Avoid nghĩa là gì

Hôm nay chúng mình sẽ giới thiệu đến các bạn cấu trúc và cách dùng Avoid trong Tiếng Anh, một từ được sử dụng trong tiếng Anh viết lẫn giao tiếp thường ngày. Cùng đọc bài và học cùng với chúng mình nhé!

Avoid nghĩa là “tránh né” người, sự vật hoặc sự việc nào đó mà bạn không thích hoặc không muốn tiếp cận.

Ngoài ra, trong một số trường hợp, avoid nghĩa là “ngăn chặn” một điều gì đó không tốt xảy ra.

2. Cấu trúc Avoid trong Tiếng Anh

Có hai cấu trúc avoid cơ bản mà người học cần nắm vững để sử dụng thành thạo từ này:

Avoid + danh từ/tân ngữ

Avoid + V-ing

3. Cách dùng Avoid trong Tiếng Anh

Để nắm rõ công dụng của các cấu trúc bên trên, bạn hãy ghi nhớ những thông tin bên dưới để biết cách dùng avoid chuẩn nhé.

Avoid + danh từ/tân ngữ

Cấu trúc avoid này nghĩa là “tránh né” người, sự vật hoặc sự việc nào đó hoặc “ngăn chặn” một điều gì đó không tốt xảy ra.

Avoid + V-ing

Khi sau avoid là V-ing thì nó cũng mang nghĩa là “tránh né” một sự việc, hành đồng nào đó hoặc “ngăn chặn” một hành động xấu xảy ra.

[Minh họa cách dùng từ Avoid]

4. Các ví dụ về cách dùng Avoid

Dưới đây là một số ví dụ về những trường hợp thường gặp khi dùng từ avoid. Sau bài học này các bạn hãy thử đặt câu với avoid để quen với cách dùng và áp dụng vào việc sử dụng tiếng Anh của mình nhé.

Ví dụ: 

  • Road safety is taught to young children to avoid road accidents.
  • Dịch nghĩa: An toàn đường bộ được dạy cho trẻ nhỏ để tránh tai nạn đường bộ.
  •  
  • Do you think Melanie is avoiding me? I haven't seen her all day.
  • Dịch nghĩa: Bạn có nghĩ rằng Melanie đang tránh mặt tôi không? Tôi đã không gặp cô ấy cả ngày rồi.

 

Ví dụ: 

  • I try to avoid going shopping on Sundays because the supermarkets are so crowded and noisy.
  • Dịch nghĩa: Tôi cố gắng tránh đi mua sắm vào Chủ nhật vì các siêu thị rất đông đúc và ồn ào.
  •  
  • She pointedly avoided looking in his eyes when she spoke.
  • Dịch nghĩa: Cô tránh nhìn vào mắt anh khi đang nói.

[Minh họa cách dùng từ Avoid]

 

5. Cụm từ với Avoid

Bên cạnh cấu trúc cơ bản đã được giới thiệu, trong tiếng Anh còn có những cụm từ với avoid khác mà chúng mình muốn giới thiệu đến các bạn.

Cụm từ với avoid này có nghĩa là cố gắng thật nhiều để không phải gặp ai đó hay sự vật nào đó. Cụm từ này thường được dùng trong văn nói thường ngày.

Ví dụ: 

  • She's been avoiding me like the plague since the birthday party last Friday night.
  • Dịch nghĩa: Cô ấy đã tránh mặt tôi kể từ bữa tiệc sinh nhật tối thứ sáu tuần trước.
  •  
  • The place has given off a bad odor for years and I have always avoided it like the plague.
  • Dịch nghĩa: Nơi này đã bốc ra mùi hôi trong nhiều năm và tôi luôn né tránh nó.

 

Khi sau avoid là cụm từ the trap of kèm V-ing, cụm từ này có nghĩa là tránh làm điều gì đó sai lầm nhưng lại trông như một ý kiến hay lúc ban đầu.

