Việt nam hiện nay có bao nhiêu tỉnh

- Vùng Đồng bằng sông Hồng có 10 tỉnh: Hà Nội, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hưng Yên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, và Hà Nam.

- Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có 14 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận và Ninh Thuận.

- Vùng Tây Nguyên có 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, và Lâm Đồng.

- Vùng Đông Nam Bộ có 8 tỉnh: Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang, và Bến Tre.

- Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có 13 tỉnh: An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ, Sóc Trăng, Hậu Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, Long An, Tiền Giang, và Bến Tre.

Trước đây, Việt Nam có 64 tỉnh thành, tuy nhiên ngày 28/5/2008 Quốc hội ban hành Nghị quyết 15/2008/QH12 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tính có liên quan như sau:

Điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan như sau:
1. Hợp nhất toàn bộ diện tích tự nhiên là 219.341,11 ha và dân số hiện tại là 2.568.007 người của tỉnh Hà Tây vào thành phố Hà Nội.
2. Chuyển toàn bộ huyện Mê Linh, tĩnh Vĩnh Phúc về thành phố Hà Nội, bao gồm diện tích tự nhiên là 14.164,53 ha và dân số hiện tại là 187.255 người.
3. Chuyển toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số hiện tại của 4 xã thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình về thành phố Hà Nội, bao gồm: 1.720,36 ha diện tích tự nhiên và dân số hiện tại là 4.495 người của xã Đông Xuân, 3.457,74 ha diện tích tự nhiên và dân số hiện tại là 6.606 người của xã Tiến Xuân, 2.073,06 ha diện tích tự nhiên và dân số hiện tại là 5.875 người của xã Yên Bình, 1.532,76 ha diện tích tự nhiên và dân số hiện tại là 3.278 người của xã Yên Trung.

Theo đó, từ ngày 01/08/2008 thì tỉnh Hà Tây được hợp nhất vào thành phố Hà Nội. Từ đó, Việt Nam chỉ còn lại 63 tỉnh thành phố từ ngày 01/8/2008

Việt nam hiện nay có bao nhiêu tỉnh

Việt Nam có 63 hay 64 tỉnh thành phố? Tỉnh thành phố nào có diện tích lớn nhất? (hình từ Internet)

Tỉnh thành phố nào có diện tích lớn nhất?

Theo thống kê mới nhất thì tỉnh thành phố có diện tích lớn nhất nước ta tính đến thời điểm hiện tại là Nghệ An với diện tích 16.490,25 km2, chiếm 3,2% diện tích cả nước.

Tỉnh Nghệ An nằm ở trung tâm khu vực Bắc Trung Bộ, có đường biên giới giáp với Lào và phía đông giáp biển Đông.

Ngoài tỉnh Nghệ An thì sau đây là danh sách các tỉnh thành phố có diện tích lớn nhất cả nước được xếp theo thứ tự giảm dần:

STT

Tỉnh/Thành phố

Diện tích (km2)

1

Nghệ An

16.490,25

2

Gia Lai

15.532,5

3

Sơn La

14.127

4

Đắk Lắk

13.125

5

Thanh Hóa

11.127,5

6

Quảng Nam

10.430,5

7

Lâm Đồng

9.723,1

8

Kon Tum

6.899,6

9

Điện Biên

6.799,6

10

Lai Châu

9.069,2

(Nội dung thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo)

Tỉnh thành phố nào có diện tích bé nhất?

Tính đến thời điểm hiện tại thì tỉnh, thành có diện tích bé nhất là tỉnh Bắc Ninh với diện tích 822,7 km2, chiếm 0,15% diện tích cả nước.

Tỉnh Bắc Ninh nằm ở phía đông bắc Việt Nam, thuộc vùng đồng bằng sông Hồng.

