1 microlit bằng bao nhiêu mg?

PPm  –  viết tắt của parts per million – là giá trị đại diện cho một phần của một số nguyên trong đơn vị 1/1.000.000. Trong dung dịch nước : C [ppm] ≈ C [mg/l] hay có thể chuyển đổi ppm sang mg/l: 1 ppm = 1mg/l

1 ppm = 1/1.000.000 = 0,000001 = 1×10-6

1 ppm = 0,0001%

Một số đơn vị tính liên quan đến ppm

Ppmw là viết tắt của các phần trên một triệu trọng lượng, một đơn vị con của ppm được sử dụng cho một phần trọng lượng như miligam trên kilogam [mg/kg]

Ppmv là từ viết tắt của phần trên một triệu thể tích, một đơn vị con của ppm được sử dụng cho một phần khối lượng như mililit trên mét khối [ml/m3]

Các ký hiệu và hệ số  của đơn vị tính

TênKý hiệuHệ sốPhần trăm%10-2Phần nghìn10-3Phần triệuPpm10-6Phần tỷPpb10-9Phần nghìn tỷPpt10-12

Chỉ tiêu ppm trong nước

Ppm được sử dụng để đo nồng độ hóa học thường là trong dung dịch nước. Nồng độ tan của 1 ppm là nồng độ chất tan của 1/1.000.000 dung dịch.

Nồng độ C tính bằng ppm được tính từ chất tan tính bằng miligam và dung dịch m [khối lượng của dung dịch tính bằng miligam]

C [ppm]= 1.000.000xm [chất tan]/dung dịch m + chất tan

Thông thường chất hòa tan có khối lượng nhỏ hơn nhiều so với khối lượng của dung dịch m

Sau đó nồng độ C trong ppm bằng 1.000.000 lần khối lượng chất tan hòa tan trong miligam [mg] chia cho dung dịch khối lượng m dung dịch tính bằng miligam [mg]

C [ppm]= 1.000.000 x m dung dịch [mg]/m [mg]

Nồng độ C trong ppm cũng bằng thể tích tan của dung dịch tính bằng miligam [mg] chia cho khối lượng dung dịch m tính bằng kilogam

C [ppm] = m dung dịch [mg]/m [kg]

Khi dung dịch là nước, thể tích khối lượng của một kilogam là khoảng 1 lít

Nồng độ C trong ppm cũng bằng khối lượng chất hòa tan tính theo miligam [mg] chia cho dung dịch thể tích nước trong lít

C [ppm] = m tan [mg]/V[l]

Cách chuyển đổi từ ppm sang các đơn vị khác và ngược lại

  • Cách chuyển ppm thành phần thập phân

P [thập phân] = P [ppm]/1.000.000

Chuyển phần thập phân thành ppm : P [ppm]= P [thập phân]x1.000.000

  • Cách chuyển đổi ppm thành phần trăm

P [%]= P[ppm]/10.000  

Chuyển đổi phần trăm thành ppm: P [ppm] = P [%]x 10.000

  • Cách chuyển đổi từ ppm sang ppb

P[ppb]= P[ppm]x 1.000

              Chuyển từ ppb sang ppm: P [ppm]= P[ppb]/1.000

  • Cách chuyển đổi miligam/lít thành ppm

Nồng độ C tính bằng phần triệu [ppm] bằng nồng độ C tính bằng miligam trên kilogam [mg/kg] và bằng 1000 lần nồng độ C tính bằng miligam trên lít [mg/l] chia cho mật độ dung dịch p tính bằng kilogam trên mét khối [kg/m3]

C [ppm] = C [mg/kg] = 1000 x C [mg/l]/P [kg/m3]

Trong dung dịch nước, nồng độ C tính bằng phần triệu ppm bằng 1000 lần nống độ C tính bằng miligam trên lít [mg/l] chia cho mật độ dung dịch nước ở nhiệt độ 200C, 998,20271 kg/m3 và xấp xỉ bằng nồng độ C tính bằng miligam trên lít

C [ppm]= 1000x c [mg/l]/998,2071 [kg/m3] ≈1 [l/kg]x C [mg/l]

Như vậy trong dung dịch nước : C [ppm] ≈ C [mg/l] hay có thể chuyển đổi ppm sang mg/l: 1 ppm = 1mg/l

  • Cách chuyển đổi từ g/l từ ppm và ngược lại

Nồng độ C tính bằng phần triệu [ppm] bằng 1000 lần nồng độ C tính bằng gam trên kilogam [g/kg] và bằng 1.000.000 lần nồng độ C tính bằng g/l chia cho dung dịch mật độ P tính bằng kilogam trên mét khối [kg/m3]

C[ppm] = 1000x C[g/kg] = 106 x C[g/l]/P [kg/m3]

