Toeic starter: unit 1 - exercise (sửa bài tập trang 58, giáo trình toeic starter)

Download Starter Toeic - Dịch Nghĩa Và Giải Thích...

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết sách starter toeic Unit 1: Auxiliary Verbs [Trợ động từ] Ngữ pháp trong bài 1. Auxiliary Verbs: trợ động từ a. Động từ khiếm khuyết - Sau các động từ khiếm khuyết [Can/could/may/might/will/ must/ought to …] động từ luôn ở dạng nguyên mẫu b. Giả định không có thật ở quá khứ - Should have V3: lẽ ra nên - Could have V3: lẽ ra đã có thể - Must have V3: hẳn đã Ex: She should have come to the party yesterday [Lẽ ra cô ấy nên đến dự tiệc vào hôm qua --> thực tế hôm qua cô ta không đến dự tiệc] c. So sánh Must và Have to - Must mang tính chất bắt buộc: buộc phải [You must do that] - Have to cũng bắt buộc nhưng mức độ nhẹ hơn: phải [I'm hungry I have to eat something] - Must not: không được [You must not do that: bạn không được làm điều đó] - Don't have to: không cần phải [You don't have to do that: bạn không cần phải làm điều đó] d. Suy luận có căn cứ ở hiện tại - Must be + N: He must be a teacher [Anh ta hẳn là một giáo viên ] - Must be + Adj: He must be rich [Anh ta hẳn là giàu ] - Must be + Ving: She must be sleeping at home now [Cô ấy hẳn là đang ngủ ở nhà ] - Can't be + N: He can't be a teacher [Anh ta không thể là giáo viên] - Can't be + Adj: He can't be rich [Anh ta không thể giàu có ]

e. Should be/will be +V3: trong trường hợp bị động Should be/will be + Ving: trong trường hợp chủ động Ex: That door should be closed before leaving [Cánh cửa này nên đóng trước khi rời khỏi- Mang nghĩa bị động] Ex: You should be closing that door before leaving. [Bạn nên đóng cánh cửa trước khi rời khỏi – mang nghĩa chủ động]

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

A. Choose the word or phrase that best completes the sentence CÂU HỎI 1. He -------- a better job A. may B. mays get C. may gets D. may get

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Giải thích: - Động từ theo sau các động từ khiếm khuyết [Shall, will, would, can, could, may, might, should, must, ought to…] luôn ở dạng nguyên mẫu. => Key D Dịch nghĩa: Anh ấy có lẽ có được một công việc tốt hơn 2. If he had had time, he -------- joined us Giải thích: A. can have Đây là câu điều kiện loại 3 B. had => Key C C. could have  Nhắc lại câu điều kiện D. certainly had - Loại 1: Có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai If + S + V[s,es], S + Will/Can/shall...... + V1 - Loại 2: không có thật ở hiện tại If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should...+ V1 - Loại 3: không có thật trong quá khứ If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could...+ have + V3/Ved Dịch nghĩa: Nếu anh ấy có thời gian, thì anh ấy sẽ tham gia với chúng tôi 3. He asked her, “-------- you like some more Giải thích: coffee?” - Công thức: Would you like + N / to V1: để đề nghị hoặc A. Will mời ai đó một cách lịch sự B. Shall => Key C C. Would Dịch nghĩa: D. Do Anh ấy hỏi cô ấy, cô có muốn dùng thêm cafe không? 4. The baby -------- be hungry, because he Giải thích: just had milk  Một số công thức suy luận có căn cứ ở hiện tại: A. cannot - Cannot be + N/ADJ : Chắc không thể B. must - Must be+ N/ADJ : Chắc hẳn là C. isn’t - Must be + V-ing : Chắc hẳn đang làm gì D. wasn’t => Key A Dịch nghĩa: Đứa trẻ chắc không thể đói bụng, bởi vì cậu bé vừa mới uống sữa

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

B. Choose the word or phrase that best completes the sentence BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Important: Please keep this medicine refrigerated. Điều quan trọng là: Xin để loại thuốc này được giữ ở Do not [1]-------- in temperatures above 15 nhiệt độ lạnh. Không được cất giữ ở nhiệt độ trên 15 degrees Celsius. Keep out of the reach of children độ C. Để xa tầm với của trẻ em và không đưa cho trẻ and do not [2] -------- to children under 6 years of em dưới 6 tuổi. Trong trường hợp quá liều, hãy đưa age. In the case of an overdose, take the patient to bệnh nhân đến phòng cấp cứu ngay lập tức. Tham the emergency room immediately. Consult your khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn đang dùng các loại doctor if you are already taking other medications. thuốc khác. Question 1 Giải thích Q1: A. remain

- Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch

B. store

=> Key B

C. having D. take Question 2

Giải thích Q2:

A. giving

- Động từ theo sau trợ động từ “do” luôn ở dạng

B. give

nguyên mẫu

C. have given

=> Key B

D. gave TỪ MỚI TRONG BÀI - Keep +O + V3: Mang nghĩa bị động - Reach: [n] Tầm với / [v] Với tới [adj] Đạt được - In the case of : trong trường hợp - In case: phòng khi - Overdose: Quá liều

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

- Patient [n] Bệnh nhân / [adj] kiên nhẫn - Emergency [n] khẩn cấp Emergency room: Phòng cấp cứu - Immediately [adv] Ngay lập tức - Take someone to somewhere: Đưa ai đó đi đâu - Consult [v] Tham vấn

Thanh vi

C. Fill the blank with the appropriate word CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Q1. The government wants to accelerate the Giải thích: -------- of Internet commerce - Vị trí còn thiếu cần một danh từ [Sau the là 1 danh từ] A. grow - Câu A và câu B loại vì đây là động từ, loại câu C vì đây B. grows là tính từ. C. growing => Key D D. growth Từ mới: Government [n] Chính phủ Accelerate [v] Tăng tốc, thúc đẩy Commerce [n] Thương mại, buôn bán Dịch nghĩa: Chính phủ muốn thúc đẩy sự phát triển của thương mại trên internet Q2. Take the time to fully prepare yourself Giải thích: for interview -------Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch A. succeed => Key C B. succeeding Từ mới: C. success Take the time: Dành thời gian D. succession interview [v] phỏng vấn / [n] buổi phỏng vấn succeed [v] thành công success [n] sự thành công succession [n] sự liên tiếp Dịch nghĩa: Hãy dành thời gian chuẩn bị đầy đủ cho sự thành công buổi phỏng vấn của bạn Q3. --------, America depends on Africa for Giải thích: 40% of its oil imports - Đứng đầu câu, trước dấu phẩy chắc chắn là trạng từ A. Interest => Key D B. Interested Từ mới: C. Interesting - Depend on: phụ thuộc vào D. Interestingly Dịch nghĩa: Điều thú vị là ở Mỹ phụ thuộc vào Châu Phi 40% về lượng dầu nhập khẩu? Q4. Sustainable -------- is a key indicator of Giải thích: the long-term health of the economy Sustainable là adj, nên vị trí còn thiếu là N, đồng thời dựa A. produce vào nghĩa của câu ta suy ra được đáp án B. to produce => Key D C. product D. productivity Từ mới: Sustainable [adj] Bền vững, ổn định indicator = index: Chỉ số

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

produce [v] Sản xuất / [n] nông sản product [n] Sản phẩm -productivity [n] Năng suất Dịch nghĩa: Sự ổn định của năng suất là chỉ số quan trọng của sự phát triển lâu dài của nền kinh tế

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

PART 5: Incomplete Sentences CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Q1. I ………… go to the post office this Giải thích: morning. - Ought to: có nghĩa là nên - dùng để khuyên ai nên làm [A] ought điều tốt nào đó [B] have - Have to: có nghĩa là nên – dùng để khuyên ai nên làm [C] must một nhiệm vụ nào đó [D] used to - Must: Có nghĩa là phải - bắt buộc người nào đó phải làm gì. - Used to: Có nghĩa là đã từng làm 1 việc gì trong quá khứ - Câu A và Câu B thiếu “to”, Câu D không hợp về nghĩa => key C Dịch nghĩa: Bạn phải đi đến bưu điện vào sáng nay Q2. I don’t think it will rain. However, if it Giải thích: …………, turn off the machine. - Ta thấy trước chổ trống là "It", nên trợ động từ theo nó [A] do rain không thể là "do" được, nên ta loại câu A và câu B [B] do rains - Câu D không hợp nghĩa [C] does rain => key C [D] doesn’t rain Dịch nghĩa: Tôi không nghĩ là trời sẽ mưa. Tuy nhiên nếu trời mưa thì tắt máy Q3. Ken should have studied harder; he Giải thích: ………… the test again. - Câu này khác nhau về nghĩa nên ta phải dịch [A] succeeded in - Should have+V3: lẽ ra nên [1 giả không có thực ở quá [B] passed khứ] [C] failed => Key C [D] rejected Từ mới: - pass [v] qua - fail [v] rớt - reject [v] từ chối Dịch nghĩa: ken nên học chăm chỉ hơn, anh ấy lại trược kì thi 1 lần nữa Q4. The black leather jacket ………… be Giải thích: Harley’s. Công thức: Cannot be + N/ADJ , có nghĩa là chắc chắn [A] not không thể nào [B] can’t => Key B [C] not must Dịch nghĩa: Cái áo khoác da màu đen này chắc chắn [D] not can’t không thể nào là của Harley được Q5. I ………… like to see his daughter right Giải thích: now. Ta có cụm would like to = want to : muốn [A] will => Key C [B] shall Dịch nghĩa: Tôi muốn được gặp con gái của tôi ngay bây giờ [C] would [D] could

