Vở bài tập tiếng việt luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 52 53

Luyện từ và câu - Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 52, 53 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Bình chọn: 4.2 trên 200 phiếu

Luyện từ và câu - Luyện tập về từ nhiều nghĩa. 1. Các từ in đậm trong mỗi cặp câu dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào ? Đánh dấu [+] vào ô thích hợp.

  • Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh trang 54, 55, 56 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt lớp 5...

Xem thêm: Luyện từ và câu - Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Tuần 8

Luyện từ và câu - Luyện tập về từ nhiều nghĩa

1. Các từ in đậm trong mỗi cặp câu dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào ? Đánh dấu [+] vào ô thích hợp.

Câu

Từ đồng âm

Từ nhiều nghĩa

-      Lúa ngoài đồng đã chín vàng.

-     Tổ em có chín học sinh.

 

 

-     Lúa ngoài đồng đã chín vàng.

-     Nghĩ cho chín rồi hãy nói.

 

 

-     Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.

-     Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.

 

 

-     Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.

-     Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.

 

 

-     Những vạt nương màu mật

Lúa chín ngập lòng thung.

-     Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.

 

 

-     Những vạt nương màu mật

Lúa chín ngập lòng thung.

-      Vạt áo chàm thấp thoáng

Nhuộm xanh cả nắng chiều.

 

 

2. Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hồ, từ xuân được dùng với nghĩa như thế nào ? Viết câu trả lời vào chỗ trống.

Câu

Nghĩa của từ “xuân”

a] Mùa xuân[1] là Tết trồng cây

Làm cho đất nước càng ngày càng xuân[2]

b] Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng “Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là “Người thọ 70, xưa nay hiếm.” [...] khi người ta đã ngoài 70 xuân [3], thì tuổi càng cao, sức khỏe càng thấp.

VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 5 TẬP 1 TUẦN 8 TRANG 52,53 ...

Trang chủ » Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1 Trang 52 53 » VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 5 TẬP 1 TUẦN 8 TRANG 52,53 ...

Có thể bạn quan tâm

  • Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1 Trang 53
  • Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1 Trang 54
  • Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1 Trang 54 55
  • Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1 Trang 56 57
  • Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1 Trang 6


Từ khóa » Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1 Trang 52 53

  • Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Trang 52, 53, 54 Luyện Từ Và Câu

  • Luyện Từ Và Câu - Luyện Tập Về Từ Nhiều Nghĩa Trang 52, 53, 54

  • Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1 Trang 52, 53, 54 - Luyện Từ Và Câu

  • Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 | Tuần 8 | Luyện Từ Và Câu - YouTube

  • Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt 5 Trang 52 Bài: Luyện Tập Về Từ Nhiều Nghĩa

  • Chủ đề Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Trang 52 53

  • Sách Bài Tập Toán Lớp 5 Trang 52,53 Trừ Số đo Thời Gian

  • LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ đồng âm Trang 52 Sgk Tiếng Việt Lớp 5, Câu ...

  • Giải VBT Tiếng Việt Lớp 1 Bài: Hồ Gươm Trang 52, 53 Tập 2

  • Giải Bài Tập SGK Tiếng Việt 5 Trang 52

  • Vở Bài Tập Tiếng Việt Trang 52, 53 - Hàng Hiệu

  • Top 8 Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1 Trang 52, 53 2022

  • Luyện Từ Và Câu - Luyện Tập Về Từ Nhiều Nghĩa Trang 52, 53 Vở Bài Tập ...

Qua lời giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 52, 53, 54 - Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5 hơn.

Bài 1: Các từ in đậm trong mỗi cặp câu dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào ? Đánh dấu [+] vào ô thích hợp.

Trả lời:

CâuTừ đồng âmTừ nhiều nghĩa

- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.

- Tổ em có chín học sinh.

+…………...

- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.

- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.

…………...+

- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.

- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.

+…………...

- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.

- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.

+…………...

- Những vạt nương màu mật

- Lúa chín ngập lòng thung.

- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.

+…………...

- Những vạt nương màu mật

Lúa chín ngập lòng thung.

- Vạt áo chàm thấp thoáng

Nhuộm xanh cả nắng chiều.

…………...+Giải thích:

- Từ chín trong câu “Tổ em có chín học sinh” [chín học sinh] chỉ số lượng. Chín trong câu “Lúa ngoài đồng đã chín vàng” [lúa chín], chỉ ở giai đoạn phát triển đầy đủ nhất đến mức thu hoạch được. Vì vậy từ "chín" trong hai câu trên là từ đồng âm [vì nghĩa hoàn toàn khác nhau].

- Chín trong câu “Nghĩ cho chín rồi hãy nói” [nghĩ chín] là ở trạng thái đã suy nghĩ kĩ và từ chín ở câu “Lúa ngoài đồng đã chín vàng” là từ nhiều nghĩa [vì có nét nghĩa chung là ở mức đầy đủ].

- Từ đường trong câu “Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt” là chỉ thức ăn có vị ngọt, còn từ đường trong “Các chú công nhân đang chữa đường dây điện” chỉ đường dây liên lạc. Vậy từ đường trong hai câu trên là từ đống âm [vì nghĩa hoàn toàn khác nhau].

- Từ đường trong câu “Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt” là chỉ thức ăn có vị ngọt, còn từ đường trong câu “Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp” chỉ đường giao thông đi lại. Vậy từ đường trong hai câu trên là từ đồng âm [vì có nghĩa hoàn toàn khác nhau].

- “Những vạt nương màu mật; Lúa chín ngập lòng thung” từ vạt [vạt nương] chỉ mảnh đất trồng trọt hình dải dài. Còn từ vạt trong câu “Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre” [vạt nhọn] chỉ hành động đẽo xiên. Vậy từ vạt trong các câu trên là từ đồng âm [vì nghĩa hoàn toàn khác nhau].

- “Những vạt nương màu mật; Lúa chín ngập lòng thung” từ vạt [vạt nương] chỉ mảnh đất trồng trọt hình dải dài “Vạt áo chàm thấp thoáng; Nhuộm xanh cả nắng chiều” từ vạt trong câu chỉ thân áo hình dải dài. Vậy từ vạt trong các câu trên là từ nhiều nghĩa [vì có nét nghĩa chung là vạt có hình dải dài].

Bài 2: Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hồ, từ xuân được dùng với nghĩa như thế nào ? Viết câu trả lời vào chỗ trống.

Trả lời:

Câu

a] Mùa xuân [1] là Tết trồng cây

Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.[2]

b] Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng “Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là “Người thọ 70, xưa nay hiếm.” [...] khi người ta đã ngoài 70 xuân [3], thì tuổi càng cao, sức khỏe càng thấp.

Nghĩa của từ “xuân”

xuân [1] - Chỉ thời tiết. “Mùa xuân” là mùa đầu tiên trong bốn mùa.

xuân [2] Có nghĩa là tươi đẹp.

xuân [3] - Chỉ tuổi tác của con người.

Bài 3: Dưới đây là những nghĩa phổ biến của các từ cao, nặng, ngọt. Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ đó:

Chủ Đề