Top 10 tỉnh có diện tích bé nhất nước ta được xếp theo thứ tự tăng dần là:

STT

Tỉnh/Thành phố

Diện tích (km2)

1

Bắc Ninh

822,7

2

Cà Mau

5.373,4

3

Cần Thơ

1.418,6

4

Sóc Trăng

3.377,7

5

Tiền Giang

2.450,9

6

Đồng Tháp

3.375,8

7

Trà Vinh

2.369,1

8

Hậu Giang

2.306,6

9

Bạc Liêu

2.689,1

10

Bến Tre

2.365,6

Tuy có diện tích bé nhất cả nước nhưng tỉnh Bắc Ninh lại có mật độ dân số khá cao. Theo kết quả thống kê của Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh, tính đến thời điểm này, dân số Bắc Ninh là 1.511.250 người, tăng 23.000 người so với năm 2022. Mật độ dân số đạt 1.809 người/km2, cao thứ 3 cả nước, sau Thành phố Hồ Chí Minh (4.375 người/km2) và Hà Nội (2.480 người/km2).

Nguyên nhân tỉnh Bắc Ninh có mật độ dân số cao được cho là:

- Bắc Ninh là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, có vị trí địa lý thuận lợi, kết nối với thủ đô Hà Nội và các tỉnh lân cận.

- Bắc Ninh là tỉnh có nền kinh tế phát triển, thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước.

- Bắc Ninh có nhiều khu công nghiệp, khu đô thị tập trung, tạo việc làm và thu hút dân cư từ các tỉnh thành khác đến sinh sống và làm việc.

Việt Nam có tổng cộng bao nhiêu tỉnh thành là câu hỏi được nhiều người quan tâm khi có nhiều tranh cãi về con số 64 và 63. Nhưng hiện tại, con số chính xác nhất là 63. Hãy cùng xem danh sách các tỉnh thành Việt Nam cũng như tìm hiểu thêm một số thông tin liên quan quan khác.

Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam chi tiết mới nhất năm 2023

Việt Nam được chia thành 3 vùng và 8 miền với tổng cộng 63 tỉnh thành. Trước đó, trước khi sự sáp nhập tỉnh Hà Tây vào Thành phố Hà Nội được thực hiện vào năm 2008, tổng số tỉnh thành là 64. Năm 2008, theo Nghị quyết số 15/2008/QH12 của Quốc hội khóa XII, tỉnh Hà Tây đã được sáp nhập vào Thành phố Hà Nội. Do đó, số lượng tỉnh thành từ Bắc vào Nam giảm từ 64 xuống còn 63 tỉnh và thành phố.

Dưới đây là danh sách chi tiết 63 tỉnh thành Việt Nam theo thứ tự tên từ A-Z cập nhật mới nhất:

Số thứ tự

Tên tỉnh, thành phố

Tỉnh lỵ

Khu vực

Dân số (người)

Diện tích (km²)

Mật độ (người/km2)

