Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Xét Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 57/BC-KTNS ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
* Tổng nguồn kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 là 26.469.146 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn Đầu tư tập trung: 3.141.300 triệu đồng.
- Vốn Xổ số kiến thiết: 600.000 triệu đồng.
- Vốn Cấp quyền sử dụng đất: 17.300.000 triệu đồng.
- Bội chi ngân sách: 532.500 triệu đồng.
- Nguồn tiền bán nhà thuộc sở hữu của nhà nước: 21.900 triệu đồng.
- Nguồn vốn khác của ngân sách tỉnh: 55.699 triệu đồng.
- Tiền sử dụng đất từ các dự án trên địa bàn tỉnh, nguồn thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp: 4.500.000 triệu đồng.
- Nguồn hoàn trả ngân sách tỉnh kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án tuyến đường quốc lộ 19 [đoạn từ cảng quy nhơn đến giao quốc lộ 1]: 317.747 triệu đồng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 3 thông qua và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 7 năm 2021./.
Ghi chú: [*]Năm 2021: Các công trình hạ tầng phát triển quỹ đất: 200 tỷ đồng; Các khu tái định cư, hỗ trợ, bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án của tỉnh: 200 tỷ đồng.
STT
Danh mục dự án
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 [*]
Ghi chú
TỔNG SỐ
26.469.146
A
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG
3.141.300
A.1
GIAO HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN
866.698
1
Thành phố Quy Nhơn
222.694
2
Thị xã An Nhơn
63.632
3
Thị xã Hoài Nhơn
69.972
4
Huyện Tuy Phước
59.842
5
Huyện Tây Sơn
61.766
6
Huyện Phù Cát
72.164
7
Huyện Phù Mỹ
65.664
8
Huyện Hoài Ân
61.734
9
Huyện Vĩnh Thạnh
63.462
10
Huyện Vân Canh
61.426
11
Huyện An Lão
64.342
A.2
VỐN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
110.000
A3
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
2.164.602
A.3.1
ĐỐI ỨNG CÁC CTMTQG
90.000
A.3.2
BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN QUY HOẠCH TỈNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
10.000
A.3.3
XỬ LÝ THANH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH QUYẾT TOÁN
200.000
A.3.4
BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN
1.864.602
A.3.4.1
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC BỐ TRÍ VỐN TRIỂN KHAI
705.377
I
NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
392.331
1
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ bến xe cũ đi Trung tâm tập kết mua bán động vật tập trung và vùng sản xuất rau an toàn
1.720
2
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.630, đoạn Kim Sơn - Vực Bà
8.000
3
Cầu Phú Văn [giai đoạn 2]
41.859
4
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Ân Phong đi Ân Tường Đông
15.000
5
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường liên huyện [đoạn từ QL19B đến giáp đường trục Khu kinh tế nối dài]
2.208
6
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối từ Quốc lộ 1 đến giáp đường Tỉnh lộ ĐT.638 [đoạn từ đường Quang Trung đến giáp đường ĐT.638]
3.481
7
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ xã Mỹ Châu - thị trấn Bình Dương, đoạn từ ngã ba đường cứu hộ cứu nạn [thôn Trà Thung, xã Mỹ Châu] - giáp đường ĐT.632 [thôn Dương Liễu Bắc, thị trấn Bình Dương]
4.502
8
Nâng cấp tuyến đường ĐH.42, huyện Tuy Phước
8.400
9
Nâng cấp tuyến đường Lê Công Miễn, thị trấn Tuy Phước
1.808
10
Tuyến đường chính trong Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạnh
6.569
11
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối các điểm di tích văn hóa, lịch sử ] phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn
4.233
12
Tuyến đường dọc kênh Lại Giang, thị trấn Bồng Sơn [đoạn từ nhà thờ Tin Lành đến cầu số 4]
9.764
13
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường số 2 [đoạn kết nối đường ĐT.638 với đường ĐT.639], huyện Hoài Nhơn
4.500
14
Tuyến đường hồ Cây Khế đi lên di tích lịch sử Trạm Phẫu, xã Hoài Mỹ, huyện Hoài Nhơn
880
15
Đường từ QL1A cũ đến Gò Dài và khu dân cư dọc tuyến
10.150
16
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối Quốc lộ 1 [tuyến đường Tài Lương - Ca Công và tuyến đường Bình Chương - Hoài Mỹ], huyện Hoài Nhơn
22.200
17
Nâng cấp tuyến đường dọc bờ kè sông Lại Giang [đoạn từ cầu Bồng Sơn cũ đến giáp đường ĐT.630]
2.791
18
Tuyến đường Hóc Tranh Định Công đi Hà Xuyên Công Lương, xã Hoài Mỹ
2.697
19
Tuyến đường liên xã Hoài Tân từ Quốc lộ 1 đến xã Hoài Xuân, huyện Hoài Nhơn
4.724
20
Cải tạo nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng bãi biển Quy Nhơn khu vực dọc tuyến đường Xuân Diệu và An Dương Vương [từ Lý Chiêu Hoàng đến Khách sạn Hoàng Gia]
10.592
21
Cầu Rộc Hội
2.600
22
Mở rộng, nâng cấp tuyến đường giao thông chính từ Quốc lộ 1 thuộc xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ đi đường phía Tây tỉnh
1.100
23
Đường cứu hộ, cứu nạn từ QL 1A đến giáp đường ĐT.639 [đường ven biển]
822
24
Bê tông xi măng đường nội bộ khu vực thị trấn Vĩnh Thạnh
1.438
25
Tuyến đường liên xã từ QL1, đoạn Km1132+800 đến Tỉnh lộ ĐT.639
5.176
26
Tuyến đường từ ngã ba cổng chào đến sông Xưởng
3.882
27
Cầu Mương Cái, xã Hoài Châu
1.500
28
Nâng cấp, mở rộng đường kết nối ĐT.633 [Quốc lộ 1] đến ĐT.634, huyện Phù Cát
8.840
29
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Nhà Đá - An Lương, huyện Phù Mỹ
4.300
30
Tuyến đường giao thông kết nối Khu du lịch Hầm Hô đến Khu du lịch Thác Đổ, xã Vĩnh An, huyện Tây Sơn
14.623
31
Đường từ ĐT.640 vào Tháp Bình Lâm
22.198
32
Nâng cấp tuyến đường Ân Hữu - Đak Mang [đoạn Xuân Sơn và đoạn cầu Nước Lương đi thôn T6 xã Đak Mang]
11.639
33
Khắc phục lũ lụt sạt lở tuyến đường Ngã 3 Xuân Sơn đi Đăk Mang
7.404
34
Khắc phục lũ lụt tuyến đường Suối Le - Tân Xuân
7.425
35
Khắc phục lũ lụt sạt lở tuyến đường Bù Nú đi thôn T4, T5
8.853
36
Nâng cấp kè cầu Phong Thạnh [đoạn thị trấn Tăng Bạt Hổ]
8.610
37
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ cầu Bù Nú đi T4, T5, huyện Hoài Ân
22.262
38
Sửa chữa, nâng cấp các tuyến đường GTNT trên địa bàn huyện Phù Cát bị hư hỏng, xuống cấp do thi công dự án Đường trục Khu kinh tế nối dài
2.910
39
Đường liên huyện Phù Cát - Thị xã An Nhơn, nối từ đường trục KKT nối dài [xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát] đến tỉnh lộ ĐT. 631 [xã Nhơn Phong, thị xã An Nhơn]
