Bài tập hóa 9 bài 1 trang 9 năm 2024

  1. Hòa tan 2 chất rắn vào nước, sau đó dẫn qua khí CO2 quan sát màu sắc dung dịch thu được để nhận biết ra từng chất
  1. Cách 1: Dùng tàn đóm đỏ cho vào 2 khí

Cách 2: Dùng dung dịch nước vôi trong dư

quan sát hiện tượng xảy ra để nhận biết được từng khí.

Đáp án bài 1 trang 9 sgk Hóa lớp 9

  1. Lấy mỗi chất cho vào mỗi cốc đựng nước, khuấy cho đến khi chất cho vào không tan nữa, sau đó lọc để thu lấy hai dung dịch. Dẫn khí CO2 vào mỗi dung dịch:

Nếu ở dung dịch nào xuất hiện kết tủa [làm dung dịch hóa đục] thì đó là dung dịch Ca[OH]2, suy ra cho vào cốc lúc đầu là CaO, nếu không thấy kết tủa xuất hiện chất cho vào cốc lúc đầu là Na2O.

Bài 1 [trang 91 SGK Hóa 9]: Hãy lấy ví dụ chứng tỏ rằng H2CO3 là axit yếu hơn HCl và là axit không bền.

  • Bài 2 [trang 91 SGK Hóa 9]: Dựa vào tính chất hóa học của muối cacbonat, hãy nêu tính chất của muối MgCO3 và viết các phương trình hóa học minh họa.
  • Bài 3 [trang 91 SGK Hóa 9]: Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa sau: ...
  • Bài 4 [trang 91 SGK Hóa 9]: Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào có thể tác dụng với nhau ...
  • Bài 5 [trang 91 SGK Hóa 9]: Hãy tính thể tích khí CO2 [đktc] tạo thành để dập tắt đám cháy ...

Các bài Giải bài tập Hóa học 9, Để học tốt Hóa học 9 Chương 3 khác:

  • Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat
  • Bài 30: Silic. Công nghiệp silicat
  • Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Bài 33: Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

  • Giải sách bài tập Hóa 9
  • Chuyên đề Hóa học 9 [có đáp án]
  • Đề thi Hóa học 9
  • Wiki 200 Tính chất hóa học
  • Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Để học tốt Hóa học lớp 9 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Hóa học 9 và Để học tốt Hóa học 9 và bám sát nội dung sgk Hóa học lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

  1. Lấy một ít mỗi chất cho tác dụng với nước, sau đó đem lọc, nước lọc của các dung dịch này được thử bằng khí CO2 hoặc dung dịch Na2CO3.

Nếu có kết tủa trắng thì chất ban đầu là CaO, nếu không có kết tủa thì chất ban đầu là Na2O. Phương trình phản ứng :

Hoặc

  1. Sục hai chất khí không màu vào hai ống nghiệm chứa nước vôi Ca[OH]2 trong.

Ống nghiệm nào bị vẩn đục, thì khí ban đầu là CO2, khí còn lại là O2.

PTPỨ:

[Bài 2 Hóa 9] Giải bài 1,2,3,4 trang 9 SGK hóa học lớp 9: Một số oxit quan trọng [Phần 1] – Chương 1.

Giải bài tập trong SGK hóa học lớp 9 trang 9

Bài 1. Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau ?

  1. Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.
  1. Hai chất khí không màu là CO2 và O2.

Viết các phương trình hóa học.

Hướng dẫn: Lấy mỗi chất cho vào mỗi cốc đựng nước, khuấy cho đến khi chất cho vào không tan nữa, sau đó lọc để thu lấy hai dung dịch. Dẫn khí CO2 vào mỗi dung dịch:

Nếu ở dung dịch nào xuất hiện kết tủa [làm dung dịch hóa đục] thì đó là dung dịch Ca[OH]2, suy ra cho vào cốc lúc đầu là CaO, nếu không thấy kết tủa xuất hiện chất cho vào cốc lúc đầu là Na2O.

  • Các phương trình hóa học đã xảy ra:

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca[OH]2

2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3 [tan trong nước]

Ca[OH]2 + CO2 → H2O + CaCO3 [kết tủa không tan trong nước]

Bài 2. Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học.

  1. CaO, CaCO3; b] CaO, MgO.

Viết phương trình hóa học

Hướng dẫn: a] Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước,

– Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO

– Ở ống nghiệm nào không thấy chất rắn tan và không nóng lên, chất cho vào là CaCO3

Phương trình hóa học:

CaO + H2O → Ca[OH]2

  1. Thực hiện thí nghiệm như câu a] chất không tan và ống nghiệm không nóng lên là MgO.

Bài 3 trang 9 SGK hóa 9: 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3

  1. Viết các phương trình hóa học
  1. Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.

Giải bài 3: Số mol HCl = 3,5 . 0,2 = 0,7 mol

Advertisements [Quảng cáo]

Gọi x, y là số mol của CuO và Fe2O3

  1. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Phản ứng x → 2x x [mol]

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Phản ứng: y → 6y 2y [mol]

Theo khối lượng hỗn hợp hai oxit và theo số mol HCl phản ứng, ta lập được hệ phương trình đại số:

80x + 160y = 20 [1]

2x + 6y =0,7[2]

Giải phương trình [1] [2] ta được x = 0,05 mol; y = 0,1 mol

  1. mCuO = 0,05 . 160 = 4 g

m Fe2O3 = 20 – 4 = 16 g

[*] Giải thích cho các em khỏi thắc mắc: [80x = M của CuO 160y = M của Fe2O3; M=160 vì Fe=56, O = 16 ⇒ Fe2O3 = 56×2 + 16×3 = 160 ,…]

Bài 4 trang 9 Hóa 9: Biết 2,24 lít khí CO2 [đktc] tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba[OH]2 sản phẩm là BaCO3 và H2O

  1. Viết phương trình hóa học

Advertisements [Quảng cáo]

  1. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba[OH]2 đã dùng
  1. Tính khối lượng chất kết tủa thu được.

Bài giải:

Số mol CO2 = 2,24 /22,4 = 0,1 mol

  1. CO2 + Ba[OH]2 → BaCO3 + H2O

Phản ứng: 0,1 → 0,1 0,1

  1. Số mol Ba[OH]2 có trong 200 ml dung dịch là 0,1 mol

CM Ba[OH]2 = 0,1/0,2 = 0,5 M

  1. Chất kết tủa thu được sau phản ứng là BaCO3 có số mol là 0,1

m BaCO3 = 0,1 x 197 = 19,7 g

Lý thuyết Một số oxit quan trọng

  1. CANXI OXIT CAO

1. Tính chất hóa học

CaO [vối sống] là một oxit bazơ tan trong nước và phản ứng với nước, có những tính chất hóa học sau:

  1. Tác dụng với nước: CaO + H2O → Ca[OH]2

Phản ứng của canxi oxit với nước gọi là phản ứng tôi vôi; chất Ca[OH]2 tạo thành gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ còn gọi là nước vôi trong.

  1. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Thí dụ: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

  1. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối.

Thí dụ: CaO + CO2 → CaCO3

2. Ứng dụng của canxi oxit

CaO có những ứng dụng chủ yếu sau đây:

– Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.

– Canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,…

– Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.

3. Sản xuất canxi oxit trong công nghiệp

Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi [chứa CaCO3]. Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,…

Chủ Đề