triển và nước đang phát triển .... Xem lời giải
  • Câu 7 trang 7 SBT Địa Lí 11: Có nhận định cho rằng "Việc phân loại các nhóm nước sẽ không thay đổi qua thời gian". Nêu quan điểm của em về nhận định đó .... Xem lời giải

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải sách bài tập Địa Lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

  • SBT Địa Lí 11 Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế
  • SBT Địa Lí 11 Bài 3: Thực hành tìm hiểu về cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế
  • SBT Địa Lí 11 Bài 4: Một số tổ chức quốc tế và khu vực, an ninh toàn cầu
  • SBT Địa Lí 11 Bài 5: Thực hành viết báo cáo về đặc điểm và biểu hiện của nền kinh tế tri thức
  • SBT Địa Lí 11 Bài 6: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ La tinh
  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

120 câu hỏi đáp pháp luật và 13 tiểu phẩm về công chứng, chứng thực, lý lịch tư pháp, hộ tịch

  • KTPT6-Nhom10-BC1 - KTPT
  • KTPT Chương I - KTPT

Related documents

  • Giải pháp - giải pháp
  • K - fgggggvkiuhjghlkjmbg
  • GT Kinh tế Phát Triển Lê Bảo
  • MỐI QUAN HỆ GIỮA GIÁO DỤC VỚI NÔNG THÔN
  • Giáo+trình+kinh+tế+phát+triển
  • Kế-hoạch-bán-hoa-20 10

Preview text

CÂU HỎI VÀ BÀI TÂP

MÔN KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Câu hỏi trắc nghiệm: Khẳng định những câu dưới đây đúng hay sai? Giải thích tại sao? [Các điều kiện khác xem như không đổi] 1Tăng trưởng chỉ phản ảnh về lượng chưa phản ảnh về chất. 2ồn lao động xã hội không bao gồm lao động ngoài độ tuổi thực tế có tham lao động. 3. Ở nước ta tài nguyên do nhà nước độc quyền chiếm hữu. 4. Chỉ số phát triển con người đánh giá có sự biến đổi về kinh tế 5ô hình kinh tế của Mác thuộc trường kinh tế tân cổ điển. 6ốn FDI là nguồn hình thành nên vốn đầu tư có tính chất sản xuất. 7ông nghệ sinh học là hướng phát triển cơ bản trong SX nông nghiệp ở VN. 8ể chế chính trị pháp luật là nhân tố kinh tế 9át triển kinh tế là thay đổi cả về lượng lẫn về chất. 10ô hình Harodd-Domar thuộc trường phái kinh tế hiện đại. 11ệc làm của người lao động là hoạt động đem lại thu nhập. 12.Địa tô tuyệt đối được xác định không tính đến chất lượng tài nguyên. 13ấu hao tài sản được xem là nguồn vốn đầu tư tạm thời. 14ỉ số chuyển dịch cơ cấu kinh tế bao gồm chuyển dịch cơ cấu vùng kinh tế. 15ó thể hiểu công nghệ là tập hợp giải pháp, cách thức. 16 là thước đo để đánh giá tăng trưởng. 17. Kinh tế phát triển giải thích sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia khu vực. 18ệ số Gini đo lường mức độ bình đẳng về thu nhập. 19ân tố công nghệ và quản lý thuộc nhóm nhân tố phi kinh tế. 20.Địa tô chênh lệch đo lường thông qua chất lượng của tài nguyên được khai thác và sử dụng. 21ân tố môi trường đầu tư quyết định đến cầu đầu tư trong nền kinh tế. 22 mô hình hai khu vực của Lewis, trong điều kiện dư thừa nhân lực trong nông nghiệp, khu vực công nghiệp khi thu nhận thêm nhân lực từ khu vực nông nghiệp phải tăng thêm mức tiền lương / tiền công. 23ỉ số chuyển dịch cơ cấu khu vực kinh tế đánh giá sự thay đổi về xã hội. 24ân tố chuyển dịch cơ cấu khu vực kinh tế thuộc nhóm chỉ số đánh giá về xã hội**.** 25 luật tiêu dùng của Engel cho biết tỷ lệ tiêu dùng hàng thiết yếu ngày giảm và tiêu dùng hàng lâu bền ngày càng tăng. 26èo khổ về thu nhập ở các nước đang phát triển tiêu chí duy nhất đánh giá nghèo khổ. 27ức độ đóng góp của công nghệ thông qua hàm sản xuất. 28ãi suất vay là nhân tố quyết định đến cầu đầu tư trong nền kinh tế. 29 khai thác và sử dụng tài nguyên cần phải xem xét đến trữ lượng và chất lượng của tài nguyên để xác định hiệu quả.