6.800
40
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối từ Quốc lộ 1A cũ đến giáp đường tỉnh lộ ĐT.638, huyện Phù Cát
11.300
41
Nâng cấp, mở rộng mặt đường ĐT.631 [đoạn từ ngã ba Bàu Sáo, phường Nhơn Hưng, đến chợ Quán Mới, xã Nhơn Hạnh]
19.500
42
Cầu Thiết Tràng, xã Nhơn Mỹ, thị xã An Nhơn
20.052
43
Xây dựng tuyến kè từ cầu Đập Đá cũ đến giáp cầu xe lửa, phường Nhơn Hưng, thị xã An Nhơn
3.137
44
Nâng cấp, mở rộng mặt đường ĐT.636 [đoạn từ đường sắt phường Bình Định đến ngã tư giao nhau với đường Tây Tỉnh]
24.700
45
Hạ tầng kỹ thuật tuyến đường Quốc lộ 1 cũ, thị trấn Bồng Sơn
5.182
II
HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ, MÔI TRƯỜNG, KHU DÂN CƯ, KHU TĐC, CHỢ, ĐIỆN
55.219
1
Xây dựng Khu tái định cư di dời khẩn cấp 36 hộ dân sống trong vùng sạt lỡ tại Núi Gành, thôn Đức Phổ 1, xã Cát Minh, huyện Phù Cát
10.862
2
Đường nội bộ và hệ thống thoát nước công trình Khu tái định cư dân vùng thiên tai xã Mỹ An, huyện Phù Mỹ
2.508
3
Xây dựng chợ Trung tâm xã Canh Hiệp
4.140
4
Xây dựng lưới điện cho 03 làng: Làng Kà Bông, Làng Cát, Làng Chồm, xã Canh Liên, huyện Vân Canh
3.500
5
Di dời, ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật đường An Dương Vương
7.205
6
Sân vận động Tam Quan và Khu tái định cư do GPMB xây dựng sân vận động thị trấn Tam Quan, huyện Hoài Nhơn
2.000
7
Hệ thống cấp nước sinh hoạt cho khu tái định cư phục vụ Khu công nghiệp Nhơn Hòa
2.533
8
Chợ Hoài Phú
910
9
Hệ thống lò đốt rác thải xã An Hòa, huyện An Lão
9.630
10
Nhà trưng bày sản phẩm Làng nghề rèn Tây Phương Danh phường Đập Đá, thị xã An Nhơn
690
11
Xây dựng các hạng mục công trình thuộc Đề án Phát triển làng nghề sản xuất cây Mai vàng Nhơn An
4.827
12
Hệ thống thoát nước dọc tường rào phía Tây Trụ sở làm việc Công an thị xã Hoài Nhơn
2.800
13
Làng nghề tiện gỗ mỹ nghệ Nhơn Hậu, thị xã An Nhơn - Hạng mục xây dựng hạ tầng kỹ thuật chung
3.614
III
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP, THỦY LỢI, THỦY SẢN VÀ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
231.525
1
Sửa chữa, khắc phục khẩn cấp hư hỏng mái đập hồ Ân Đôn, xã Ân Phong
1.600
2
Sửa chữa, gia cố đê suối Chánh Thắng, xã Cát Thành, huyện Phù Cát
4.519
3
Nhà máy cấp nước sinh hoạt xã Cát Trinh và xã Cát Tân, huyện Phù Cát
13.000
4
Trạm bơm điện Mỹ Trang, xã Mỹ Châu. Hạng mục: Nâng cấp, xây dựng cụm đầu mối, hệ thống kênh mương và đường quản lý kết hợp dân sinh
656
5
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Đức, huyện Phù Mỹ
4.877
6
Cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Châu
10.404
7
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Tài, huyện Phù Mỹ
11.289
8
Đập dâng Cây Kê, xã Mỹ Quang, huyện Phù Mỹ
10.214
9
Xây dựng hệ thống kênh điều tiết chống thất thoát nước hồ Mỹ Bình, xã Hoài Phú, huyện Hoài Nhơn
2.941
10
Mở rộng đường ống cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Phong, huyện Phù Mỹ
1.346
11
Nâng cấp hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Chánh [giai đoạn 2]
10.106
12
Cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Lợi, huyện Phù Mỹ
5.112
13
Đê suối Kiều Duyên [từ cầu Tri Châu - đồng Xà Len]
4.865
14
Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Bình Nghi, huyện Tây Sơn
10.316
15
Đê sông Gò Chàm [đoạn bờ Nam hạ lưu cầu ông Quế], xã Phước Hưng, huyện Tuy Phước
1.573
16
Kè và đập dâng Mỹ Cang, xã Phước Sơn
1.279
17
Hệ thống kênh tưới Phước Thuận
2.576
18
Gia cố đê thượng lưu đập ngăn mặn An Thuận, huyện Tuy Phước
1.000
19
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm 2/9 xã Phước Thành, huyện Tuy Phước
1.908
20
Sửa chữa trạm xử lý và đường ống Nhà máy nước Phước Thuận
2.298
21
Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Phước Lộc, Phước Hiệp và vùng phụ cận huyện Tuy Phước
21.500
22
Kè chống sạt lở khu dân cư làng Canh Phước
1.000
23
Đê Thiết Trụ đoạn nối tiếp, xã Nhơn Hậu
1.064
24
Kè sông Gò Chàm khu vực Tiên Hòa, phường Nhơn Hưng
5.225
25
Kè sông Kôn [đoạn bờ ông Lộc, khu vực Phụ Quang]
4.121
26
Kè soi ông Thức, khu vực Long Quang, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn
1.748
27
Kè sông Sức, xã Nhơn Phúc, thị xã An Nhơn
2.000
28
Kè đoạn từ cầu Trường Thi đến đập Thạnh Hòa, thị xã An Nhơn
1.926
29
Kè Thuận Thái, xã Nhơn An, thị xã An Nhơn
6.751
30
Kè sông Thạch Đề từ trạm bơm đội 5 Bằng Châu, phường Đập Đá đến giáp ranh cầu Bến Trén, khu vực Lý Tây, phường Nhơn Thành
2.735
31
Đê Bờ Mọ, phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn
5.230
32
Đê đội 12 khu vực Vạn Thuận, phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn
3.545
33
Kè Thiết Tràng, xã Nhơn Mỹ
4.257
34
Kè dọc sông An Tượng [Kè Gò Me - Nhơn Thọ], thị xã An Nhơn
2.442
35
Đê Gò Chòi, khu vực Long Quang, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn
2.444
36
Kè Xóm 6 Hiếu An, xã Nhơn Khánh, thị xã An Nhơn
1.998
37
Kè sông Gò Chàm [đoạn nối tiếp], khu vực Phò An, phường Nhơn Hưng
687
38
Tràn phân lũ phía bờ tả sông An Tượng [phía thượng lưu, vùng tràn Lỗ Ổi], thị xã An Nhơn
4.532
39
Kè đoạn từ bãi cát phía trên cầu Trường Thi đến đập Thạnh Hòa thuộc địa bàn phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn [giai đoạn 2]
3.778
40
Sửa chữa, nâng cấp Tràn Bộng Chức, xã Hoài Phú, huyện Hoài Nhơn
1.077
41
Tràn phân lũ Ao Quyền, xã Hoài Châu, huyện Hoài Nhơn
977
42
Kè bảo vệ khu dân cư dọc bờ sông Hoài Hải, đoạn từ thôn Kim Giao Nam đến thôn Kim Giao Bắc [giai đoạn 1]
6.233
43
Kè ngăn lũ khu dân cư Phú An - Hoài Hương [giai đoạn 2]
2.500
44
Kè ngăn lũ khu dân cư dọc sông Lại Giang [đoạn thôn Nhuận An Đông], xã Hoài Hương [giai đoạn 1]
1.000
45
Kè chống xói lở bờ Nam sông Lại Giang [đoạn từ cầu đường sắt đến cầu ông Châu]
7.169
46
Kè chống sạt lở sông Xưởng
3.000
47
Sửa chữa, nâng cấp đập Bàu Sấm, xã Hoài Sơn
2.338
48
Sửa chữa, nâng cấp Đập Chùa, xã Hoài Hảo, huyện Hoài Nhơn
1.085
49
Sửa chữa, nâng cấp Tràn xả lũ đập Cấm, xã Hoài Châu, huyện Hoài Nhơn
815
50
Kè chống xói lở và hệ thống ngăn mặn thôn Trường Xuân Tây, xã Tam Quan Bắc
16.391
51
Kè chống sạt lở bờ sông Lại Giang, thôn Vĩnh Phụng 2, xã Hoài Xuân
4.956
52
Kè ngăn lũ khu dân cư và xây dựng mới Cầu Soi, thôn tường Sơn; cầu cây Vừng thôn Hy Tường xã Hoài Sơn
5.122
IV
QLNN - QPAN
26.302
1
Hội trường huyện Phù Mỹ
3.681
2
Trụ sở làm việc HĐND & UBND xã Bình Thành, huyện Tây Sơn.
