Trong thí nghiệm y âng khoảng cách từ vân trung tâm đến vân tối thứ k được tính bằng công thức

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ánh sáng với hai khe Y-âng, ta có [a = 0,5mm ], [D = 2m ], [lamda = 0,7 10^-6 m ]. Vị trí vân tối thứ tư kể từ vân sáng trung tâm là:


Câu 54974 Vận dụng

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ánh sáng với hai khe Y-âng, ta có \[a = 0,5mm\],\[D = 2m\], \[\lambda = 0,7\mu m\]. Vị trí vân tối thứ tư kể từ vân sáng trung tâm là:


Đáp án đúng: c


Phương pháp giải

+ Áp dụng công thức tính khoảng vân: \[i = \dfrac{{\lambda D}}{a}\]

+ Sử dụng công thức xác định vị trí vân tối: \[{x_t} = [k{\rm{ }} + {\rm{ }}0,5]i\]

Phương pháp giải bài tập giao thoa ánh sáng đơn sắc - Tính chất vân tại điểm M, số vân trên màn --- Xem chi tiết

...

Trong thí nghiệm I-âng, khoảng cách từ tâm của vân trung tâm đến vân sáng bậc k được tính bằng công thức:

A.

xk = [k +

]
[k = ± 1; ±2;....].

B.

xk = [2k - 1]

[k = ±1; ±2;....].

C.

xk = [2k + 1]

[k = ±1; ±2;...].

D.

xk = k

[k = ±1; ±2;....].

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

xk= k

[k = ±1; ±2;....].

Trong thí nghiệm I-âng. khoảng cách từ vân trung tâm đến vân sáng thứ k được tính bằng công thức: xk= k

[k = ±1; ±2;....].

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Vật Lý lớp 12 - Đề kiểm tra trắc nghiệm 30 phút Chương 5 Sóng ánh sáng - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Một khe sáng đơn sắc S được đặt song song với cạnh của 1 lưỡng lăng kính và cách mặt phẳng AA' một khoảng bằng 20 cm. Các góc ở đỉnh của lưỡng lăng kính đều bằng 10' và chiết suất của thuỷ tinh là n = 1,6. Sau lưỡng lăng kính người ta đặt 1 màn // với mặt phẳng AA' và cách AA' đoạn 1,50 m để khảo sát hệ vân giao thoa.

    3. Người ta thấy ánh sáng đơn sắc λbằng ánh sáng đơn sắc λ' thì thấy vân tối thứ 3 cách vân trung tâm 4 mm. Tínhλ':

  • Sau khi thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc trong không khí, nếu thay không khí bằng môi trường chiết suất n > 1 thì

  • Dùng khe Young với khoảng cách giữa hai khe là a = 1 mm, đặt cách màn ảnh một khoảng D = 1 m, ta thu được hệ vân giao thoa có khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 6 là 7,2 mm. Bước sóng và màu của vân sáng là

  • Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng a = 0,5 mm, khoảng cách từ khe S đến mặt phắng chứa hai khe S1S2 là d = 50 cm. Khe S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm chiếu sáng hai khe hẹp S1S2. Mở rộng dần khe S về hai phía, tính độ rộng của khe S để hệ vân biến mất?

  • Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc đối với khe Young. Trên màn ảnh, bề rộng của 10 khoảng vân đo được là 1,6 cm. Tại điểm A trên màn cách vân chính giữa một khoảng x = 4 mm, ta thu được:

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 μm đến 0,75μm. Khoảng cách giữa hai khe hẹp a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe hẹp đến màn quan sát D = 2 m. Tại điểm cách vân sáng trung tâm 3,3 mm có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng tại điểm đó?

  • Một lăng kính bằng thuỷ tinh có chiết suất n =

    và tiết diện thẳng là tam giác cân ABC [AB = AC] đặt trong không khí với A là góc chiết quang. Một tia sáng đơn sắc đi từ không khí và nằm trong tiết diện thẳng chiếu vào mặt bên AB của lăng kính. Biết rằng: tia sáng qua lăng kính cho tia ló có góc lệch bằng một nửa góc chiết quang. Góc chiết quang có giá trị bằng

  • Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng đơn sắc, người ta thấy khoảng vân tăng thêm 0,3 mm khi dời màn để khoảng cách giữa màn và hai khe thay đổi một đoạn 0,5 m. Biết hai khe cách nhau là a = 1 mm. Bước sóng của ánh sáng đã sử dụng là:

  • Tia tử ngoại không có tác dụng nào sau đây?

