Bài tập giải toán bằng 2 phép tính lớp 3

Câu 1: Em có 15 hình dán, Hoa có 3 hình dán. Số hình dán của em như thế nào so với số hình dán của Hoa?

  1. Nhiều hơn 12 hình
  1. Ít hơn 12 hình
  1. Gấp 15 lần
  1. Kém 5 lần

Hiển thị đáp án

Câu 2: Năm nay, chị gái em 25 tuổi, em có số tuổi ít hơn chị gái là 6 tuổi. Cả hai chị em có số tuổi là:

  1. 6 tuổi
  1. 19 tuổi
  1. 31 tuổi
  1. 44 tuổi

Hiển thị đáp án

Câu 3: Can thứ nhất đựng 21 l can thứ hai đựng nhiều hơn can thứ nhất 8 l . Cả hai can đựng số lít nước là:

  1. 8 l
  1. 29 l
  1. 13 l
  1. 50 l

Hiển thị đáp án

Câu 4: Trong một cuộc thi “Nhanh tay, nhanh mắt”, một giờ, Trang gấp được 15 con hạc giấy. Số hạc giấy Quỳnh làm được gấp hai lần số hạc giấy mà Trang đã làm. Cả hai làm được số con hạc giấy là:

  1. 17 con
  1. 30 con
  1. 45 con
  1. 20 con

Hiển thị đáp án

Câu 5: Em tiết kiệm được 30 nghìn đồng trong con heo đất, vì muốn mua đồ dùng học tập nên em đã tiêu hết số tiền đó.

Em còn lại số tiền là: nghìn đồng.

Hiển thị đáp án

Câu 6: Cho sơ đồ sau:

Gía trị của dấu ? là:

Hiển thị đáp án

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Hiển thị đáp án

Câu 8: Cô giáo có 60 quyển vở. Học kì một, cô giáo tặng cho các bạn học sinh 15 quyển vở. Học kì hai, cô giáo tặng 20 quyển vở nữa. Hỏi cô giáo còn lại mấy quyển vở sau hai học kì?

  1. 25 quyển
  1. 35 quyển
  1. 45 quyển
  1. 15 quyển

Hiển thị đáp án

Câu 9: Giảm giá trị 34 đi 6 đơn vị rồi gấp số đó lên 5 lần thì ta được giá trị là 64. Đúng hay Sai?

Hiển thị đáp án

Câu 10: Năm nay mẹ 45 , tuổi. Số tuổi của mẹ ít hơn số tuổi của bà là 30 tuổi. Năm nay, cả bà và mẹ có số tuổi là:

  1. 60 tuổi
  1. 120 tuổi
  1. 110 tuổi
  1. 75 tuổi

Hiển thị đáp án

Câu 11: Đội Một trồng được 70 cây. Số cây đội Một trồng được gấp đôi số cây đội Hai trồng được.

Cả hai đội trồng được số cây là: cây.

Hiển thị đáp án

Câu 12: Cho sơ đồ sau:

Gía trị của dấu ? là: quả.

Hiển thị đáp án

Câu 13: Thái và Hùng có một số viên bi. Nếu Thái cho Hùng 14 viên bi và Hùng cho lại Thái 9 viên bi thì mỗi bạn có 40 viên bi. Lúc đầu, Thái có số viên bi là:

  1. 63 viên bi
  1. 45 viên bi
  1. 17 viên bi
  1. 44 viên bi

Hiển thị đáp án

Câu 14: Năm nay bà nội 72 tuổi. Hiện nay, tuổi bà gấp 2 lần tuổi mẹ và tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con.

Năm nay con có số tuổi là: tuổi.

Hiển thị đáp án

Xem thêm các bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:

  • Bài tập Bảng nhân 8
  • Bài tập Nhân só có ba chữ số với số có một chữ số
  • Bài tập So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
  • Bài tập Bảng chia 8
  • Bài tập So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

  • [mới] Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
  • [mới] Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
  • [mới] Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3 và Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Câu 1: Bình có 15 hình dán, Hoa có 3 hình dán. Số hình dán của Bình như thế nào so với số hình dán của Hoa?

  1. Nhiều hơn 12 hình B. Ít hơn 12 hình
  1. Gấp 15 lần D. Kém 5 lần

Câu 2: Can thứ nhất đựng 21 lít, can thứ hai đựng nhiều hơn can thứ nhất 8 lít. Cả hai can đựng số lít nước là:

  1. 8 lít B lít C. 13 lít D lít

Câu 3: Trong một cuộc thi, trong một giờ, Trang gấp được 15 ngôi sao. Số ngôi sao Quỳnh làm được gấp hai lần số ngôi sao mà Trang đã làm. Cả hai làm được số con hạc giấy là:

  1. 17 ngôi sao B. 30 ngôi sao C. 45 ngôi sao D. 20 ngôi sao

Câu 4: Cô giáo có 60 quyển vở. Học kì 1, cô giáo tặng cho các bạn học sinh 15 quyển vở. Học kì 2, cô giáo tặng 20 quyển vở nữa. Hỏi cô giáo còn lại mấy quyển vở sau hai học kì?