2.430
3
Trụ sở làm việc UBND thị trấn Tam Quan
2.000
4
Nhà làm việc UBND thị trấn Bồng Sơn
12.000
5
Trụ sở làm việc HĐND và UBND xã Tây Thuận, huyện Tây Sơn, hạng mục: Nhà làm việc khối đoàn thể xã
1.004
6
Cải tạo, mở rộng Trụ sở HĐND và UBND xã Tây Vinh, huyện Tây Sơn
1.900
7
Xây dựng trụ sở HĐND và UBND thị trấn Diêu Trì
1.207
8
Trụ sở HĐND và UBND xã Vĩnh Thịnh
2.080
A.3.4.2
DANH MỤC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI TRONG THỜI GIAN TỚI
1.159.225
Chi tiết tại Phụ lục 5
B
VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
600.000
B.1
ĐỐI ỨNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
60.000
B.2
DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC BỐ TRÍ VỐN THỰC HIỆN
450.578
I
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
287.519
1
Trường TH An Hòa 2 [Nhà hiệu bộ]
1.400
2
Trường PT DT bán trú Đinh Ruối
3.780
3
Trường Tiểu học Ân Phong, hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng [điểm An Hòa]
1.024
4
Trường tiểu học Ân Hảo Đông [điểm Hội Trung], hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng
1.065
5
Trường Tiểu học Ân Nghĩa; hạng mục: Xây dựng 10 phòng học và nhà hiệu bộ
4.787
6
Trường THCS Ân Thạnh; hạng mục: Xây dựng 08 phòng học, 04 phòng bộ môn và hiệu bộ
7.515
7
Trường THCS Tăng Bạt Hổ. HM: XD mới nhà lớp học 06 phòng, 04 phòng bộ môn và nhà hiệu bộ
6.335
8
Trường mầm non Ân Hữu [Điểm chính] nhà lớp học 02 tầng 06 phòng
3.007
9
Trường THCS Ân Tường Tây [NBM 02 tầng 06 phòng]
4.942
10
Trường mầm non Ân Tường Đông [nhà lớp học 02 tầng 06 phòng]
3.007
11
Trường THCS Ân Nghĩa, 6 phòng học 2 PBM và khu hiệu bộ
4.934
12
Trường Tiểu học số 1 Cát Tường [điểm trường Xuân Quang] - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 10 phòng [04 phòng chức năng và 06 phòng học]
1.485
13
Trường Tiểu học số 1 Ngô Mây - Hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng
627
14
Trường Trung học cơ sở Cát Thắng - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng
1.248
15
Trường THCS Cát Lâm - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng [04 phòng chức năng và 02 phòng học]
1.263
16
Trường Tiểu học số 1 Cát Trinh - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 10 phòng
1.427
17
Trường Tiểu học số 2 Cát Trinh - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 10 phòng
1.422
18
Trường Mẫu giáo bán trú xã Cát Hanh, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng và các phòng chức năng
4.305
19
Trường Mẫu giáo bán trú xã Cát Tiến, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng, Nhà hiệu bộ và Nhà ăn + bếp
4.977
20
Trường Trung học cơ sở Cát Tài, hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng
2.875
21
Trường Tiểu học Cát Chánh [điểm trường Chánh Hội], hạng mục: Nhà 02 tầng 08 phòng [04 phòng học và 04 phòng chức năng]
1.734
22
Trường MG Mỹ Thành [HM: Nhà lớp học 02 tầng 04 phòng]
78
23
Trường mẫu giáo xã Mỹ Chánh [HM: NLH 2T 4P]
70
24
Trường MG Mỹ Chánh [Công Trung] [HM: Nhà lớp học 02 tầng 04 phòng]
78
25
Trường MN thị trấn Bình Dương, HM: NLH 02T 08P
603
26
Trường TH MỸ Quang, HM: NLH 02T 08P
1.702
27
Trường Tiểu học số 2 Mỹ Hiệp, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng
1.280
28
Trường Mẫu giáo Mỹ Quang [hm: Xây dựng 03 phòng học và 01 phòng đa chức năng]
2.198
29
Trường THCS Mỹ Tài, hạng mục: Nhà lớp học bộ môn 02 tầng 06 phòng
2.120
30
Trường THCS Mỹ Trinh, hạng mục: Nhà bộ môn 2 tầng 4 phòng
1.427
31
Trường tiểu học số 01 Bình Hòa 02 tầng, 06 phòng [04 phòng chức năng, 02 phòng bộ môn]
2.300
32
Trường THCS Tây Bình, nhà bộ môn 2T, 04 phòng
1.000
33
Trường TH Bình Thành; HM: Xây dựng 06 phòng học và 04 phòng chức năng
617
34
Trường TH Tây Bình; HM: 04 phòng chức năng
615
35
Trường MG Bình Tân. HM: 04 phòng học, 01 phòng giáo dục nghệ thuật; khu hiệu bộ; bếp ăn một chiều
2.500
36
Trường Mẫu giáo Tây Giang - hạng mục: Xây dựng nhà lớp học 03 phòng và 01 phòng giáo dục nghệ thuật
1.985
37
Trường Mẫu giáo Tây An - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng
2.165
38
Trường THCS Tây An - Hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng
3.200
39
Trường TH số 1 Tây Phú; hạng mục: 04 phòng chức năng và 01 khu hiệu bộ
3.530
40
Trường THCS Võ Xán; hạng mục: nhà lớp học 02 tầng, 16 phòng
4.811
41
Trường THCS Tây Vinh; hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 04 phòng
2.383
42
Trường THCS Bình Hòa; hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 04 phòng
2.357
43
Trường THCS Bình Thành; hạng mục: Khu hiệu bộ
1.955
44
Trường MN Bình Thành
2.643
45
Trường Tiểu học Bình Tân; hạng mục: Xây dựng 04 phòng chức năng và khu hiệu bộ
4.158
46
Trường mầm non Phú Phong; Hạng mục: Xây mới nhà lớp học 02 tầng 12 phòng, bếp ăn 01 chiều và hệ thống phòng cháy chữa cháy
8.400
47
Trường Tiểu học số 1 Phước Hòa - Hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng
546
48
Trường Tiểu học số 1 Phước Lộc. HM: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng
1.066
49
Trường TH số 1 Phước Thuận [06 phòng chức năng]
54
50
Trường mầm non Phước Thắng [02T,04P] [2017]
19
51
Trường Trung học cơ sở Phước Thành - hạng mục: Nhà lớp học bộ môn
1.425
52
Trường mầm non Phước Sơn
2.100
53
Trường mầm non Canh Hiệp [HM: Xây dựng Nhà hiệu bộ]
824
54
Trường Mầm non xã Canh Hiệp [HM: Nhà lớp học 02 tầng 04 phòng, nhà ăn, sân bê tông, tường rào cổng ngõ]
2.289
55
Trường Mẫu giáo Canh Hiển
448
56
Trường mầm non xã Canh Vinh [HM 04 phòng lớp học, nhà hiệu bộ]
2.830
57
Trường THCS Canh Vinh [HM: Xây dựng 03 phòng học, Thư viện]
2.800
58
Trường mầm non Canh Liên [HM: Xây dựng 03 phòng học; Nhà hiệu bộ; Nhà ăn; nhà bếp; Khu vệ sinh; Sân bêtông - Cổng ngõ, tường rào]