  • Trong thí nghiệm Young với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µmhai khe cách nhau 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Bề rộng miền giao thoa trên màn là 4,25 cm. Số vân tối quan sát trên màn là:

  • Trong thí nghiệm Young, nếu ta di chuyển tịnh tiến khe S dọc theo SO tiến lại gần hai khe S1S2 thì hệ thống vân giao thoa trên màn sẽ:

  • Trong thí nghiệm I-âng, khoảng cách từ tâm của vân trung tâm đến vân sáng bậc k được tính bằng công thức:

  • Một gen không phân mảnh có 72 chu kì, có A = 15% tổng số nuclêôtit, phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U = 36 ribônuclêôtit và X = 30% số ribônuclêôtit của mạch.

    Số lượng các các loại ribônuclêôtit A, U, G, X trên mARN lần lượt là

  • Tính chất của tia Rơnghen được ứng dụng trong chụp phim y học:

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng S phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng là λ1=0,42 µm và λ2 = 0,7 µm. Khoảng cách hai khe S1 và S2 là a = 0,8 mm, màn ảnh [E] cách hai khe là D = 2,4 m. Khoảng cách ngắn nhất giữa vân tối thứ 3 của bức xạ λ1 và vân tối thứ 5 của bức xạ λ2 là:

  • Trong thi nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 5 mm, từ hai khe đến màn giao thoa là 2 m. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là 4,5.10-7 m. Xét điểm M ở bên phải và cách vân trung tâm 5,4 mm; điểm N ở bên trái và cách vân trung tâm 9 mm. Từ điểm M đến N có bao nhiêu vân sáng?

  • Quang phổ nào sau đây là quang phổ vạch phát xạ?

  • Điều kiện để có quang phổ vạch hấp thụ là

  • Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với lưỡng lăng kính Fresnel gồm 2 lăng kính có góc chiết quang A = 20' [cho l' = 3.10-4 rad], đáy đặt sát nhau, chiết suất của lăng kính n = 1,5. Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc có λ= 0,6 µm đặt cách lăng kính 10 cm. Màn hứng vân giao thoa đặt cách lăng kính 90 cm. Khoảng vân giao thoa đo được trên màn là:

  • Vận tốc truyền ánh sáng trong một môi trường là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc, góc OCBbằng

    , góc ABO bằng
    . Điểm M nằm trên cạnh AB sao cho AM = 2 BM. Tính góc giữa hai mặt phẳng [OCM] và [ABC].

  • Cho tứ diện

    đôi một vuông góc. Góc giữa đường thẳng
    bằng
    ,
    ,
    . Gọi
    là trung điểm của cạnh
    . Tính góc giữa hai mặt phẳng
    bằng

  • Cho tứ diện

    đôi một vuông góc và
    ,
    . Khi đó góc giữa hai mặt phẳng
    bằng

  • Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′ có

    Côsin góc giữa hai mặt phẳng [ACD′] và [BCD′A′] bằng

  • Cho hình vuông

    cạnh
    . Trên hai tia
    vuông góc với mặt phẳng
    và cùng chiều lần lượt lấy hai điểm
    sao cho
    . Tính góc
    giữa hai mặt phẳng

  • Cho hình lăng trụ đều

    có tất cả các cạnh bằng nhau. Gọi
    là góc giữa hai mặt phẳng
    , tính

  • Cho hình lăng trụ đều

    có cạnh đáy bằng
    , cạnh bên bằng
    . Tính góc giữa hai mặt phẳng
    .

  • Cho hình chóp

    có đáy
    là hình thang vuông tại
    , cạnh bên
    vuông góc với mặt phẳng đáy và
    . Cho biết
    . Tính góc giữa hai mặt phẳng
    .

  • Cho tứ diện

    cos
    đôi một vuông góc và
    Khi đó góc giữa hai mặt phẳng
    bằng

  • Cho hìnhlậpphương

    Gócgiữahaimặtphẳng
    bằng

Video liên quan

Chủ Đề