Trong dung dịch nước, nồng độ C tính bằng phần triệu [ppm] bằng 1000 lần nồng độ C tính bằng g/kg và bằng 1.000.000 lần nồng độ C tính bằng g/l chia cho mật độ dung dịch nước ở nhiệt độ 200C là 998,2071 kg/m3 và xấp xỉ bằng 1000 lần nồng độ C tính bằng miligam trên lít [mg/l]

C[ppm]= 1000x C[g/kg]= 106 x C [g/l]/998,2071 [kg/m3] ≈ 1000 x c [g/l]

  • Cách chuyển đổi mol/lít thành ppm

Nồng độ C tính bằng phần triệu [ppm] bằng nồng độ C tính bằng miligam trên kilogam và bằng 1.000.000 lần nồng độ mol tính bằng mol trên lít [mol/l], gấp khối lượng mol hòa tan tính bằng g trên mol [g/mol] chia cho mật độ dung dịch p tính bằng kilogam trên mét khối

C [ppm]=C[mg/kg] = 106x C [mol/l]x M [g/mol]/P [kg/m3]

Trong dung dịch nước, mật độ dung dịch nước ở nhiệt độ 200C 998,2071 nên

C [ppm]= C [mg/kg]=106x C [mol/l] x M [g/mol]/998,2071 [kg/m3] ≈ 1000 x C [mol/l]x M [g/mol]

Dưới đây là tiêu chuẩn mà tổ chức NSPI công bố dành cho bể bơi [các chỉ tiêu đều được tính theo ppm] 

Ppm là đơn vị đo lường dùng để đo mật độ tương đối thấp. Nó thường chỉ tỷ lệ của lượng một chất trong tổng số lượng của hỗn hợp chứa chất đó. Ở đây lượng có thể hiểu là khối lượng, thể tích, số hạt [số mol],… tùy thuộc vào từng trường hợp.

Ppm nghĩa là gì? Chữ “ppm” xuất phát từ tiếng Anh “parts per million”, có nghĩa là một phần triệu. 1 ppm bằng bao nhiêu – giá trị của ppm là:

1 ppm = 1/1000000 = 10-6= 0.0001%

Đơn vị ppm thường áp dụng trong các phép tính toán đo lường hoặc phân tích vi lượng nghĩa là chủ thể đo có giá trị cực kỳ nhỏ. Hiện nay, chúng ta sử dụng đơn vị này trong các ngành như vật lý, hóa học, toán học, điện tử,… Điển hình có thể kể đến như đo nồng độ khí thải, khí gây ô nhiễm và nồng độ các chất hóa học trong bể bơi.

Ví dụ như sau mật độ tương đối của khí hiếm [như Heli] trong khí quyển có thể đo bằng ppm:

1 ppm = 1µl/l = 1 mg/kg

Đến đây chắc các bạn cũng hình dung được PPM là gì rồi đúng không nào? Cùng tìm hiểu các vấn đề liên quan tới đại lượng đo lường này trong nội dung tiếp theo nhé!

 

 

Cách xác định hàm lượng Ppm

Đối với nước bể bơi, Ppm của nước là đơn vị đo hàm lượng các chất hóa học có trong nước. Các trường hợp tính như sau:

Trường hợp 1: Nồng độ C là đơn vị đo của ppm trong chất tan:

C[ppm] = 1.000.000 x m[chất tan] / [m [dung dịch] + m [chất tan]]

Trường hợp 2: Khối lượng dung dịch tính bằng miligam

  • Thực tế, dung dịch m có khối lượng lớn hơn nhiều so với khối lượng chất tan có trong dung dịch.
  • Sau đó, nồng độ chất C trong dung dịch được tính bằng Ppm theo công thức

C[ppm] = 1.000.000 x m dung dịch [mg] / m[mg].

Trường hợp 3: Khi dung dịch là nước [1 lít = 1kg], có công thức:

C[ppm] = m tan[mg] / V[l].

Ý nghĩa của hàm lượng ppm trong nước bể bơi rất quan trọng, chúng giúp ta biết được các thành phần hóa chất bể bơi trong nước có đạt chuẩn về chỉ số độ cứng, nồng độ pH, nồng độ Clo dư hay không?… nhằm giúp ta có những phương pháp xử lý kịp thời, đúng liều lượng.

 

 

Các đơn vị liên quan với ppm

Ký hiệu và hệ số tính của đơn vị ta có bảng dưới đây:

TênKý hiệuHệ sốPhần trăm%10-2Phần nghìn10-3Phần triệuPPM10-6Phần tỷPPB10-9Phần nghìn tỷPPT10-12

Nếu xét đến các thành phần riêng lẻ ta còn có các đại lượng như:

  • PPMW: viết tắt các phần trên một triệu trọng lượng. PPMW là một đơn vị con của ppm được sử dụng cho một phần khối lượng của miligam/kilogam [mg/kg].
  • PPMV: viết tắt của các phần trên một triệu thể tích. PPMV là đơn vị con của ppm được sử dụng cho một phần khối lượng của mililit/ mét khối [ml/m3].