5.850
59
Trường THCS Vĩnh Quang HM: Nhà hiệu bộ
502
60
Trường TH Vĩnh Quang [HM: nhà hiệu bộ]
450
61
Trường MN thị trấn Vĩnh Thạnh [HM: nhà ăn + bếp; tường rào cổng ngõ; sân nền bê tông]
400
62
Trường TH thị trấn Vĩnh Thạnh. HM: NLH02T10P
5.342
63
Trường mẫu giáo Vĩnh Hiệp. HM: NLH06, nhà ăn, bếp và nhà hiệu bộ
8.394
64
Trung tâm bồi dưỡng chính trị thị xã An Nhơn
1.262
65
Trường Trung học cơ sở Nhơn Tân - Hạng mục Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng
2.101
66
Trường Mẫu giáo Nhơn Mỹ [Thiết Tràng]
126
67
Trường TH số 2 Nhơn Hạnh [Thái Xuân]
305
68
Trường THCS Nhơn Mỹ [2t, 8P]
375
69
Trường TH số 01 Nhơn Hòa. HM: xây dựng mới Nhà 02 tầng 06 phòng
523
70
Trường Tiểu học số 2 Nhơn An 02 tầng 6 phòng
530
71
Trường Mầm non Nhơn Lộc, HM: 3P, tường rào cổng ngõ
600
72
Trường Mầm non Nhơn Phong [điểm trường chính Tam Hòa]. HM NLH, 01 phòng
106
73
Trường mầm non Nhơn Phúc [HM NLH 2 phòng]
216
74
Trường THCS Tây Thuận; hạng mục: Nhà bộ môn 2 tầng 04 phòng
476
75
Trường tiểu học số 1 Đập Đá [điểm chính khu vực Bằng Châu]; Hạng mục: Xây dựng khối phòng chức năng 02 tầng 06 phòng
1.528
76
Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thọ - hạng mục: Xây dựng nhà hiệu bộ và phòng chức năng 02 tầng 06 phòng
1.658
77
Trường Tiểu học số 1 Nhơn Hậu - hang mục: Xây dựng nhà hiệu bộ và phòng chức năng 02 tầng 06 phòng
1.724
78
Trường Trung học cơ sở Nhơn Thành - Hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng
2.220
79
Trường tiểu học số 2 Nhơn Hưng [điểm chính Xita] - Hạng mục: Xây dựng khối phòng học chức năng và hiệu bộ [nhà 02 tầng 06 phòng]
1.540
80
Trường THCS Nhơn Hậu - Hạng mục Xây dựng nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng
2.450
81
Trường THCS Đập Đá - hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng
700
82
Trường tiểu học số 1 Nhơn Thành [điểm chính Châu Thành] - Hạng mục: Xây dựng khối phòng học chức năng 02 tầng 06 phòng
1.623
83
Trường Tiểu học số 1 Nhơn Lộc [điểm chính An Thành] - Hạng mục: Xây dựng khối phòng học chức năng và hiệu bộ 02 tầng 06 phòng
1.672
84
Trường mầm non Nhơn Thọ - Hạng mục: Xây dựng nhà lớp học 03 phòng
1.452
85
Trường Mẫu giáo phường Nhơn Thành [điểm chính Tiên Hội] 05 phòng [2 phòng học + 3 phòng bộ môn]
2.428
86
Trường Mẫu giáo Nhơn Hòa [điểm chính] 02 tầng 08 phòng [5 phòng học + 3 phòng chức năng]
3.886
87
Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành [điểm Phú Thành] 02 tầng 06 phòng học
613
88
Trường Tiểu học số 1 Nhơn Thọ [điểm chính Ngọc Thạnh] 2 tầng 8 phòng [2 phòng học + 6 phòng CN]
1.659
89
Trường Tiểu học số 2 Đập Đá [02 tầng 06 phòng chức năng]
1.774
90
Trường Tiểu học số 1 phường Bình Định [nhà lớp học 02 tầng 12 phòng]
1.947
91
Trường Tiểu học số 2 phường Bình Định [điểm chính Thanh Niên] - Hạng mục Nhà chức năng phục vụ học tập 02 tầng 06 phòng
1.699
92
Trường THCS Tam Quan Bắc, HM: Nhà bộ môn 06 phòng
2.529
93
Trường Mẫu giáo Tam Quan Bắc, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng; San nền mặt bằng
2.288
94
Trường TH số 2 Hoài Mỹ. HM: NLH, nhà bộ môn 02T08P
5.492
95
Trường TH số 1 Tam Quan [HM: Nhà lớp học 3T-12P và nhà hiệu bộ]
1.409
96
Trường THCS Hoài Hương [HM: nhà bộ môn 2T6P và nhà hiệu bộ]
1.851
97
Trường Mầm non Hoài Hương - hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng
2.393
98
Trường Tiểu học số 1 Hoài Hảo - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng
969
99
Trường tiểu học số 2 Hoài Sơn - Hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 8 phòng
1.001
100
Trường Tiểu học số 2 Tam Quan - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng
1.129
101
Trường TH số 3 Nhơn Hòa [Trung Ái]
53
102
Trường Mầm non Hoài Đức [điểm Diễn Khánh] - hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng
2.064
103
Trường Tiểu học Hoài Phú - hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng
1.139
104
Trường THCS Hoài Tân, hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng và Nhà hiệu bộ
3.641
105
Trường tiểu học số 3 Bồng Sơn - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng
1.112
106
Trường Tiểu học số 1 Tam Quan Bắc [điểm Trường Xuân tây], huyện Hoài Nhơn; Hạng mục: San nền mặt bằng, nhà lớp học 02 tầng 10 phòng, tường rào cổng ngõ và khu vệ sinh
1.368
107
Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Hoài Phú, huyện Hoài Nhơn - Hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng
2.313
108
Trường THCS Hoài Hải - hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 04 phòng
1.642
109
Trường tiểu học số 1 Hoài Châu Bắc - hạng mục Nhà lớp học 03 tầng 18 phòng, huyện Hoài Nhơn
3.239
110
Trường Mẫu giáo Hoài Xuân - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng
3.532
111
Trường mầm non Hoài Thanh [Thôn Trường An 2]-Hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng
4.183
112
Trường tiểu học Hoài Đức - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng
1.143
113
Trường Mầm non Hoài Sơn - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng và nhà bếp
3.093
114
Trường TH Hoài Xuân, HM: Nhà lớp học 02 tầng 10 phòng
1.498
115
Trường Tiểu học số 1 Hoài Hương - Hạng mục: Nhà lớp học, nhà bộ môn 02 tầng 12 phòng [06 phòng học + 06 phòng bộ môn] và Nhà hiệu bộ, thị xã Hoài Nhơn
3.252
116
Trường Tiểu học số 2 Hoài Hảo - Hạng mục: Nhà lớp học, nhà bộ môn 03 tầng 18 phòng [12 phòng học + 06 phòng bộ môn], thị xã Hoài Nhơn
3.488
117
Trường THCS Hoài Thanh. HM: Nhà bộ môn 02T06P và Nhà hiệu bộ
4.938
118
Trường TH số 1 Hoài Thanh Tây. HM: NLH 03T12P và nhà hiệu bộ
2.943
119