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Q6. I’m …………. Would you lend me some Giải thích: money? - Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch [A] borrow => Key C [B] rich Từ mới: [C] broke borrow [v] mượn [D] poor broke [adj] cháy túi rich [adj] giàu # poor [adj] nghèo Dịch nghĩa: Tôi bị cháy túi, bạn có thể cho tôi mượn 1 ít tiền được không? Q7. I’d rather ………… shopping tomorrow. Giải thích: [A] going Công thức: Would rather + V1: muốn làm gì [B] go => Key B [C] went Dịch nghĩa: tôi muốn đi shopping sáng nay [D] to go Q8. Losing interest in her business, Kimberly Giải thích: has recently ………… Công thức: Has recently + V3 [A] retired => Key A [B] be retired Từ mới: [C] to be retired Business: việc, kinh doanh [D] been retired Retire: về hưu Dịch nghĩa: Mất hết hứng thú trong công việc của mình, bà Kimberly gần đây đã về hưu Q9. Madeline must be very tired; she is Giải thích: ………… on the sofa. - Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch [A] jumping => Key B [B] lying Từ mới: [C] awake Jump: nhảy [D] cleaning Lying: nằm Wake: tỉnh giấc Clean: lau chùi, dọn dẹp Dịch nghĩa: Madeline chắc hẳn là rất mệt, cô ấy đang nằm trên ghế sofa Q10. Here’s the application form you Giải thích: ………… fill out. Câu này khác nhau về nghĩa, ta phải dịch [A] can => Key B [B] should Từ mới: [C] will form : Đơn, mẫu đơn [D] shall application form: Mẫu đơn xin việc fill out : Điền đầy đủ vào Dịch nghĩa: Đây là mẫu đơn xin việc, bạn nên điền đầy đủ vào

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Q11. You ………… tell a lie. Giải thích: [A] had not better had better not +V1: không nên làm gì [B] had better not # had better +V1: Nên làm gì [C] not had better => Key B [D] had better not to Dịch nghĩa: Bạn không nên nói dối Q12. When he was …………, he would sit Giải thích: under this tree. - Sau động từ tobe có thể là N hoặc ADJ, tuy nhiên nếu [A] young chọn B và C thì không hợp nghĩa, nếu chọn D thì phải có mạo từ a [vì he là danh từ số ít] [B] youth [C] childhood

Từ mới:

[D] child

Young [adj]: trẻ Youth [n] tuổi trẻ Childhood [n] thời thơ ấu Child [n] đứa trẻ

Dịch nghĩa: Khi anh ấy còn trẻ, anh ấy thường ngồi dưới gốc cây này Q13. Before she died, the old man ………… Giải thích: to take a walk with his wife daily. Công thức: used to: đã từng [thói quen trong quá khứ] [A] used

=> Key A

[B] ought

Dịch nghĩa: Trước khi bà ấy mất, người đàn ông lớn tuổi đã từng đi bộ với vợ của mình mỗi ngày

[C] might

[D] should Q14. My sister hopes that you will ………… Giải thích: her invitation. - Sau Will động từ ở dạng V1, nên loại câu C và D, dựa [A] accept vào nghĩa ta chọn đáp án A [B] except

=> Key A

[C] accepting

Từ mới:

[D] excepting

Accept : Chấp nhận Except: Ngoại trừ

Dịch nghĩa: Chị gái của tôi hy vọng bạn sẽ chấp nhận lời mời của chị ấy Q15. What did he ………… her to do this Giải thích: morning? - Tell So to do Sth: Bảo ai làm điều gì [A] say

- Say to Sth: Nói về điều gì

[B] tell

=> Key B

[C] speak

Dịch nghĩa: Anh ấy bảo cô ấy làm gì vào sáng nay?

[D] question

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

PART 6: Incomplete Texts BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI Mr. Albert Di Beni, 333 Spring Road Penshurst Kent Dear Mr. Di Beni, The Penshurst Medical Practice invites you to make an appointment for a medical [1]………. After the age of forty, we recommend that you have a full physical every year. Our records show that you recently [2]……….your fiftieth birthday. However, it is over seven years since your last appointment with our clinic. If you contact the Penshurst Medical Practice before September 15th, you will be able to take advantage [3]………. a free check up. In this medical we will check blood pressure, blood cholesterol, and blood sugar. For a small extra charge, it is possible to have a more detailed examination. If you are [4]………. in this offer, please call the Medical Practice at your earliest convenience. Sincerely, Penshurst Medical Practice Question 1 [A] exam [B] examination [C] quiz [D] test

Question 2 [A] celebrated [B] have celebrated [C] had celebrated [D] were celebrating Question 3 [A] from [B] in [C] of [D] to Question 4 [A] available [B] wanting [C] interested [D] believe