Cách chuyển đổi Ppm sang các đại lượng khác

Để nắm được phần này chi tiết hơn, mời bạn đọc tham khảo các cách chuyển đổi Ppm sang các đại lượng khác ngay dưới đây:

Lưu ý đơn vị:

  • C: nồng độ C
  • P: Mật độ dung dịch

1. Chuyển đơn vị ppm sang thành phần thập phân

⇒ P[thập phân] = P[ppm]/1.000.000

Ngược lại, P[ppm] = P[thập phân] x 1.000.000

2. Chuyển đơn vị ppm sang phần trăm

⇒ P[%] = P[ppm]/10.000

Ngược lại, P[ppm] = P[%] x 10.000

3. Chuyển đơn vị ppm sang ppb

⇒ P[ppb] = P[ppm] x 1.000

Ngược lại, P[ppm] = P[ppb]/1.000

4. Chuyển đơn vị mg/l sang ppm

⇒ C[ppm] = C[mg/kg] = 1000 x C[mg/l]/P[kg/m3]

Trong dung dịch nước ở 20 độC, có công thức:

⇒ C[ppm] = 1000 x c[mg/l]/998,2071[kg/m3] ≈ 1 [l/kg] x C [mg/l]

Do đó, trong dung dịch nước: C[ppm] ≈ C[mg/l] hoặc 1ppm = 1mg/l

5. Chuyển đơn vị từ g/l sang ppm

⇒ C[ppm] = 1000 x C[g/kg] =106 x C[g/l]/P [kg/m3]

Ở nhiệt 20 độC, trong dung dịch nước có công thức sau:

⇒ C[ppm] = 1000 x C[g/kg]= 106 x C[g/l]/998,2071 [kg/m3] ≈ 1000 x c [g/l]

6. Chuyển đơn vị từ mol/lít sang ppm

⇒ C[ppm] = C[mg/kg] = 106 x C[mol/l] x M[g/mol] / P[kg/m3]

Ở nhiệt 20 độC, trong dung dịch có công thức sau:

⇒ C[ppm] = C[mg/kg] = 106 x C[mol/l] x M[g/mol] / 998,2071[kg/m3] ≈ 1000 x C[mol/l] x M[g/mol].

Các tiêu chuẩn được đo bằng đại lượng ppm

1. Tiêu chuẩn chất lượng nước bể bơi

Chỉ tiêuTối thiểu – ppmLý tưởng – ppmTối đa – ppmClo dư11-33Clo kết hợp000,2Brom22-44pH7,27,4-7,87,8Tổng kiềm6080-100180TDS3001000-20003000Độ cứng canxi150200-400500-1000

Bảng tiêu chuẩn nồng độ một số loại hóa chất có trong bể bơi tính theo ÔM

>>> Hoặc có thể xem chi tiết tại://thietbibeboi.union.com.vn/blog/tieu-chuan-nuoc-ho-boi/

2. Tiêu chuẩn nồng độ TDS của rau thủy canh

Loại rauPpm/TDSCải bó xôi900-1750Rau muống400-600Rau cải xanh600-1200Rau cải xoong600-1200Hành lá700-900Rau húng500-800Rau xà lách400-750Rau cải cúc500-800Rau tía tô800-1000Lá hẹ600-1100

 

 

3. Nồng độ Ozone trong không khí

Tẩy uế không khí0.02 – 0.04ppmKhử mùi không khí0.03 – 0.06ppmKhử trùng không khí0.05 – 0.08ppmKhử trùng dụng cụ phẫu thuật0.05 – 0.06ppmKho bảo quản0.03 – 0.05ppm

4. Nồng độ CO2 có trong không khí

Độ ẩm tương đối [%]Nồng độ CO [Ppm]Tốc độ dòng ở nhịp thở 20 nhịp/phút [L/Phút]Nhiệt độ khi thử nghiệm [°C]Số lần đo95 ± 310.0003027 ± 3395 ± 3500030 27 ± 3395 ± 325003027 ± 33

Bảng thử nghiệm khả năng lọc khí CO của hộp lọc theo IS 9563 – 1980

Trên đây là toàn bộ thông tin về Ppm là gì, ý nghĩa và cách đo do Union gửi tới quý bạn đọc. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về đơn vị đo lường này và ứng dụng hiệu quả vào trong thực tiễn.

Chủ Đề