Trường THCS Hoài Đức, hạng mục: nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng, nhà hiệu bộ, tường rào
4.640
120
Trường TH số 1 Hoài Tân; hạng mục: Nhà lớp học, nhà bộ môn 03 tầng 12 phòng; Nhà hiệu bộ và Tường rào
3.436
121
Trường THCS Hoài Mỹ. HM: Nhà bộ môn, NLH 02T12P và Nhà hiệu bộ
5.492
122
Trường THCS Hoài Châu Bắc, HM: NBM 2T6P và NHB
4.615
123
Trường THCS Đào Duy Từ, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng
3.051
124
Trường Mẫu giáo Hoài Mỹ, bổ sung hạng mục: Nhà bếp, tường rào, cổng ngõ
471
125
Trường TH số 2 Hoài Thanh, hạng mục: nhà lớp học, nhà bộ môn 02 tầng 12 phòng và nhà hiệu bộ
3.357
126
Trường TH Hoài Châu, hạng mục: Nhà lớp học, nhà bộ môn 02 tầng 14 phòng [08 phòng học + 06 phòng bộ môn] và nhà hiệu bộ
3.536
127
Trường TH số 2 Tam Quan Bắc, hạng mục: nhà lớp học 03 tầng 12 phòng và nhà hiệu bộ
4.014
128
Trường Mầm non Canh Hiển; HM: XD nhà ăn-bếp, khu vệ sinh, sân bê tông và cổng ngõ tường rào
1.339
II
Y TẾ
86.049
1
Sửa chữa, nâng cấp Trạm Y tế TT.Tăng Bạt Hổ
2.810
2
Trạm y tế xã Cát Chánh, huyện Phù Cát
1.026
3
Nâng cấp, sửa chữa Trạm y tế xã Cát Tân
2.641
4
Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Mỹ Chánh, huyện Phù Mỹ
194
5
Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Mỹ Lợi, huyện Phù Mỹ
193
6
Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế xã Mỹ Tài, huyện Phù Mỹ
2.079
7
Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế xã Mỹ Cát, huyện Phù Mỹ
1.666
8
Trạm y tế xã Vĩnh An, huyện Tây Sơn
219
9
Trạm y tế xã Bình Thuận, huyện Tây Sơn
602
10
Trạm y tế xã Bình Tân, huyện Tây Sơn
417
11
Sửa chữa, nâng cấp Trạm y tế xã Phước Sơn
2.156
12
Xây dựng mới khu nhà điều trị - nhà hành chính của Trung tâm y tế TP Quy Nhơn
66.000
13
Trạm Y tế xã Hoài Mỹ, huyện Hoài Nhơn
134
14
Trạm Y tế xã Hoài Hải, huyện Hoài Nhơn
1.967
15
Trạm Y tế phường Hoài Tân, huyện Hoài Nhơn
1883
16
Trạm Y tế phường Bồng Sơn, TX Hoài Nhơn
2.062
III
VĂN HÓA, THỂ THAO
77.010
1
Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi huyện An Lão
9.657
2
Nâng cấp, mở rộng và tu bổ tôn tạo di tích Địa điểm lịch sử chiến thắng Đèo Nhông, xã Mỹ Phong, huyện Phù Mỹ
16.656
3
Xây dựng, tu bổ tôn tạo di tích Đền thờ Văn phong, xã Tây An, huyện Tây Sơn
2.600
4
Tượng đài Khởi nghĩa Vĩnh Thạnh
7.635
5
Nhà Văn hóa trung tâm thị xã An Nhơn
19.125
6
Quảng trường huyện Hoài Nhơn
4.000
7
Đài tưởng niệm Liệt sỹ thanh niên xung phong tỉnh Bình Định
1.718
8
Trung tâm văn hóa - thể thao huyện Hoài Nhơn
14.500
9
Nhà Văn hóa xã Cát Hải
1.119
B.3
DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI TRONG THỜI GIAN TỚI
89.422
Chi tiết tại Phụ lục 5
C
VỐN CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
17.300.000
C.1
GIAO HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN
10.000.000
1
UBND thành phố Quy Nhơn
2.250.000
2
UBND thị xã An Nhơn
2.500.000
3
UBND thị xã Hoài Nhơn
1.500.000
4
UBND huyện Tuy Phước
1.300.000
5
UBND huyện Tây Sơn
350.000
6
UBND huyện Phù Cát
1.125.000
7
UBND huyện Phù Mỹ
600.000
8
UBND huyện Hoài Ân
250.000
9
UBND huyện Vĩnh Thạnh
50.000
10
UBND huyện Vân Canh
25.000
11
UBND huyện An Lão
50.000
C.2
TỈNH BỐ TRÍ
7.300.000
C.2.1
TRẢ NỢ NGÂN SÁCH
133.291
C.2.2
HỖ TRỢ HỢP TÁC BÊN LÀO
7.500
C.2.3
CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT VÀ CÁC KHU TÁI ĐỊNH CƯ, HỖ TRỢ, BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN CỦA TỈNH
2.000.000
[**]
C.2.4
BỐ TRÍ CHO CHƯƠNG TRÌNH BÊ TÔNG XI MĂNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN VÀ KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG
300.000
C.2.5
HỖ TRỢ, ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN PPP VÀ CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
180.000
C.2.6
ĐỐI ỨNG ODA
306.000
C.2.7
CHI PHÍ THẨM TRA PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
20.000
C.2.8
BỐ TRÍ CHO CÁC DANH MỤC DỰ ÁN
4.353.209
C.2.8.1
DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC BỐ TRÍ VỐN THỰC HIỆN
2.729.184
I
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
63.996
1
Mở rộng trường Cao Đẳng Bình Định [HM: Nhà thực hành nghề số 1]
32.950
2
Đầu tư xây dựng kiên cố hóa trường mầm non, tiểu học các xã đặc biệt khó khăn, bãi ngang, hải đảo - giai đoạn 2017-2020 tỉnh Bình Định
1.463
3
Nhà thực hành khoa Văn hóa Nghệ thuật
3.083
4
Trường THPT Tăng Bạt Hổ [HM: Nhà lớp học 03 tầng 15 phòng]
10.500
5
Trường THPT Nguyễn Trường Tộ. HM: Nhà lớp học, bộ môn và chức năng 03T 04PH, 06BM, 02PCN]
12.500
6
Trường THPT số 3 Tuy Phước, huyện Tuy Phước. HM: NHB
3.500
II
NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
1.536.834
1
Tuyến đường vào trụ sở Phòng Cảnh sát đường thủy
500
2
Đường kết nối với di tích tháp Chăm Dương Long
11.581
3
Nâng cấp tuyến đường ĐT.638 [đường phía Tây tỉnh], đoạn Km137+580 - Km 143+787
1.390
4
Đường phía Tây tỉnh [ĐT.639B] [HM: Km 130+00 - Km 137+580]
8.380
5
Đường trục KKT nối dài [giai đoạn 1] - Hợp phần 1
15.000
6
Đường vành đai khu trung tâm phần mềm và công viên khoa học thuộc khu đô thị khoa học và giáo dục Quy Hòa
5.000
7
Tuyến đường đi từ đài Kinh thiên đến Lăng Mai Xuân Thưởng, huyện Tây Sơn
4.345
8
Đường ven biển [ĐT.639], đoạn Cát Tiến - Đề Gi
300.000
9
Đường giao thông vào các khu đất sản xuất hồ chứa nước Đồng Mít
510
10
Đường Điện Biên Phủ nối dài [đoạn từ Lâm Văn Tương đến Quốc Lộ 19 mới]
5.000
11
Đường nối từ đường trục KKT Nhơn Hội đến Khu tâm linh chùa Linh Phong
11.000
12
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Tỉnh lộ ĐT.639 [đoạn từ cầu Thiện Chánh đến Quốc lộ 1]
5.193
13
Đường vào Ga Diêu Trì
10.709
14
Mở rộng đường vào sân bay Phù Cát [đoạn từ Quốc lộ 1 đến cổng sân bay Phù Cát]
