0% found this document useful [0 votes]
27 views
30 pages
Copyright
© © All Rights Reserved
Share this document
Did you find this document useful?
0% found this document useful [0 votes]
27 views30 pages
CỰC TRỊ HÀM NHIỀU BIẾN [phần 2]
Jump to Page
You are on page 1of 30
FỰF ]ZỂ DÀK GDLỀX JLặG
PDẩG :
FỰF ]ZỂ FÖ ĐLỀX ELỉGTìt : jàl tnãg2Jàl 32 ]ák fỳf trễ
::
3
zxy
Fỳf ēảl ēảt tảl [0,0], z ; 3
::
3
zxy
::
3
z x y
Jàl :2 ]ák fỳf trễ
::
3
zxy
]dỎc ēlểu elỏg x + y ‖ 3 ; 0
x + y ‖ 3 ; 0
Reward Your Curiosity
Everything you want to read.
Anytime. Anywhere. Any device.
No Commitment. Cancel anytime.
Tài liệu gồm 21 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Văn Đoàn, tuyển chọn các bài toán bất đẳng thức và cực trị hàm nhiều biến.
Bài 1. CÁC BẤT ĐẲNG THỨC THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG. 1. Bất đẳng thức Cauchy [AM – GM]. 2. Bất đẳng thức Cauchy – Schwarz [Bunhiaxcôpki]. 3. Bất đẳng thức véctơ. 4. Một số biến đổi hằng đẳng thức thường gặp. 5. Một số đánh giá cơ bản và bất đẳng thức phụ. Bài 2. BẤT ĐẲNG THỨC VÀ CỰC TRỊ CỦA HÀM HAI BIẾN SỐ.
- Bài toán hai biến có tính đối xứng. II. Bài toán hai biến có tính đẳng cấp. III. Bài toán có hai biến mà cần đánh giá trước, rồi đặt ẩn phụ sau. Bài 3. BẤT ĐẲNG THỨC VÀ CỰC TRỊ CỦA HÀM BA BIẾN SỐ.
- Ba biến đối xứng. 1. Đặt ẩn phụ trực tiếp. 2. Đánh giá trước, rồi đặt ẩn phụ sau. II. Ba biến mà có hai biến đối xứng. III. Phương pháp đồ thị. 1. Bài toán có giả thiết tổng các biến là hằng số với P = f[a] + f[b] + f[c]. 2. Bài toán có giả thiết tổng bình phương các biến bằng hằng số với P = f[a] + f[b] + f[c]. 3. Bài toán có giả thiết tích các biến là hằng số hoặc P có dạng P = f[a].f[b].f[c]. IV. Đánh giá dồn về một biến f[a] hoặc f[b] hoặc f[c], rồi xét hàm.
- Xét hàm lần lượt từng biến và xét hàm đại diện cho ba biến.
- Bất Đẳng Thức Và Cực Trị
Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected]
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
TRƯỜNG ẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA TOÁN - TIN HỌC
4444443 * * * 4444443
BÀI TẬP NHÓM
GIẢI TÍCH HÀM NHIỀU BIẾN
Ề TÀI: ỨNG DỤNG CỰC TRà HÀM NHIỀU BIẾN
VÀO CÁC BÀI TOÁN LỢI NHUẬN TỐI A
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 7 [SÁNG THỨ 5]
GIẢNG VIÊN: PGS. NGUYỄN THÀNH NHÂN
Mục lục
- 1 PHẦN GIỚI THIỆU
- 1 DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM
- 1 NỘI DUNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
- 2 PHẦN NỘI DUNG
- 2 ẶT VẤN Ề
- 2 KIẾN THỨC CỰC TRà HÀM NHIỀU BIẾN
- 2 MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỰC TRà VÀO CÁC BÀI TOÁN KINH TẾ
- 3 KẾT LUẬN CHUNG
- 4 MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG
- 5 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 NỘI DUNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
HỌ VÀ TÊN NỘI DUNG CÔNG VIỆC
TỈ LỆ
ÓNG GÓP
MINH NHẬT
Biên Soạn Ứng Dụng Cực Trị
Soạn Thảo File Trình Chiếu
1.