30ồn tiết kiệm từ nước ngoài của một nước đang phát triển chỉ có từ nguồn đầu tư tư nhân của nước ngoài. 31.“Căn bệnh Hà Lan” xuất hiện khi tình trạng tỷ giá hối đoái thực tăng làm cho hàng công nghiệp xuất khẩu của Hà Lan trở nên cạnh tranh hơn. 32,Theo A. Smith, nguồn gốc cơ bản để tạo ra mọi của cải cho đất nước là đất đai 33 mô hình của Lewis, khi lao động dư thừa trong khu vực nông nghiệp được tận dụng hết, đường cung lao động trong khu vực công nghiệp sẽ dịch chuyển sang phải 34 mô hình của Rostow, cơ cấu ngành kinh tế của giai đoạn “Chuẩn bị cất cánh” là Nông nghiệp thuần tuý 35.Đường cong Lorenz cho phép lượng hóa được mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập 36ính sách dân số là yếu tố trực tiếp tác động đến tăng trưởng kinh tế 37ý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại thống nhất với mô hình kinh tế tân cổ điển về cách thức phối hợp các yếu tố đầu vào 38ân bố hợp lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực là nhân tố trực tiếp quyết định sự tăng trưởng kinh tế của quốc gia 40 cho rằng đất đai và vốn là những nhân tố làm hạn chế sự tăng trưởng của nền kinh tế 41ô hình hai khu vực của tân cổ điển và Lewis đều dựa vào luận điểm cho rằng lao động dư thừa trong nông nghiệp nên giữa hai khu vực công nghiệp và nông nghiệp phải có sự tác động với nhau ngay từ đầu 42 điều kiện tự nhiên, nhân lực, kinh tế, kỹ thuật và văn hoá của các nước khác nhau, tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của các nước đang phát triển có thể khác nhau nhưng một trong các đặc điểm chung của quá trình chuyển dịch đó là tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp có dung lượng lao động cao 43ô hình của A. Lewis chỉ rõ những nguyên nhân cơ bản làm cho sự bất bình đẳng giảm dần sau khi khu vực nông nghiệp hết lao động dư thừa 44ồn lao động là những người đang có việc làm và những người đang tìm việc làm 45ô hình 2 khu vực của tân cổ điển cho rằng tiền công trong nông nghiệp luôn bằng sản phẩm cận biên của lao động trong nông nghiệp 46ô hình Harrod - Domar phản ánh mối quan hệ tăng trưởng và nhu cầu về vốn ở các nước đang phát triển 47 Solow, tăng đầu tư có thể dẫn đến tăng trưởng vĩnh viễn 48.Điều kiện để chuyển lao động từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp [khi khu vực nông nghiệp có dư thừa lao động] trong mô hình của Lewis là tiền lương trong khu vực công nghiệp cao hơn mức sản phẩm biên của lao động nông nghiệp 49 mô hình hai khu vực của H, quá trình tăng trưởng có thể dẫn đến sự phân hóa xã hội ở thời kỳ đầu 50ất nghiệp hữu hình là những người trong độ tuổi lao động nhưng không có việc làm ở nông thôn và thành thị

Bài 3 Giả định có bảng số liệu về quốc gia A như sau: Năm 2014 2015 2016 2017 2018

GDP [tỷ USD] 150 162 175 190 210 Tỷ lệ tiết kiệm [%] 45 49 54 59 60

Yêu cầu: a. Tính tốc độ tăng trưởng hằng năm và bình quân của cả thời kỳ 2014- b. Tính ICOR hằng năm và của cả thời kỳ 2014- c. Dự đoán quy mô GDP năm 2010 với tốc độ tăng trưởng bình quân của thời kỳ 2014- d. Tính tổng số vốn đầu tư cần phải huy động để đạt được quy mô GDP năm 2018, với hệ số ICOR bình quân ở trên.