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Ông Albert Di Beni, 333 Đường Spring Penshurst Kent Chào ông Beni, Trung tâm y tế Penshurst mời sắp xếp một cuộc hẹn để khám sức khỏe tổng quát. Sau độ tuổi 40, chúng tôi khuyên ông nên có buổi khám tổng quát sức khỏe hàng năm. Hồ sơ của chúng tôi cho thấy gần đây là sinh nhật lần thứ 50 cuả ông. Tuy nhiên, đã hơn 7 năm kể từ lần cuối ông đến phòng khám của chúng tôi. Nếu ông liên lạc phòng khám sức y tế Penshurst trước ngày 15 tháng 9, ông sẽ có thể tận dụng được buổi khám miễn phí. Chúng tôi sẽ kiểm tra huyết áp, lượng cholesterol trong máu và lượng đường trong máu. Chỉ với phí phụ thêm, ông có thể có cuộc khám sức khỏe chi tiết hơn. Nếu ông quan tâm đến với lời đề nghị này, hãy gọi đến trung tâm y tế càng sớm càng tốt. Trân trọng, Trung tâm y tế Penshurst Giải thích Q1: Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch Exam [n]: Bài kiểm tra ở trường Examination [n] khám sức khỏe tổng quát Quiz [n] kiểm tra vấn đáp Test [n] kiểm tra từng phần => key B Giải thích Q2:  Ta có công thức: - Recently+v2 [tiếng anh của người mỹ] - Have/has+ Recently+v3 [thì HT hoàn thành] => key A Giải thích Q3: Ta có cụm từ: take advantage of có nghĩa là tận dụng, lợi dụng => key C Giải thích Q4: khác nhau về nghĩa ta phải dịch =>key C

TỪ MỚI TRONG BÀI - Medical: y tế - Make an appointment: sắp xếp 1 cuộc hẹn Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

- Recommend = suggest= advise: đề nghị , khuyên bảo

Thanh vi

- Records [n] hồ sơ/ [v] ghi lại - Clinic : phòng khám - be able to = can: có thể - Take advantage of: tận dung - Check up: Buổi kiểm tra

- Extra charge: phí phụ thêm - Detailed: chi tiết - At your earliest convenience.= As soon as possible - Offer: lời đề nghị, cung cấp

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI It is important to stretch both before and after exercising. Many fitness experts say that stretching after you exercise is actually more important than before. However, many people do not bother stretching after their workout. They say that they are too [5]………., or they just forget. Stretching has many benefits. For example, it helps you avoid painful cramps in your muscles. If you don’t stretch, you could have tight and sore muscles the next day. It helps to [6]………. your flexibility. If you stretch after every workout, it will be easy to touch your toes.You might be surprised to know how many people [7]……….reach their toes. Finally, it is also a good way to relax and wind down after strenuous exercise. So be sure to [8]……….ten minutes of stretching as part of the start and end of your exercise routine. Question 5 [A] tiring [B] tire [C] tired [D] tires Question 6 [A] improve [B] make [C] exercise [D] stimulate Question 7 [A] must [B] can’t [C] want [D] should Question 8 [A] believe [B] wanting [C] include [D] available

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Việc co duỗi rất quan trọng cả trước và sau khi tập thể dục. Nhiều chuyên gia thể dục thể thao nói rằng việc co duỗi sau khi tập thể dục thực ra còn quan trọng hơn trước khi tập thể dục. Tuy nhiên, nhiều người không để ý đến việc co duỗi sau khi tập thể dục.Việc co duỗi có nhiều lợi ích. Ví dụ, nó giúp bạn tránh bị chuột rút. Nếu bạn không co duỗi, bạn có thể sẽ bị đau cơ vào ngày hôm sau. Nó giúp cải thiện sự linh hoạt của bạn. Nếu bạn co duỗi sau khi tập thể dục thể thao, bạn sẽ dễ dàng chạm vào ngón chân của mình. Bạn có thể sẽ ngạc nhiên khi biết nhiêu người không thể chạm vào ngón chân của họ. Cuối cùng, nó còn là một cách tốt để thư giãn và nghỉ ngơi sau bài tập thể dục cật lực . Vì vậy hãy đảm bảo kèm theo 10 phút co duỗi trước và sau khi tập thể dục. Giải thích Q5: Sau too là tính từ nên lọai câu B và câu D - tính từ cho người có đuôi ed => key C Giải thích Q6: khác nhau về nghĩa ta phải dịch Improve: cải thiện Stimulate: kích thích => key A Giải thích Q7: Khác nhau về nghĩa ta phải dịch => key B

Giải thích Q8: Be sure to + v1 = make sure to+v1 Phải chắc chắn rằng Loại D vì đó là adj, loại B vài đó là V-ing Câu A không hợp nghĩa => key C