MINH PHƯƠNG Biên Soạn Kiến Thức Cực Trị 0.
NHỰT PHÁT Biên Soạn Bài Tập Ứng Dụng 0.
ANH THƯ
Biên Soạn Bài Tập Ứng Dụng
Thuyết Trình Nội Dung
1.
XUÂN PHÚC
Biên Soạn Kiến Thức Cực Trị
Thuyết Trình Nội Dung
1.
QUANG MINH Biên Soạn Kiến Thức Cực Trị 0.
MINH TRIẾT Biên Soạn Kiến Thức Cực Trị 0.
KHÔI NGUYÊN
Biên Soạn Ứng Dụng Cực Trị
Soạn Thảo File Nội Dung
1.
HỮU KHÁNH
Quản Lí Phân Chia Công Việc
Biên Soạn Ứng Dụng Cực Trị
Soạn Thảo File Trình Chiếu
Soạn Thảo File Nội Dung
1.
2 PHẦN NỘI DUNG
2 ẶT VẤN Ề
Cực trị hàm nhiều biến là một trong những phần kiến thức trọng
tâm và quan trọng trong môn học Giải tích hàm nhiều biến , những
ứng dụng kiến thức từ cực trị hàm nhiều biến cũng vô cùng ược chú
tâm, ứng dụng nhiều và phổ biến trên các lĩnh vực khác nhau.
0 sao cho
f [ x ]g f [ x 0 ],∀ x ∈ B [ x , r ]∩ V.
- iều kiện cần - ịnh lý nhân tử Lagrange
Giả sử các ạo hàm riêng của f tồn tại, f ạt cực trị tại x
0
với ràng
buộc φ [ x ]= 0 và∇ φ [ x
0
]̸= 0R
n. Khi ó, tồn tại số thực λ sao cho
∇ f [ x 0
]= λ ∇ φ [ x 0
].
- iều kiện ủ
Cho U mở trong R
n
, f : U →R, φ : U →R thỏa f , φ ∈ C
2
[ U ]. Giả
sử[ x 0 , λ 0 ]là iểm dừng của hàm Lagrange L [ x , λ ]và∇ φ [ x 0 ]̸= 0. Xét
dạng toàn phương
A [ u ]=
n
i , j = 1
∂2 L [ x , λ 0 ]
∂x j
∂x i
[ x 0 ]
uiuj
với u =[ u
1
, u 2
,..., u n
]∈Rn
thỏa iều kiện+∇ φ [ x
0
], u , = 0. Khi ó,
• Nếu A [ u ]là dạng toàn phương xác ịnh dương thì f ạt cực tiểu
tại x
0
với ràng buộc φ [ x ]= 0.
• Nếu A [ u ]là dạng toàn phương xác ịnh âm thì f ạt cực ại tại
x 0
với ràng buộc φ [ x ]= 0.
• Nếu A [ u ]là dạng toàn phương không xác ịnh thì f không ạt
cực trị tại x
0
với ràng buộc φ [ x ]= 0.
• Nếu A [ u ]là dạng toàn phương nửa xác ịnh dương hoặc nửa xác
ịnh âm thì chưa có kết luận về cực trị của f tại x
0
với ràng buộc
φ [ x ]= 0.
2.2 Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất
Cho U mở, bị chặn trongR
n
và f : U →R. Giả sử biên của tập U
[ký hiệu là ∂U , ược ịnh nghĩa bởi ∂U = U \ U ] xác ịnh bởi mặt cong
φ [ x ]= 0 , tức là
∂U =x ∈R
n : φ [ x ]= 0
.
Ta biết rằng f ạt giá trị lớn nhất trên U. Giả sử
f [ x 0
]=max
f [ x ], x ∈ U
.
Khi ó, xảy ra một trong hai trường hợp sau ây:
• Nếu x 0 ∈ U thì f ạt cực trị không iều kiện tại x 0.
• Nếu x
0
∈ ∂U thì f ạt cực trị ràng buộc φ [ x ]= 0 tại x
0
.