Sử dụng các công thức:

+ g=∆Y/Yt

+ gbq=[Yt/Y 0 ]1/t-1→Dự báo GDP năm thứ t Yt=Y 0 [1+gbq]t

+ hệ số ICOR k=∆K/∆Y

+ St=It=∆K

+ s=St/Yt

Bài 4 Có chỉ tiêu về thu nhập bình quân đầu người/tháng của năm 2016 của khu vực thành thị Việt Nam và dân số được phân theo 5 nhóm thu nhập với số liệu sau:

Nhóm dân số-i TNBQ đầu người/tháng [1000đ] Nhóm 1 1489 Nhóm 2 2538 Nhóm 3 3436 Nhóm 4 4683 Nhóm 5 11276 Tổng 23422 Yêu cầu:

  1. Tính các chỉ tiêu liên quan đến đường cong Lorenz
  2. Vẽ đường cong Lorenz và tính giá trị theo tiêu chuẩn "40" của WB
  3. Tính hệ số GINI và hệ số khoảng cách thu nhập
  4. Nhận xét và đánh giá về bất bình đẳng trong phân phối thu nhập [theo các chỉ tiêu đã tính]

Bài 5 Có số liệu về tình hình kinh tế ở một địa phương qua 6 năm

Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015

GDP[tỷ USD] 220 234 254 285 313,5 348,

Hế số Icor 3,0 3,3 2,9 2,8 2,7 3,

  1. Xác định tốc độ tăng trưởng hàng năm, tốc độ tăng bình quân thời kỳ 2010- 2015 và Dự báo GDP của địa phương vào năm 2017. Cho GDP năm 2009 là 205 tỷ USD b. Xác định tỷ lệ tiết kiêm trong GDP cổng mức tiết kiệm trong 6 năm và bình quân năm.

Sử dụng các công thức:

+ g=∆Y/Yt

+ gbq=[Yt/Y 0 ]1/t-

+ Hệ số ICOR k=∆K/∆Y

+ St=It=∆K

+ s=St/Yt

Bài 6 Giả định có bảng số liệu về quốc gia A như sau: Năm 2011 2012 2013 2014 2015

GDP [tỷ USD] 120 126 133 141 151 Đầu tư [tỷ USD] 36 39 39 40 37 Lực lượng lao động [triệu người] 43 45 48 50 57 Tổng việc làm [triệu người] 39 40 45 48 53 Yêu cầu: a. Tính tốc độ tăng trưởng hằng năm và bình quân của cả thời kỳ b. Tính ICOR hằng năm và của cả thời kỳ c. Tính tỷ lệ thất nghiệp hằng năm dính hệ số co dãn việc làm hằng năm

Bài 7 Giả sử có tài liệu về quốc gia A như sau;

2013 2014 2015 2016

GDP [tỷ

USD]

170

I [tỷ USD] 50

Nhóm-i

Tỷ trọng thu nhập từng nhóm [1950] [%]

Tỉ lệ thu nhập cộng dồn [1950] [%]

Tỷ trọng thu nhập từng nhóm [2015] [%] Nhóm 1 0 0 0. Nhóm 2 0 0 0. Nhóm 3 0 0 0. Nhóm 4 0 0 0. Nhóm 5 0 1 0. Tổng 1 1. Yêu cầu:

  1. Tỉ lệ dân số cộng dồn [%] và Tỉ lệ thu nhập cộng dồn [%] năm 2015
  2. Vẽ đường cong Lorenz năm 1950, 2015
  3. Tính hệ số GINI năm 1950, 2015
  4. Tính hệ số khoảng cách thu nhập năm 1950, 2015
  5. Đánh giá chung về thực trạng bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của quốc gia M này theo kết quả tính được ở yêu cầu 2, 3, 4 Bài 11. Có số liệu thống kê của một địa phương như sau: [trong đó GDP, VA và vốn đều tính theo giá cố định 2010] Đv Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Tổng GDP Tỷ. đ 4025 4575 5147 5951 6739. VA cùa NN trong GDP Tỷ. đ 1944 2066 2207 2322 2484. VA cùa CN trong GDP

Tỷ. đ 998 1251 1497 1970 2341. VA cùa DV trong GDP

Tỷ. đ 1083 1257 1442 1658 1913.

Dân số

Ngườ i 1161668 1187822 1251697 1277451 1314288

Lực lượng LĐ

Ngườ i 778318 795841 838637 855892 880573 LĐ LV trong nền KT

Ngườ i 531157 550617 563341 617185 632211.

Vốn đầu tư Tỷ.đ 2556 2622 2459 2690 3232 Hãy: 1. Tính tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm và trung bình giai đoạn 5 năm của địa phương. 2. Cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương. 3. Tốc độ tăng trưởng dân số hàng năm, trung bình giai đoạn đoạn 5 và so sánh với tỷ lệ tăng trưởng GDP. 4. Tính hệ số co dãn việc làm của địa phương. 5ính tỷ lệ tích lũy [vốn/GDP], hệ số ICOR hàng năm và trung bình giai đoạn đoạn 5 năm của địa phương này.

Bài 12. Có số liệu của một vùng lãnh thổ như sau: Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tốc độ tăng trưởng GDP [%]

Chủ Đề