TỪ MỚI TRONG BÀI - Stretch [v] co duỗi - Expert = profesional=specialist: chuyên gia - Fitness expert: chuyên gia thể dục thể thao Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

- Workout : Sự luyện tập thể dục thể thao - Benefit: lợi ích - Flexibility: Sự linh hoạt

Thanh vi

- Routine : thói quen

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

- Include = enclose = attach: đính kèm

Thanh vi

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI Red Cross December Blood Drive The Red Cross [9]……….like to thank its regular donors for all their contributions. Without your help, we could not continue with our good work. Every pint of blood that you donate allows us to help people in need. Your blood saves lives. Our next blood drive will [10]……….on December 22nd, from 9 a.m. to 7 p.m. It will be held at the Red Cross Hall on Lion Street. We are staying open later than [11]……….so that working people can drop by after work. If you have donated before, please bring your registration card to save time. First time donors are also more than welcome. Please encourage your friends and family members to come along, too. Giving up less than one hour of their time could give many more years of life to another [12]………. Question 9 [A] will [B] could [C] would [D] can Question 10 [A] holding [B] be held [C] had held [D] is holding Question 11 [A] regularly [B] usual [C] regular [D] usually Question 12 [A] persons [B] people [C] person [D] peoples

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Đợt hiến máu tháng 12 của hội chử thập đỏ Hội chử thập đỏ muốn cảm ơn những người thường xuyên hiến máu về những đóng góp của họ. Nếu không có sự trợ giúp của bạn, chúng tôi không thể tiếp tục hoàn thành tốt công việc. Mỗi pint máu mà bạn hiến tặng cho phép chúng tôi cứu những người cần sự giúp đỡ. Máu của bạn đã cứu sống họ. Đợt hiến máu tiếp theo của chúng tôi sẽ được tổ chức vào ngày 22 tháng 12, từ lúc 9 giờ sáng đến 7 giờ tối. Nó sẽ được tổ chức ở sảnh của hội chử thập đỏ trên đường Lion. Chúng tôi sẽ mở cửa lâu hơn thường lệ để mọi người sau giờ đi làm về có thể ghé ngang qua. Nếu như bạn đã hiến máu trước đó, xin vui lòng mang thẻ đăng ký để tiết kiệm thời gian. Nếu đây là lần đầu bạn hiến máu thì càng được chào đón nồng nhiệt hơn. Xin hãy khuyến khích bạn bè và thành viên trong gia đình của bạn đi cùng. Bỏ ra ít hơn 1 giờ bạn có thể đem đến nhiều năm sống cho người khác. Giải thích Q9: Cụm từ would like to +V1: Muốn làm gì => key C

Giải thích Q10: Will be V3: Thể bị động ở thì tương lai => key B

Giải thích Q11: Cụm từ Than usual: Hơn thường lệ => key B

Giải thích Q12: Another + danh từ đếm được số ít => key C

TỪ MỚI TRONG BÀI - Red cross: hội chử thập đỏ -Blood Drive: Đợt hiến máu -Thank S.O for Sth: cảm ơn ai về cái gì -Contribution: Sự đóng góp -People in need: Người cần sự giúp đỡ

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

-Product in demand: sản phẩm có nhu cầu -Than usual: Hơn thường lệ - Drop by: ghé ngang qua -Encourage S.O to V1: Khuyến khích ai làm gì

Thanh vi

PART 7: Reading Comprehensionz BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI Notice to All Employees As we enter the cold and flu season, the management wants to remind all employees to wash their hands after using the restroom and before returning to work. This is especially important for cooks, waiters and waitresses. As most of you are aware, germs, viruses, and bacteria are passed on mainly through hand contact. Here at The Happy Sandwich restaurant, hygiene and cleanliness are our number one priority. This policy will be strictly enforced. Thank you for your attention in this matter. The Management 1. What is the name of the restaurant? [A] The Management [B] The Happy Sandwich [C] The Winter Season [D] The Strict Policy 2. Which season is approaching? [A] Spring [B] Fall [C] Winter [D] Summer 3. What is the restaurant’s main priority? [A] Serving delicious food [B] Having the lowest prices in town [C] Having the most polite staff [D] Hygiene and cleanliness