Ví dụ: 

  • Please avoid the trap of comparing your wages and conditions with other volunteers and development workers.
  • Dịch nghĩa: Vui lòng tránh sa đà vào việc so sánh mức lương và điều kiện của bạn với các tình nguyện viên và nhân viên phát triển khác.
  •  
  • I am glad that the movie avoids the trap of spending too much time explaining things, which may lengthen its duration without helping anything.
  • Dịch nghĩa: Tôi mừng rằng bộ phim tránh sa đà vào việc dành quá nhiều thời gian để giải thích mọi thứ, điều mà có thể kéo dài thời lượng phim mà không giúp ích được gì.

Chúc các bạn có những giờ học tiếng Anh vui vẻ.

“Đôi lúc em tránh ánh mắt của anh

Vì dường như lúc nào em cũng hiểu thấu lòng anh.”

Bạn còn nhớ những giai điệu da diết này nằm trong ca khúc ballad gây bão một thời “Phía sau một cô gái” của chàng ca sĩ Soobin Hoàng Sơn không? Bạn đã biết chúng ta dùng cấu trúc gì để nói về sự né tránh trong tiếng Anh chưa? Câu trả lời chính là cấu trúc Avoid. Hãy đọc bài viết dưới đây để tìm hiểu chi tiết về cấu trúc Avoid với mình nhé!


Cấu trúc prevent và cách sử dụng

Trong tiếng Anh, avoid mang nghĩa là tránh xa, né tránh ai hoặc cái gì đó.

  • Josh moved to another city to avoid his ex-wife.. / [Josh đã chuyển đến một thành phố khác để tránh gặp lại vợ cũ của anh ấy. ]
  • Sometime, she avoids my eyes. / [Đôi lúc cô ấy tránh ánh mắt của tôi.]

Ngoài ra, avoid còn mang nghĩa là tránh một điều có thể xảy ra. 

  • Communication plays a very important role in avoiding conflicts at work places. / [Giao tiếp đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc tránh những xung đột xảy ra ở nơi làm việc.]
  • I always try to avoid borrowing money from my friends./ [Tôi luôn tránh việc phải vay tiền của các bạn mình.]

//www.youtube.com/watch?v=fPItoZKm-y4

Trong câu cụ thể, theo sau avoid sẽ là danh từ, đại từ hoặc danh động từ [Ving]. Avoid không đi kèm với to V

Avoid + Noun/ pronoun/ Ving
  • There are plenty of things that you can do to help you avoid procrastination. / [Có rất nhiều thứ bạn có thể làm để giúp bản thân tránh khỏi sự trì hoãn.]
  • Nam had avoided me since our argument last week. / [ Nam đã tránh mặt tôi từ cuộc tranh luận của chúng tôi tuần trước.]
  • Lisa avoids going to the zoo on weekends because she doesn’t like children. / [Lisa tránh đi đến sở thú vào cuối tuần vì cô ấy không thích trẻ con.]

Ngoài cấu trúc avoid cơ bản, mình muốn giới thiệu đến bạn một số cấu trúc thú vị khác dưới đây.

Với avoidđộng từ chính trong câu

S + tobe + avoided + …

Caffeine should be avoided during your pregnancy. / [Caffeine nên được tránh sử dụng trong thời kỳ mang thai của bạn. ]

Với avoidbổ ngữ cho động từ chính. 

S + V + to avoid + being + Vpp[quá khứ phân từ]

Celebrities usually wear dark glasses to avoid being recognized in the streets. / [Những người nổi tiếng thường đeo kính râm để tránh bị nhận ra trên đường phố.]

  • avoid somebody/something like the plague 

Plague khi đứng một mình nghĩa là tai ương, tai hoạ. Do vậy, cụm này mang nghĩa là cố gắng để tránh ai, hoặc điều gì đó như tránh tai hoạ xảy đến. Bạn có thể liên hệ nó với câu “tránh như tránh tà” hoặc “tránh như tránh hủi” trong tiếng Việt. 