  1. 25 quyển B. 35 quyển C. 45 quyển D. 15 quyển

Câu 5: Năm nay bà nội 72 tuổi. Hiện nay, tuổi bà gấp 2 lần tuổi mẹ và tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Năm nay tuổi của con là:

  1. 10 tuổi B. 9 tuổi C. 8 tuổi D. 7 tuổi

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Vải trắng dài 472 mét được chia làm 4 phần. Vải hoa được chia làm 2 phần. Hỏi độ dài miếng vải hoa [biết các phần chia ra bằng nhau]?

Bài 2: Có 30 quả bóng đựng trong 3 thùng. Bạn Minh lấy 5 quả bóng ở thùng thứ nhất chuyển sang thùng thứ hai thì số bóng ở cả 3 thùng bằng nhau. Hỏi lúc đầu thùng thứ nhất có bao nhiêu quả bóng?

Bài 3: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn số bi vàng và bi đỏ là 20 viên, số bi xanh nhiều hơn số bi vàng 5 viên và ít hơn số bi đỏ 7 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi mỗi loại?

Bài 4: Một cửa hàng có 570 chiếc cốc, cửa hàng đã bán 1/5 số cốc đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu chiếc cốc?

Bài 5: Có hai hộp, mỗi hộp đựng một số bút chì. Bạn Hùng lấy 6 bút chì từ hộp thứ nhất chuyển sang hộp thứ hai, rồi lại lấy 4 bút chì ở hộp thứ hai chuyển sang hộp thứ nhât. Bây giờ trong mỗi hộp có đúng một tá bút chì. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu bút chì?

Bài 6: Có 28 bạn lớp 3A xếp thành 2 hàng không đều nhau. Bạn lớp trưởng chuyển 7 bạn ở hàng thứ nhất sang hàng thứ hai, rồi lại chuyển 3 bạn từ hàng thứ hai sang hàng thứ nhất thì hai hàng bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi hàng có bao nhiêu bạn?

Bài 7: Túi thứ nhất đựng 18kg gạo, gấp 3 lần túi thứ hai. Hỏi phải lấy ở túi thứ nhất bao nhiêu ki lô gam gạo đổ sang túi thứ hai để số gạo ở hai túi bằng nhau?

Số cốc cửa hàng đã bán là: 570 : 5 = 114 [chiếc cốc]

Số cốc còn lại ở cửa hàng là: 570 – 114 = 456 [chiếc cốc]

Đáp số: 456 chiếc cốc

Bài 5:

Một tá bút chì tương ứng với 12 bút chì.

Số bút chì ban đầu ở hộp thứ nhất là: 12 – 4 + 6 = 14 [bút chì]

Số bút chì ban đầu ở hộp thứ hai là: 12 + 4 – 6 = 10 [bút chì]

Đáp số: hộp thứ nhất 14 bút chì, hộp thứ hai 10 bút chì

Bài 6:

Số bạn ở mỗi hàng lúc sau là: 28 : 2 = 14 [học sinh]

Số bạn ở hàng thứ nhất là: 14 – 3 + 7 = 18 [học sinh]

Số bạn ở hàng thứ hai là: 14 + 3 – 7 = 10 [học sinh]

Đáp số: hàng 1 18 học sinh, hàng 2 10 học sinh

Bài 7:

Túi thứ hai đựng số ki lô gam gạo là: 18 : 3 = 6 [kg]

Hai túi đựng số ki lô gam gạo là: 18 + 6 = 24 [kg]

Số gạo ở hai túi lúc bằng nhau thì có số ki lô gam gạo là: 24 : 2 = 12 [kg]

Phải lấy túi thứ nhất chuyển sang túi thứ hai số ki lô gam gạo để hai túi bằng nhau là: 18 – 12 = 6 [kg]

Đáp số: 6 kg gạo

Bài 8:

Số cây lớp 3B trồng được là: 22 x 3 = 66 [cây]

Số cây cả hai lớp trồng được là: 22 + 66 = 88 [cây]

Bài 9:

Nếu cùng rót thêm một lượng nước vào hai can thì hiệu số nước của hai can không đổi và bằng: 14 – 6 = 8 lít

Chủ Đề