DỊCH NGHĨA Thông báo đến tấc cả nhân viên Bởi vì chúng ta bước vào mùa lạnh và mùa cúm, ban quản lý muốn nhắc nhở đến tấc cả các nhân viên rửa tay sạch sau khi đi vệ sinh và trước khi quay trờ lại làm việc. Thông báo này đặc biệt quan trọng với đầu bếp, phục vụ nam và phục vụ nữ. Như hầu hết các bạn đã biết, vi trùng, vi rút và vi khuẩn chủ yếu lây qua việc tiếp xúc bằng tay. Ngay tại nhà hàng Happy Sandwich, vệ sinh cá nhân và sự sạch sẽ là ưu tiên số 1 của chúng tôi. Chính sách này được áp dụng một cách chặt chẽ. Cám ơn bạn chú ý đến vấn đề này. Ban quản lý. 1. Tên của nhà hàng này là gì? [A] Nhà hàng Management [B] Nhà hàng Happy Sandwich [C] Nhà hàng Winter Season [D] Nhà hàng Strict Policy 2. Mùa nào đang đến gần? [ A] Mùa xuân [ B ] Mùa thu [ C ] Mùa đông [ D ] Mùa hè 3. Sự ưu tiên hàng đầu của nhà hàng là gì? [A] Phục vụ các món ăn ngon [B] Có mức giá thấp nhất trong thị trấn [C] Có nhân viên lịch sự nhất [D] Vệ sinh cá nhân và sự sạch sẽ

TỪ MỚI TRONG BÀI - Enter = come to: bước vào

- Policy [n]: chính sách

- Remind So to do Sth: Nhắc ai làm điều gì

- Strictly [adv]: một cách chặt chẽ

Remind So of Sth: Gợi cho ai nhớ về điều gì

- Strictly enforced: được áp dụng một cách chặt chẽ

- Be aware of = Know: Biết, nhận thức về

- Attention [n] : Sự chú ý

- Priority [n]: sự ưu tiên

- Approach [n] : Sự đến gần / [v] Đến gần

- Number one priority: Ưu tiên số 1

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI Dear Mr. Thompson, This is just a short email to update you on your medical test results from your physical examination on January 10th. Our records show that you took a blood pressure test. Your test this time showed that your blood pressure is doing quite well for a man your age. I am very pleased to note that your blood pressure is much lower than it was last time. It seems that the medication you have been taking is working well. Unfortunately, we do not have a record of the name of your medication on file. Can you remember the name of the medication that you are taking? If you could send an email to my nurse with the name of the medicine, that would be very helpful to us. His email address is [email protected] Also, there is a note in your file stating that you want your medical test results sent to your insurance company. Which department do you want them sent to? Please let us know as soon as possible. Regards, Dr. Huxley 4. What kind of test did Mr. Thompson have done? [A] A stress test [B] A blood test [C] A high blood pressure test [D] A department test 5. Where will Mr. Thompson’s medical test results be sent to? [A] His employer [B] His insurance company [C] His doctor’s office [D] The doctor’s nurse 6. What is true about Mr. Thompson’s blood pressure? [A] It is extremely high. [B] It is very low. [C] It is non-existent. [D] It is normal 7. What information does the doctor need? [A] Mr. Thompson’s email address [B] The name of his medication [C] The nurse’s email address

DỊCH NGHĨA Chào ông Thompson, Đây là email ngắn để cập nhật kết quả kiểm tra sức khỏe của ông trong kì kiểm tra sức khỏe ngày 10 tháng 1. Hồ sơ của chúng tôi cho thấy rằng ông đã kiểm ra huyết áp. Kết quả kiểm tra lần này của ông cho thấy huyết áp của ông khá tốt đối với người đàn ông ở độ tuổi của ông. Tôi rất vui để thông báo rằng huyết áp của ông đã thấp hơn rất nhiều so với lần trước. Dường như là thuốc mà ông đang dùng có tác dụng tốt. Thật không may, chúng tôi không có lưu tên thuốc trong hồ sơ. Ông có thể nhớ tên thuốc đó không? Nếu ông có thể gửi email đến y tá của tôi về tên thuốc ông đang dùng, điều đó sẽ giúp ích rất nhiều cho chúng tôi. Địa chỉ email của anh ấy là [email protected] Ngoài ra, có một ghi chú trong hồ sơ của ông nói rằng ông muốn chúng tôi gửi kết quả kiểm tra sức khỏe của ông đến công ty bảo hiểm. Ông muốn chúng tôi gửi đến bộ phận nào? Hãy cho chúng tôi biết càng sớm càng tốt. Trân trọng, Bác sĩ Huxley 4. Loại kiểm tra sức khỏe nào mà ông Thompson đã thực hiện? [A] Kiểm tra stress [B] Kiểm tra máu [C] Kiểm tra huyết áp cao [D] Kiểm tra một bộ phận 5. Kết quả kiểm tra sức khỏe của ông Thompson sẽ được gửi đến đâu? [A] Ông chủ của ông ấy [B] Công ty bảo hiểm của ông ấy [C] Văn phòng của bác sĩ của ông ấy [D] Y tá của bác sĩ đó 6. Điều gì là đúng về huyết áp của ông Thompson? [A] Nó rất cao. [B] Nó rất thấp. [C] Nó không tồn tại. [D] Nó bình thường 7. Cái thông tin nào mà bác sĩ cần? [A] Địa chỉ email của ông Thompson [B] Tên thuốc của ông [C] Địa chỉ email của y tá [D] Tuổi của ông Thompson