117.076
15
Cầu kết nối từ Trung tâm hành chính xã An Trung đến xã An Dũng mới, huyện An Lão
24.685
16
Tuyến đường trung tâm lõi đô thị thuộc Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội
34.849
17
Tuyến đường ra Cảng Nhơn Hội, Khu kinh tế Nhơn Hội
4.643
18
Tuyến đường trục Khu kinh tế nối dài từ Km0+00 đến Vịnh Mai Hương
49.042
19
Đường trục Khu kinh tế nối dài, đoạn Km4+00 - km 18+500
91.455
20
Tuyến đường trục Đông - Tây kết nối với tuyến đường phía Tây tỉnh [ĐT 638] đoạn Km137+580 - Km143+787
135.996
21
Xây dựng cầu vào trụ sở mới Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thủy, bộ Bình Định
29.000
22
Nâng cấp mở rộng đường ĐT.630 kết nối trung tâm huyện Hoài Ân với thị xã Hoài Nhơn [qua cầu Phú Văn]
69.998
23
Đường Điện Biên Phủ nối dài đến Khu Đô thị Diêm Vân
445.199
24
Tuyến đường liên khu vực kết nối từ tuyến đường đi Nhơn Lý đến khu lõi đô thị
35.333
25
Sửa chữa nâng cấp tuyến đường Nhơn Hội - Nhơn Hải [đoạn từ Khu du lịch Hải Giang đến nút giao với đường N1]
69.803
26
Khắc phục sửa chữa, đảm bảo đi lại tuyến đường Canh Thuận - Canh Liên, huyện Vân Canh
7.498
27
Dự án: Cầu Mỹ Chánh, tại Km 48+15, tuyến ĐT.639 [Quy Nhơn - Tam Quan]
3.715
28
Nâng cấp, mở rộng đường qua các di tích văn hóa lịch sử Quốc gia đặc biệt và các di tích văn hóa lịch sử Quốc gia trên địa bàn huyện Tây Sơn [giai đoạn 1]
39.934
III
HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ, MÔI TRƯỜNG, KHU DÂN CƯ, KHU TĐC, CHỢ, ĐIỆN
230.306
1
Hệ thống điện chiếu sáng Khu TĐC Nhơn Phước giai đoạn 1
1.240
2
Xây dựng hạ tầng khu tái định cư thuộc Khu đô thị và du lịch sinh thái Diêm Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước
150.800
3
Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp tỉnh Bình Định
7.100
4
Đầu tư, nâng cấp một số máy móc, trang thiết bị phục vụ quan trắc và phân tích môi trường cho Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
1.500
5
Xây dựng hạ tầng khu tái định cư Quảng Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước
69.660
IV
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
5.733
1
Khu khám phá khoa học và Trạm quan sát thiên văn phổ thông thuộc Tổ hợp không gian khoa học
4.983
2
Sửa chữa, nâng cấp nhà làm việc của Trung tâm Thông tin - ứng dụng Khoa học và Công nghệ Bình Định
750
V
LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘl
4.110
1
Đền thờ các liệt sĩ Sư đoàn 3 Sao vàng tại xã Bình Tân, huyện Tây Sơn [Khu tưởng niệm liệt sĩ Thuận Ninh]
715
2
Sửa chữa Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội Bình Định, hạng mục: Nhà ở đối tượng, hệ thống thoát nước, bờ kè
995
3
Sửa chữa, cải tạo nhà làm việc của Trung tâm nuôi dưỡng người tâm thần Hoài Nhơn
1.200
4
Sửa chữa, cải tạo Cơ sở Cai nghiện ma túy, phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định; hạng mục: Nhà ở học viên cai nghiện đối tượng nữ
1.200
VI
NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
357.399
1
Trồng cây hoa Anh đào, cây Mai anh đào, cây Phượng tím tại Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng xã Vĩnh Sơn
4.387
2
Nạo vét bồi lấp cửa sông Tam Quan
2.597
3
Dự án Xử lý cấp bách đê, kè sông Kôn
220
4
Hợp phần Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án Hồ chứa nước Đồng Mít
106.000
5
Khu tái định cư Vinh Quang, xã Phước Sơn, huyện Tuy Phước
13.491
6
Hệ thống tưới, tiêu Tà Loan
13.060
7
Kè chống sạt lở kết hợp bến cập tàu Cảng cá Tam Quan [giai đoạn 1]
19.185
8
Đập dâng Lão Tâm, xã Cát Thắng, huyện Phù Cát
39.700
9
Xử lý sạt lở cấp bách sông Kôn đoạn qua thị xã An Nhơn và sông Cạn, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
4.490
10
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Đèo 2, xã Mỹ Châu, huyện Phù Mỹ
5.947
11
Trạm bơm Chà Rang, xã Bình Thuận
9.430
12
Sửa chữa, nâng cấp hồ Suối Mây, thị trấn Vân Canh
6.482
13
Bổ sung nguồn nước các nhà máy: Nhơn Tân, Phước Sơn, khu Đông Nam Hoài Nhơn, Đông Nam Phù Cát
1.000
14
Mở rộng phạm vi cấp nước Vĩnh An - Bình Tường: Xây dựng tuyến ống truyền tải và phân phối nước sạch đến xã Tây Phú từ nhà máy cấp nước Vĩnh An - Bình Tường
2.500
15
Mở rộng phạm vi cấp nước khu Đông Nam huyện Hoài Nhơn: Xây dựng trạm bơm tăng áp, đường ống dẫn nước, phân phối nước sạch dọc tuyến đường ĐT.639 và các tuyến ống nhánh phân phối [cấp nước 02 thôn: Lâm Trúc 1 và Lâm Trúc 2, xã Hoài Thanh]
4.700
16
Nâng cấp, mỡ rộng công trình cấp nước sinh hoạt huyện Phù Cát
64.000
17
Mở rộng phạm vi cấp nước Tây Giang - Tây Thuận: Xây dựng trạm bơm tăng áp và đường ống phân phối nước sạch cấp nước cho xã Tây Thuận [từ nhà máy nước Tây Giang - Tây Thuận]
2.100
18
Khắc phục lũ lụt sạt lở Kè chống sạt lở bờ sông An Lão
4.119
19
Khắc phục lũ lụt sạt lở Kè chống sạt lở bờ sông La Tinh
4.963
20
Khắc phục lũ lụt sạt lở Kè chống sạt lở bờ sông Kôn
5.926
21
Khắc phục lũ lụt sạt lở Kè chống sạt lở khu sản xuất tái định cư hồ Đồng Mít, sông An Lão
2.898
22
Khắc phục lũ lụt sạt lở Khắc phục sạt lở mái kênh và bồi lắp lòng dẫn kênh Văn Phong
1.957
23
Khắc phục cấp bách tuyến đường từ xã Ân Hảo Tây, huyện Hoài Ân đi xã An Hòa, huyện An Lão, kết hợp sử dụng làm đường tránh ngập phía Tây tuyến ĐT.629 trong mùa mưa lũ
7.559
24
Xây dựng cấp bách kè chống sạt lở đầm Đề Gi kết hợp giao thông, đoạn từ cầu Ngòi đến cảng Đè Gi, huyện Phù Cát
14.000
25
Xây dựng cấp bách kè chống sạt lở sông Kim Sơn, phường Hoài Đức, thị xã Hoài Nhơn
11.000
26
Xây dựng cấp bách kè chống sạt lở bờ sông An Lão, huyện An Lão
1.593
27
Xây dựng cấp bách kè chống sạt lở, ngăn lũ sông Lại Giang, đoạn qua khu dân cư Phú An, phường Hoài Hương, thị xã Hoài Nhơn.