Hành chính cấp Huyện

1

An Giang

Thành phố Long Xuyên

Đồng bằng sông Cửu Long

1.908.352

3.536,70

540

11

2

Bà Rịa – Vũng Tàu

Thành phố Bà Rịa

Đông Nam Bộ

1.148.313

1.980,80

580

8

3

Bạc Liêu

Thành phố Bạc Liêu

Đồng bằng sông Cửu Long

907.236

2.669

340

7

4

Bắc Giang

Thành phố Bắc Giang

Đông Bắc Bộ

1.803.950

3.851,40

468

10

5

Bắc Kạn

Thành phố Bắc Kạn

313.905

4.860

65

8

6

Bắc Ninh

Thành phố Bắc Ninh

Đồng bằng sông Hồng

1.368.840

822,7

1.664

8

7

Bến Tre

Thành phố Bến Tre

Đồng bằng sông Cửu Long

1.288.463

2.394,60

538

9

8

Bình Dương

Thành phố Thủ Dầu Một

Đông Nam Bộ

2.426.561

2.694,70

900

9

9

Bình Định

Thành phố Quy Nhơn

Duyên hải Nam Trung Bộ

1.486.918

6.066,20

245

11

10

Bình Phước

Thành phố Đồng Xoài

Đông Nam Bộ

994.679

6.877

145

11

11

Bình Thuận

Thành phố Phan Thiết

Duyên hải Nam Trung Bộ

1.230.808

7.812,80

158

10

12

Cà Mau

Thành phố Cà Mau

Đồng bằng sông Cửu Long

1.194.476

5.294,80

226

9

13

Cao Bằng

Thành phố Cao Bằng

Đông Bắc Bộ

530.341

6.700,30

79

10

14

Cần Thơ

Quận Ninh Kiều

Đồng bằng sông Cửu Long

1.235.171

1.439,20

858

9

15

Đà Nẵng

Quận Hải Châu

Duyên hải Nam Trung Bộ

1.134.310

1.284,90

883

8

16

Đắk Lắk

Thành phố Buôn Ma Thuột

Tây Nguyên

1.869.322

13.030,50

143

15

17

Đắk Nông

Thành phố Gia Nghĩa

622.168

6.509,30

96

8

18

Điện Biên

Thành phố Điện Biên Phủ

Tây Bắc Bộ

598.856

9.541

63

10

19

Đồng Nai

Thành phố Biên Hòa

Đông Nam Bộ

3.097.107

5.905,70

524

11

20

Đồng Tháp

Thành phố Cao Lãnh

Đồng bằng sông Cửu Long

1.599.504

3.383,80

473

12

21

Gia Lai

Thành phố Pleiku

Tây Nguyên

1.513.847

15.510,80

98

17

22

Hà Giang

Thành phố Hà Giang

Đông Bắc Bộ

854.679

7.929,50

108

11

23

Hà Nam

Thành phố Phủ Lý

Đồng bằng sông Hồng

852.800

860,9

991

6

24

Hà Nội

Quận Hoàn Kiếm

8.053.663

3.358,90

2.398

30

25

Hà Tĩnh

Thành phố Hà Tĩnh

Bắc Trung Bộ

1.288.866

5.990,70

215

13

26

Hải Dương

Thành phố Hải Dương

Đồng bằng sông Hồng

1.892.254

1.668,20

1.135

12

27

Hải Phòng

Quận Hồng Bàng

2.028.514

1.522,50

1.332

15

28

Hậu Giang

Thành phố Vị Thanh

Đồng bằng sông Cửu Long

733.017

1.621,80

452

8

29

Hòa Bình

Thành phố Hòa Bình

Tây Bắc Bộ

854.131

4.591

186

10

30

Thành phố Hồ Chí Minh

Quận 1

Đông Nam Bộ

8.993.082

2.061

4.363

22

31

Hưng Yên

Thành phố Hưng Yên

Đồng bằng sông Hồng

1.252.731

930,2

1.347

10

32

Khánh Hòa

Thành phố Nha Trang

Duyên hải Nam Trung Bộ

1.231.107

5.137,80

240

9

33

Kiên Giang

Thành phố Rạch Giá

Đồng bằng sông Cửu Long

1.723.067

6.348,80

271

15

34

Kon Tum

Thành phố Kon Tum

Tây Nguyên

540.438

9.674,20

56

10

35

Lai Châu

Thành phố Lai Châu

Tây Bắc Bộ

460.196

9.068,80

51

8

36

Lạng Sơn

Thành phố Lạng Sơn

Đông Bắc Bộ

781.655

8.310,20

94

11

37

Lào Cai

Thành phố Lào Cai

Tây Bắc Bộ

730.420

6.364

115

9

38

Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

Tây Nguyên

1.296.606

9.783,20

133

12

39

Long An

Thành phố Tân An

Đồng bằng sông Cửu Long

1.688.547

4.490,20

376

15

40

Nam Định

Thành phố Nam Định

Đồng bằng sông Hồng

1.780.393

1.668

1.067

10

41

Nghệ An

Thành phố Vinh

Bắc Trung Bộ

3.327.791

16.493,70

202

21

42