[D] Mr. Thompson’s age

TỪ MỚI TRONG BÀI Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

- Update [v]: cập nhật - Be pleased to V1: Rất vui để làm điều gì

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

- Unfortunately [adv]: Không may thay - Insurance [n]: Bảo hiểm

Thanh vi

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI

DỊCH NGHĨA

This is a chart of the Food Pyramid. The Đây là biểu đồ về tháp dinh dưỡng. Tháp dinh Food Pyramid serves as a basic guide to dưỡng này có chức năng như là một hướng dẫn making healthy food choices. If you take a cơ bản để lựa chọn thức ăn có lợi cho sức khỏe. look at the guide you can easily see which Nếu bạn nhìn vào hướng dẫn này bạn có thể dễ food groups you should be eating. According dàng nhìn thấy các nhóm thức ăn mà bạn nên ăn. to the pyramid, most of your daily food Theo như tháp này, hầu hết các loại thức ăn should consist of breads, rice, and cereals. hàng ngày của bạn nên ăn bao gồm bánh mì, gạo These are the foods in the bottom level of the và ngũ cốc. Đây là những loại thức ăn ở dưới pyramid. Almost equal to these, but not quite đáy của tháp. Hầu như tương đương với thực as much, should be vegetables and fruits. phẩm này nhưng không nhiều bằng là loại rau và Therefore, you can feel free to go ahead and trái cây. Vì thế, bạn có thể vô tư ăn nhiều trái eat lots of fruit and vegetables every day. cây và rau quả mỗi ngày. Những thức ăn như là Servings of meat, fish, eggs, and dairy foods, thịt, cá, trứng, và các thức ăn được làm từ sữa, which include milk and cheese, should be cái mà bao gồm sữa và phô mai, nên ăn ít hơn. much smaller. Sugars should be the smallest Đường nên là phần nhỏ nhất trong tất cả. Tất portion of all. Of course, your daily nhiên, nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày của bạn sẽ nutritional needs will vary according to your thay đổi tùy theo mức độ hoạt động và phong activity level and life style. You do not have cách sống của bạn. Bạn không cần phải tuân to follow the Food Pyramid, but it is a good theo tháp dinh dưỡng, nhưng nó là một cách tốt way to be sure you will get the healthiest để đảm bảo rằng bạn sẽ có sức khỏe tốt nhất từ benefits from your daily food. If you keep a thức ăn hàng ngày của bạn. Nếu bạn giữ một copy of the pyramid stuck to the door of bản sao của tháp này và dán vào cánh cửa tủ your refrigerator, it will remind you to plan lạnh của bạn, nó sẽ nhắc nhở bạn lên kế hoạch your daily meals wisely every time you go bữa ăn hàng ngày của bạn một cách khôn ngoan into the kitchen.

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

mỗi khi bạn vào bếp.

Thanh vi

8. Which of the following are dairy products?

8. Cái nào dưới đây là sản phẩm được làm từ sữa?

[A] Milk and cheese

[A] Sữa và pho mát

[B] Fish and eggs

[B] Cá và trứng

[C] Sugar and spice

[C] đường và gia vị

[D] Breads and rice 9. What is the purpose of the Food Pyramid?

[D] Bánh mì và gạo 9. Mục đích của tháp dinh dưỡng này là gì?

[A] To sell food

[A] Để bán thực phẩm

[B] To help make healthy food choices

[B] Giúp lựa chọn thực ăn có lợi cho sức khỏe

[C] To show which foods are bad for you

[C] Để cho thấy những loại thức ăn có hại cho bạn

[D] To help remember the names of foods 10. Which food group has the second smallest serving suggestion?

[D] Để giúp nhớ tên của các loại thức ăn 10. Nhóm thức ăn nào là nhóm được đề nghị ít ăn nhất đứng thứ 2?

[A] Sugars

[A] Đường

[B] Dairy, Meat, Fish, and Eggs

[B] sữa, thịt, cá, và trứng

[C] Vegetables and Fruits

[C] Rau quả và trái cây

[D] Breads, Rice, and Cereals 11. What affects your daily food needs?

[D] Bánh mì, gạo và ngũ cốc 11. Điều gì ảnh hưởng đến nhu cầu thức ăn hàng ngày của bạn?