4.095
VII
QLNN - QPAN
309.495
1
Cải tạo cơ sở thực hành số 20 Trần Thị Kỷ thị xã An Nhơn [CĐT: Trường Cao đẳng Bình Định]
8.500
2
Nhà làm việc BCH QS cấp xã
29.500
3
Trạm KSBP Tam Quan - Thuộc Đồn Biên phòng Tam Quan Nam [308]
5.000
4
Trạm kiểm soát Biên phòng Mỹ Đức thuộc Đồn Biên phòng Mỹ An [312]
4.000
5
Doanh trại Đại đội trinh sát/BCHQS tỉnh Bình Định [Giai đoạn 2]
21.826
6
Trạm Kiểm lâm Bắc sông Kôn
1.000
7
Trụ sở làm việc Trạm Kiểm lâm Đồng Le, huyện Tây Sơn
1.260
8
Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc Ban QLDA Giao thông tỉnh Bình Định
1.000
9
Xây dựng, cải tạo trụ sở làm việc của Sở Tài nguyên và Môi trường
6.410
10
Doanh trại dBB52/e739
13.024
11
Đường hầm Sh02-BĐ13
6.350
12
Trung tâm hội nghị của tỉnh
18.000
13
Nhà làm việc 2A Trần Phú
35.370
14
Sửa chữa, cải tạo nâng cấp Trụ Sở làm việc của Sở Lao động - Thương binh và xã hội
5.613
15
Rà phá bom mìn, vật liệu nổ còn sót lại sau chiến tranh trên địa bàn tỉnh BĐ giai đoạn 2012-2015
22.355
16
Sửa chữa nhà làm việc 2B Trần Phú
14.892
17
Trạm kiểm dịch động vật Cù Mông
3.293
18
Dự án: Cải tạo, sửa chữa Trụ sở làm việc Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh tại số 20 Ngô Thời Nhiệm, thành phố Quy Nhơn
200
19
Trụ sở làm việc Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Bình Định
64.000
20
Kho lưu trữ chuyên dụng Bình Định
6.000
21
Trụ sở làm việc Phòng Cảnh sát Giao thông thuộc Công an tỉnh Bình Định
41.902
VIII
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
38.537
1
Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng của mô hình Chính quyền điện tử tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
27.000
2
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng, giai đoạn 2021-2025 [Số hóa tài liệu tại lưu trữ lịch sử đảng của Tỉnh ủy Bình Định]
11.537
IX
VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
74.452
1
Xây dựng mới Nhà hát nghệ thuật truyền thống tỉnh Bình Định
716
2
Nâng cấp, sửa chữa nhà thi đấu thể thao tỉnh
129
3
Xây dựng mái che của bể bơi tại Trung tâm hoạt động Thanh thiếu nhi tỉnh Bình Định
3.442
4
Các bia di tích được xếp hạng [Các bia di tích đã được xếp hạng và các địa danh là nhà tù hoặc được coi là nhà tù của địch trên địa bàn tỉnh]
834
5
Hạng mục Trồng cây xanh, trồng cây bông giấy và các hạng mục HTKT thuộc Đàn tế trời đất [Đài Kính thiên]
1.349
6
Tác phẩm tượng nghệ thuật nhạc sĩ Trịnh Công Sơn
130
7
Đền thờ anh hùng dân tộc Nguyễn Trung Trực
6.483
8
Xây dựng, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích tại tháp Bánh Ít
25.632
9
Cải tạo, sửa chữa bể bơi lớn [bể bơi huấn luyện và thi đấu] tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh
1.411
10
Khu di tích mộ Võ Xán
1.200
11
Xây dựng Đền thờ Võ Văn Dũng
14.990
12
Sửa chữa Sân Vận động Quy Nhơn
18.136
X
Y TẾ
108.322
1
Sửa chữa, cải tạo Khoa sản và Khoa nhi sơ sinh thuộc BVĐK tỉnh Bình Định
8.835
2
Cải tạo, xây dựng hành lang cầu nối kết nối toàn bộ các khoa, phòng và cải tạo cảnh quan sân vườn, đường nội bộ trong khuôn viên BVĐK tỉnh Bình Định
10.484
3
Hệ thống thoát nước mưa và Đấu nối hệ thống thoát nước thải sau xử lý của BVĐK tỉnh
11.999
4
Mở rộng Trung tâm Y tế huyện Hoài Nhơn - Khu điều trị bệnh nhân và các hạng mục phụ trợ
7.812
5
Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn - Nhà Điều trị 251 giường - Hệ thống khí y tế
7.025
6
Bệnh viện Đa khoa khu vực Bồng Sơn, hạng mục Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp khoa phụ sản, khoa nhi, khoa xét nghiệm cũ thành đơn nguyên cấp cứu nhi và nhi sơ sinh; Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp khoa hồi sức cấp cứu thành khu hồi tỉnh sau mổ và hành lang chính
4.391
7
Trung tâm Y tế huyện Hoài Ân
9.966
8
Trung tâm Y tế huyện Vân Canh; hạng mục: Sửa chữa, cải tạo nâng cấp Nhà điều trị Nội nhi và nhà xét nghiệm + X Quang
4.439
9
Cải tạo, sửa chữa Nhà Mổ thuộc Khoa Phẫu thuật - Gây mê hồi sức thuộc dự án Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định
11.822
10
Bệnh viện Lao và bệnh phổi Bình Định; Hạng mục: Cải tạo khoa Lao, khoa bệnh Phổi, khoa Chẩn đoán hình ảnh - xét nghiệm
9.770
11
Dự án Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định; hạng mục: khu điều trị và chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng
12.963
12
Mở rộng Bệnh viện mắt Bình Định
4.389
13
Dự án: Sửa chữa nhà làm việc, mua sắm trang thiết bị phục vụ khám chữa bệnh tại Khoa Nội trung cao và Phòng Khám trung cao thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định
4.427
C.2.8.2
DANH MỤC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI TRONG THỜI GIAN TỚI
1.624.025
Chi tiết tại Phụ lục 05
D
BỘI CHI NGÂN SÁCH
532.500
E
NGUỒN TIỀN BÁN NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
21.900
1
Nhà làm việc Sở Tư pháp
21.900
G
NGUỒN VỐN KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TỈNH
55.699
1
Dự án Mở rộng, nâng cấp Bảo tàng Quang Trung
55.699
Trong đó:
1.1
- Hạng mục: Mở rộng, cải tạo, nâng cấp Nhà trưng bày Bảo tàng [Nâng cấp Bảo tàng Quang Trung]; Cải tạo, nâng cấp Nhà tiếp khách; Cải tạo nâng cấp Nhà làm việc
6.500
1.2
- Căn tin, bán hàng lưu niệm và Kè cảnh quan đập tràn mương Văn phong
3.500
1.3
- Hạng mục San nền, tường chắn đất [phần mở rộng phía sau BTQT]- Phần tư vấn kiểm toán
38
1.4
- Hạng mục: Nội thất, trưng bày và bài trí thờ tự tại Khu Đền thờ Tây Sơn Tam Kiệt [tạo hình và xếp đặt, trang trí không gian thờ tự]
18.419
1.5
- Hạng mục: Tư vấn thiết kế Bản vẽ thi công phần xây lấp Khu Đền thờ Tây Sơn Tam Kiệt [phần việc do Sở VHTT làm chủ đầu tư]
1.192
1.6
- Khu Đền thờ Tây Sơn Tam Kiệt
12.550
1.7
Đầu tư cơ sở hạ tầng khu C và phục dựng cảnh quan Bến Trường Trầu tại Bảo tàng Quang Trung
13.500
H
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TỪ CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, NGUỒN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
4.500.000
I