Như vậy hàm f chß có thể ạt giá trị lớn nhất tại các iểm cực trị
không iều kiện hoặc cực trị với ràng buộc φ [ x ]= 0 trên U. Do ó,
ể tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm f trên U , ta chß cần so
sánh giá trị của hàm f tại các iểm dừng của f và iểm dừng của hàm
Lagrange L trên U.
Vậy công ty cần phải bán ược bao nhiêu áo và quần ể công ty ạt
ược lợi nhuận cao nhất?
Hướng Dẫn Giải
Ta có: LN = 150 Q 1 + 180 Q 2 −[ Q
2
1
+ Q2
2
+ 4 Q 1 + 2 Q 2 +100]= − Q2
1
− Q2
2
+ 146 Q 1 + 178 Q 2 − 100.
Suy ra
LN′
Q 1
\= − 2 Q1
+ 146 = 0 LN′
Q 2
\= − 2 Q2
+ 178 = 0ô
Q1
\= 73 Q2
\= 89.
Ma trận Hess: A =
−2 0 0 − 2.
Nhận thấy A 1 = − 2 0 nên A là dạng toàn phương xác
ịnh âm. Do ó hàm LN ạt cực ại tại[ Q 1, Q 2]=[73,89].
Vậy công ty cần bán ược 73 cái áo, 89 cái quần ể ạt lợi nhuận
tối a.
2.3 Bài toán tối a hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp sản xuất một mặt hàng
nhưng bán trên nhiều thị trường
Một công ty sản xuất ộc quyền một loại sản phẩm và tiêu thụ trên
n thị trường tách biệt. Giả sử hàm cầu trên n thị trường như sau:
QD1
\= D 1 [ P 1 ] QD 2
\= D1
[ P2
]...
QDn
\= Dn [ Pn ]
Hàm tổng chi phí C = C [ Q ]với Q = Q
1
2
+...+ Qn
.
Trong ó:
Q là sản lượng của doanh nghiệp.
Qi
là lượng hàng phân phối trên thị trường thứ i.
Pi là ơn giá trên thị trường thứ i ,[ i =1, n ].
Tìm lượng hàng phân phối trên từng thị trường ể doanh nghiệp ạt
lợi nhuận cực ại.
Phương Pháp Giải
Gọi Q
1
, Q2
,..., Qn
là lượng hàng phân phối trên từng thị trường cần
tìm.
ể doanh nghiệp bán hết hàng thì
Q 1 = QD1
Q2
\= QD 2
...Qn = QD n
⇒ Q 1 = D 1 [ P 1 ] Q2
\= D2
[ P2
] ...Qn = Dn [ Pn ]
⇒ P 1 = P 1 [ Q 1 ] P2
\= P2
[ Q2
] ...Pn = Pn [ Qn ]
Doanh thu
R = Q 1 P 1 + Q 2 P 2 +...+ QnPn =
n
i = 1
QiPi =
n
i = 1
QiPi [ Qi ]
Chi phí
Ma trận Hess: H =
− 4 − 2 − 2 − 6.
Nhận thấy H
1
\= − 4 0 nên H là dạng toàn phương xácịnh âm. Do ó hàm π ạt cực ại tại[ Q 1, Q 2]=[40,60].
Vậy công ty cung cấp cho:
• Thị trường thứ 1 là Q
1
\= 40 ơn vị hàng với ơn giá là P
1
\= 310 − Q1
\= 270.
• Thị trường thứ 2 là Q 2 = 60 ơn vị hàng với ơn giá là P 2 =
470 − 2 Q 2 = 350.
2.3 Bài toán tối a hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp sản xuất nhiều mặt hàng
trong iều kiện ộc quyền
Cho một doanh nghiệp ộc quyền sản xuất và kinh doanh n loại
hàng hóa, biết hàm cầu của các hàng hóa trên là
QD 1
\= D1
[ P1
, P2
,..., Pn
] QD2
\= D 2 [ P 1 , P 2 ,..., Pn ]
...
QDn
\= Dn [ P 1 , P 2 ,..., Pn ]
Trong ó:
QDi
: Lượng hàng cầu của loại hàng hóa thứ i.