After watching the movie IT, she hates clowns. She avoids them like the plague. / [Sau khi xem phim IT, cô ấy ghét những chú hề. Cô ấy tránh họ như tránh tà.]

  • avoid the trap of [doing something]

Cụm này mang nghĩa là tránh mắc bẫy, tránh khỏi cám dỗ của việc gì.

She can not avoid the trap of comparing herself to other people. / [Cô ấy đã không thể tránh khỏi cái bẫy tự so sánh bản thân với người khác. ]

Cấu trúc Effect trong tiếng Anh

Hai động từ Avoid và Prevent đều mang nghĩa là ngăn cản một điều xấu xảy ra. Cho nên, nhiều bạn sẽ lúng túng và dễ nhầm lẫn trong quá trình sử dụng chúng. Hãy theo dõi tiếp cách phân biệt 2 động từ này dưới đây nhé!

 

Avoid

Prevent
Về cách dùng Diễn tả sự né tránh 1 sự việc đã và đang xảy ra rồi. [nói về quá khứ và hiện tại]

Diễn tả sự ngăn chặn 1 sự việc chưa xảy ra [dự đoán tương lai]

Về cấu trúc

Avoid + something
  • Prevent + someone + FROM something/Ving [cần có FROM]
  •  Prevent something
Ví dụ Now is the rush hour, we should choose another way to avoid the traffic jam. / [Bây giờ đang là giờ cao điểm, chúng ta nên chọn một con đường khác để tránh bị tắc đường.]
  • They prevented Rose from drinking too much alcohol. / [Họ đã ngăn cản Rose khỏi việc uống quá nhiều bia rượu.] 
  • She eats a healthy diet to prevent cancer. / [Cô ấy ăn theo một chế độ lành mạnh để phòng tránh ung thư.]

Bạn đã nắm được hết những lý thuyết về cấu trúc mình vừa nêu ra ở trên chưa? Bây giờ hãy vận dụng chúng để làm bài tập nhỏ dưới đây nhé!

  1. The doctor advised him to avoid [smoking/ smoke/ to smoke] and follow a healthy diet. 
  2. She’s been taught [to prevent/ to avoid/ to like] strangers.
  3. Pierre turned away to avoid [to see/ seeing/ saw] what was going to happen.
  4. Why did he avoid [has answered/ had answered/ answering] her question?
  5. Laura did not speak to Jennifer again and [avoid/ avoided/ prevent] her.
  6. Mr Peter gave her a list of things that should [be avoided/be avoid/ be avoiding] during pregnancy. 
  7. His leg injury may [prevented him from/ prevent him from/ prevent from him] playing in tomorrow’s game.
  8. There are rumors that she was a witch. People in that town avoid her [like cats and dogs/ like chalk and cheese/ like plague.] 
  9. It is not easy for business owners to [avoid the trap of/ avoid like plague/ make use of]  overcomplicating their systems.
  10. Gilbert has tried many ways to avoid [being nervous/ be nervous/ has been nervous] during the job interviews. 

Bạn hãy so sánh với đáp án dưới đây để xem mình làm đúng hay chưa nhé!

  1. The doctor advised him to avoid smoking and follow a healthy diet. 
  2. She’s been taught to avoid strangers.
  3. Pierre turned away to avoid seeing what was going to happen.
  4. Why did he avoid answering her question?
  5. Laura did not speak to Jennifer again and avoided her.
  6. Mr Peter gave her a list of things that should be avoided during pregnancy. 
  7. His leg injury may prevent him from playing in tomorrow’s game.
  8. There are rumors that she was a witch. People in that town avoid her like plague.
  9. It is not easy for business owners to avoid the trap of overcomplicating their systems.
  10. Gilbert has tried many ways to avoid being nervous during the job interviews. 

Trên đây là những kiến thức xoay quanh cấu trúc avoid mà //vuihoctienganh.vn/ muốn gửi tới các bạn. Các bạn hãy thường xuyên ôn lại và vận dụng chúng trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày nhé! Chúc bạn học tốt và thành công!

Video liên quan

Chủ Đề