BỐ TRÍ CHO CHƯƠNG TRÌNH BÊ TÔNG XI MĂNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN VÀ KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG
200.000
II
DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC BỐ TRÍ VỐN THỰC HIỆN
2.321.500
1
Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 5 Khu đô thị mới Nhơn Hội
70.000
2
Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 8 Khu đô thị mới Nhơn Hội
10.000
3
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Trần Nhân Tông, thành phố Quy Nhơn [đoạn từ khu dân cư phía Đông Viện sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng đến hết Cầu số 2 qua sông Hà Thanh]
90.000
4
Khu dân cư dọc tuyến đường nối từ Đường trục KKT đến Khu tâm linh chùa Linh Phong
78.500
5
Tuyến đường ven biển [ĐT.639], đoạn từ cầu Lại Giang đến cầu Thiện Chánh
141.000
6
Tuyến đường ven biển [ĐT.639], đoạn Đề Gi - Mỹ Thành
200.000
7
Xây dựng kè, nạo vét lòng sông đoạn trước kè và GPMB Khu tái định cư Quàng Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước
40.000
8
Xây dựng kè và giải phóng mặt bằng khu tái định cư và khu dân cư thuộc Khu đô thị và du lịch sinh thái Diêm Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước
400.000
9
Cải tạo hệ thống tiêu thoát lũ và kết nối giao thông hai bờ Suối Trầu Khu đô thị Long Vân, thành phố Quy Nhơn
494.000
10
Khu vực 01, Khu dân cư dọc Quốc lộ 19 [mới] xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước
250.000
11
Hạ tầng kỹ thuật khu đất ở, dịch vụ thương mại tại Km0+280, đường trục Khu kinh tế nối dài
180.000
12
Khu dân cư dọc Quốc lộ 19 [mới] xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước [giai đoạn 1]
129.000
13
Khu dân cư và tái định cư Vĩnh Hội
170.000
14
Khu tái định cư Nhơn Phước mở rộng về phía Bắc
24.000
15
Sửa chữa, nâng cấp Khu tái định cư Cát Tiến [Khu 2]
45.000
III
DANH MỤC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI TRONG THỜI GIAN TỚI
1.978.500
Chi tiết tại Phụ lục 05
I
NGUỒN HOÀN TRẢ NGÂN SÁCH TỈNH KINH PHÍ BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CỦA DỰ ÁN TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 [ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QUỐC LỘ 1]
317.747
1
Đường ven biển [ĐT.639], đoạn Cát Tiến - Đề Gi
317.747
Ghi chú: [*] Không phân biệt nguồn vốn.
[**] Giao UBND tỉnh thỏa thuận với Thường trực HĐND tỉnh phân bố cụ thể.
Ghi chú: [*] Không phân biệt nguồn vốn.
STT
Danh mục
Ghi chú
1
Khu dân cư An Quang Tây tại xã Cát Khánh, huyện Phù Cát
2
Đầu tư xây dựng HTKT Khu tái định cư HH1, HH2 tại KV1 phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn
3
Hệ thống HTKT Khu dân cư tại dải cây xanh Khu tái định cư phục vụ dự án xây dựng Khu đô thị - Thương mại phía bắc sông Hà Thanh, TP Quy Nhơn
4
Hạ tầng kỹ thuật Khu đất dọc đường hoa lư nối dài
5
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phía Đông chợ Dinh mới. Phường Nhơn Bình
6
Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Long Vân
7
Hạ tầng kỹ thuật Khu Đô mới Long Vân [khu A 2] Phường Trần Quang Diệu, thành Phố Quy Nhơn
8
Khu dân cư phía Tây đường Trần Nhân Tông, khu vực 7-8, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn
9
Hạ tầng kỹ thuật Khu đất xí nghiệp Song Mây xuất khẩu, phân viện điều tra quy hoạch rừng Nam Trung bộ và Tây Nguyên
10
Bồi thường, hỗ trợ cho Bộ tư lệnh Quân khu 5 để chuyển giao khu đất 655, P. Nguyễn Văn Cừ
11
Hạ tầng kỹ thuật dự án đầu tư các tuyến đường kết nối vào Nhà ở xã hội Phường Nhơn Bình
12
Hạ tầng kỹ thuật Khu đất phía Bắc khu Nhà ở xã hội Nhơn Bình, Phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn
13
Hạ tầng kỹ thuật Khu đất xung quanh Trường Cao đẳng Bình Định, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn
14
Hạ tầng kỹ thuật khu Tái định cư 01 thuộc Khu Đô thị - Du lịch - Văn hóa - Thể thao Hồ Phú Hòa
15
Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu Tái định cư 02 thuộc Khu Đô thị - Du lịch - Văn hóa - Thể thao Hồ Phú Hòa
16
Khu dân cư tại cụm kho bãi dọc QL1D
17
Đường trục Khu kinh tế nối dài [đoạn Km4+00-Km18+500]
18
Khu dân cư tại khu vực 4, phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn
19
Khu TĐC phục vụ dự án Đường phía Tây tỉnh ĐT.638 và các dự án trên địa bàn xã Canh Vinh, huyện Vân Canh [giai đoạn 1]
20
Hạ tầng kỹ thuật tại Khu đất Trung tâm đào tạo nghiệp vụ giao thông vận tải bình Định và các khu vực liền kề, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn [giai đoạn 01]
21
Đầu tư hạ tầng Khu đất xã Phước Lộc [giai đoạn 1] phục vụ bố trí TĐC Trung tâm đào tạo nghiệp vụ giao thông vận tải
22
Đầu tư hạ tầng Khu đất xã Phước Lộc [giai đoạn 2] phục vụ bố trí TĐC Trung tâm đào tạo nghiệp vụ giao thông vận tải
23
Đường ven biển [ĐT.639], đoạn Cát Tiến đến Đề Gi
24
Khu dân cư dọc Quốc lộ 19 [mới], xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước [giai đoạn 1]
25
Khu vực 1 Khu dân cư dọc Quốc lộ 19 [mới], xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước
26
Hạ tầng kỹ thuật khu đất ở dịch vụ thương mại tại Km0+280, đường trục Khu kinh tế nối dài
27
Khu dân cư thấp tầng tại xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước
28
Hạ tầng kỹ thuật tại Khu đất Trung tâm đào tạo nghiệp vụ giao thông vận tải bình Định và các khu vực liền kề, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn [giai đoạn 2]
29
Khu TĐC phía Bắc Công Viên khoa học, thuộc Khu vực 2, phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn
30
Đường vào Ga Diêu Trì
31
Điểm tái định cư dọc Quốc lộ 1, phường Bùi Thị Xuân phục vụ dự án Đường phía Tây tỉnh [ĐT.638] đoạn Km130+00-Km137+580
32
Khu Công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ Becamex Bình Định [Khu A; Khu cải táng phục vụ dự án Becamex Bình Định]
33
Khu dân cư tại cụm kho bãi dọc Quốc lộ 1D
34
Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư 02 thuộc khu Đô thị - Du lịch - Văn hóa - Thể thao hồ Phú Hòa, thành phố Quy Nhơn