P 1 , P 2 ,..., Pn : Giá bán của loại hàng hóa thứ i.
Q1
, Q2
,..., Qn
: Sản lượng của loại hàng hóa thứ i.
Hàm tổng chi phí C = C [ Q ]= C [ Q
1
, Q2
,..., Qn
].
Tìm mức sản lượng Q 1 , Q 2 ,... Qn mà doanh nghiệp cần sản xuất ể
lợi nhuận ạt cực ại.
Phương Pháp Giải
Gọi Q 1 , Q 2 ,..., Qn là các mức sản lượng cần tìm.
ể doanh nghiệp bán hết hàng thì
Q1
\= QD 1
Q 2 = QD2
n
\= QDn
⇒ Q1
\= D1
[ P1
, P2
,..., Pn
]Q 2 = D 2 [ P 1 , P 2 ,..., Pn ]
... Qn
\= Dn
[ P1
, P2
,..., Pn
] ⇒ P1
\= P1
[ Q1
, Q2
,..., Qn
] P2
\= P2
[ Q1
, Q2
,..., Qn
] ... Pn
\= Pn
[ Q1
, Q2
,..., Qn
]Ta có:
− 4 Q1
− 3 Q2
+ 55 = 0 − 6 Q 2 − 3 Q 1 + 70 = 0ô[ Q 1
, Q2
]= 8, 23 3.
Ma trận Hess: H =
− 4 − 3 − 3 − 6.
Nhận thấy H
1
\= − 4 0 nên H là dạng toàn phương xácịnh âm. Do ó hàm π ạt cực ại tại[ Q 1, Q 2]=
8, 23 3.
Vậy doanh nghiệp có lợi nhuận cực ại nếu sản xuất:
• 8 ơn vị hàng thứ nhất.
• 23 3ơn vị hàng thứ hai.
3 KẾT LUẬN CHUNG
Nhờ có các kiến thức toán học về cực trị hàm nhiều biến số mà ta
có thể giải ược một số bài toán liên quan ến việc tìm cực trị, giá trị
lớn nhất, nhỏ nhất trong các bài toán kinh tế. Sau ây là một số "bài
tập vận dụng" mà ọc giả có thể tự giải.
4 MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Xét doanh nghiệp cạnh tranh thuần tuý sản xuất 2 loại sản
phẩm với hàm chi phí kết hợp:
C = 3 Q2
1
+ 2 Q 1 Q 2 + 2 Q2
2
+ 10.
Với giá thị trường của sản phẩm 1 là 160 ôla và giá của sản phẩm 2
là 120 ôla. Hãy chọn một cơ cấu sản lượng[ Q 1, Q 2]ể hàm lợi nhuận
ạt giá trị tối a.
Bài 2: Cho hàm lợi nhuận của một doanh nghiệp như sau:
π = − X
2 + 80 X − 2 Y
2
+ 60 Y − 2 X Y − 10.
Hãy xác ịnh sản lượng X và Y ể doanh nghiệp tối a hóa lợi
nhuận. Tìm lợi nhuận tối a ó?
Bài 3: Cho một doanh nghiệp ộc quyền sản xuất và kinh doanh
một loại hàng hóa bán trên 2 thị trường tách biệt với các hàm cầu:
QD 1
\= 840 − 2 P1
, Q
D 2
\= 1230 − 3 P2
.
Hàm chi phí C = Q
2
+ 150 Q + 20 với Q = Q
1
+ Q2
.
Tìm lượng hàng phân phối trên từng thị trường ể lợi nhuận cực
ại.
Bài 4: Cho hàm tổng doanh thu và tổng chi phí của một doanh
nghiệp như sau:
R = − X2
+ 26 X + 60 Y , C = − 2 X
2 + 20 X − Y
2
+ 20 Y + X Y + 5.
Hãy xác ịnh sản lượng X và Y ể doanh nghiệp tối a hóa lợi
nhuận. Tìm lợi nhuận tối a ó?
Bài 5: Cho hàm tổng chi phí của một doanh nghiệp như sau:
C = − X2 + 40 X − Y
2