Ninh Bình

Thành phố Ninh Bình

Đồng bằng sông Hồng

982.487

1.387

708

8

43

Ninh Thuận

Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

Duyên hải Nam Trung Bộ

590.467

3.355,30

176

7

44

Phú Thọ

Thành phố Việt Trì

Đông Bắc Bộ

1.463.726

3.534,60

414

13

45

Phú Yên

Thành phố Tuy Hòa

Duyên hải Nam Trung Bộ

961.152

5.023,40

191

9

46

Quảng Bình

Thành phố Đồng Hới

Bắc Trung Bộ

895.430

8.065,30

111

8

47

Quảng Nam

Thành phố Tam Kỳ

Duyên hải Nam Trung Bộ

1.495.812

10.574,70

141

18

48

Quảng Ngãi

Thành phố Quảng Ngãi

1.231.697

5.135,20

240

13

49

Quảng Ninh

Thành phố Hạ Long

Đông Bắc Bộ

1.320.324

6.177,70

214

13

50

Quảng Trị

Thành phố Đông Hà

Bắc Trung Bộ

632.375

4.739,80

133

10

51

Sóc Trăng

Thành phố Sóc Trăng

Đồng bằng sông Cửu Long

1.199.653

3.311,80

362

11

52

Sơn La

Thành phố Sơn La

Tây Bắc Bộ

1.248.415

14.123,50

88

12

53

Tây Ninh

Thành phố Tây Ninh

Đông Nam Bộ

1.169.165

4.041,40

289

9

54

Thái Bình

Thành phố Thái Bình

Đồng bằng sông Hồng

1.860.447

1.570,50

1.185

8

55

Thái Nguyên

Thành phố Thái Nguyên

Đông Bắc Bộ

1.286.751

3.536,40

364

9

56

Thanh Hóa

Thành phố Thanh Hóa

Bắc Trung Bộ

3.640.128

11.114,70

328

27

57

Thừa Thiên Huế

Thành phố Huế

1.128.620

5.048,20

224

9

58

Tiền Giang

Thành phố Mỹ Tho

Đồng bằng sông Cửu Long

1.764.185

2.510,50

703

11

59

Trà Vinh

Thành phố Trà Vinh

1.009.168

2.358,20

428

9

60

Tuyên Quang

Thành phố Tuyên Quang

Đông Bắc Bộ

784.811

5.867,90

134

7

61

Vĩnh Long

Thành phố Vĩnh Long

Đồng bằng sông Cửu Long

1.022.791

1.475

693

8

62

Vĩnh Phúc

Thành phố Vĩnh Yên

Đồng bằng sông Hồng

1.154.154

1.235,20

934

9

63

Yên Bái

Thành phố Yên Bái

Tây Bắc Bộ

821.030

6.887,70

119

9

Vị trí 63 tỉnh thành Việt Nam trên bản đồ

Việt nam hiện nay có bao nhiêu tỉnh

Việt Nam được phân chia thành 3 vùng địa lý cơ bản: Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Trung Bộ còn còn được gọi là là Vùng duyên hải miền Trung và Tây Nguyên. Dưới đây là danh sách các tỉnh thành thuộc 8 vùng, theo phân chia đã nêu:

  • Bắc Bộ bao gồm 3 vùng: Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ và Đồng Bằng Sông Hồng.
  • Trung Bộ bao gồm 3 vùng: Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
  • Nam Bộ bao gồm 2 vùng: Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long.

Bài viết cùng chủ đề

  • Mãn nhãn với 10 cây cầu đẹp nhất TP.HCM hiện nay
  • Danh sách chi tiết chung cư Quận 5: Quy mô và Tình trạng bàn giao
  • Danh sách chi tiết chung cư Quận 7: Quy mô và tình trạng bàn giao 2023
  • Các tỉnh Miền Nam Việt Nam: Đặc điểm chi tiết từng tỉnh [cập nhật]
  • Đất ONT là gì? Mục đích sử dụng ra sao? Có nên mua không?
  • Tất tần tật về Phú Quốc - Thành phố đảo đầu tiên của Việt Nam
  • Vị trí The Privia hưởng lợi từ tuyến Metro 3A (Bến Thành - Tân Kiên)
  • Vài nét về quận Bình Tân: Tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội
  • Thị Trường BĐS Thứ Cấp Quận Bình Tân [Cập nhật T8/2023]
  • Chuyên đề: Cẩm nang mua căn hộ và chuyển nhà đến Bình Tân quý 3/2023

Việt nam hiện nay có bao nhiêu tỉnh

Đừng bỏ lỡ thông tin !

Cùng 50,000 nhà đầu tư bất động sản, nhận những thông tin mới nhất của thị trường được gửi qua email hàng tuần.