[A] Your likes and dislikes [B] The Food Pyramid

[A] Thức ăn bạn thích và không thích

[C] Your lifestyle and activity

[B] Tháp dinh dưỡng

[D] Small portions

[C] Hoạt động và phong cách sống [D] Khẩu phần ăn nhỏ hơn TỪ MỚI TRONG BÀI

- Should be +Ving = Should + V1: Will be + Ving = Will + V1

- Therefore = so: vì thế - Benefits: Lợi ích

- According to: theo như

- Wisely [adv]: một cách khôn ngoan

- Pyramid: Tháp

- Affect [v]: ảnh hưởng

- Equal to: bằng với

- Effect [n]: sự ảnh hưởng

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

Question 12-16 Heathcliffe Sports Center Annual General Meeting Date: June 25th Time: 7 p.m. Location: 3rd floor conference room Agenda 1. Annual report 2. Resurfacing of tennis courts — choose a contractor 3. Broken windows on first floor — how to punish offenders and how to prevent more breakages 4. New policy on equipment rental 5. Membership cards Any other business To be followed by tea and coffee in the staff training room. All welcome. Memo To: Jennifer Martin, Sports Equipment Manager From: Clive Wilbur, Management Committee Chairperson Re: June 25th Annual General Meeting I know that you will be unable to attend this year’s meeting on the 25th, so I am sending you the agenda now. Please take a look at it before the meeting and give me your opinion on the items.We have decided to resurface the tennis courts and need to choose from three contractors. I will send you their price lists and a voting form later. Every one at the meeting will have a chance to vote. As you know, we have suffered a lot of broken windows recently. I would appreciate it if you could fax me your ideas on how to deal with this problem. The fourth item on the agenda refers to renting equipment. We will limit rentals to one hour on weekends and two hours during the week. Only members will be able to rent equipment on weekends. This brings us to the next item: all members will be required to show their membership card in order to use the sports center at a discounted price. Please send me your thoughts as soon as possible, and I will talk to you in person when you get back from your vacation. Many thanks.

Trung tâm thể thao Heathcliffe Hội nghị tổng quan thường niên Ngày: 25 tháng 6 Thời gian: 7 giờ tối Vị trí: Phòng hội nghị tầng 3 chương trình nghị sự 1. Báo cáo thường niên 2. Tái mặt bằng sân tennis - chọn ra một nhà thầu 3. Cửa sổ vỡ ở tầng 1 - làm thế nào để xử lý người vi phạm và làm thế nào để ngăn sự đổ vỡ 4. Chính sách mới về việc thuê thiết bị 5. Thẻ thành viên Bất kỳ việc gì khác Sau đó được mời trà và cà phê trong phòng đào tạo nhân viên. Chào đón tất cả.

12. How often does Heathcliffe Sports Center

12. Bao lâu thì trung tâm thể thao Heathcliffe tổ

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thư báo nội bộ Từ: Jennifer Martin, ban quản lý thiết bị thể thao Đến: Clive Wilbur, Chủ tịch hội đồng Về việc: Chương trình nghị sự hàng năm ngày 25/6 Tôi biết rằng bạn sẽ không thể tham dự hội nghị năm nay vào ngày 25, vì vậy bây giờ tôi gửi cho

bạn chương trình nghị sự. Hãy nhìn vào nó trước khi hội nghị diễn ra và cho tôi ý kiến của bạn vào các mục. Chúng tôi đã quyết định tái mặt bằng sân tennis và cần chọn ra một nhà thầu trong 3 nhà thầu. Tôi sẽ gửi cho bạn danh sách giá cả và phiếu bầu sau. Mỗi người tại buổi hội nghị sẽ có cơ hội được bầu. Như bạn biết, chúng ta chịu đựng về việc nhiều cửa kính vỡ trong thời gian gần đây. Tôi rất cảm kích nếu bạn gửi bản fax cho tôi về ý tưởng để giải quyết vấn đề này. Trong mục thứ tư của chương trình nghị sự nói về việc thuê thiết bị. Chúng ta sẽ giới hạn việc thuê thiết bị là 1 giờ vào ngày cuối tuần và 2 giờ vào những ngày còn lại trong tuần. Chỉ có thành viên mới được thuê thiết bị vào ngày cuối tuần. Điều này sẽ mang chúng ta đến mục tiếp theo: Tất cả những thành viên sẽ được yêu cầu trình thẻ thành viên để được giảm giá . Vui lòng gửi cho tôi suy nghĩ của bạn càng sớm càng tốt, tôi sẽ nói chuyện trực tiếp với bạn khi bạn trở về từ kỳ nghĩ. Cảm ơn nhiều.

Thanh vi

hold a general meeting? [A] Once a month [B] Once a week [C] Once a year [D] Every other year 13. How will the center choose someone to repair the tennis courts? [A] They will choose the cheapest company. [B] They will not repair the tennis courts. [C] Everyone will vote for a company. [D] They haven’t chosen a method. 14. Why will Jennifer Martin be unable to attend the meeting? [A] She is not a member of the sports center. [B] She will be on vacation. [C] She is sick. [D] She was not invited. 15. Which of the following statements about rentals is correct? [A] Members can rent equipment for four hours. [B] Members can rent equipment only on Saturdays. [C] Only members can rent equipment on Saturdays. [D] Non-members can rent equipment for one hour on Saturdays. 16. What problem has the sports center been having? [A] Members do not return equipment. [B] Windows have been broken. [C] There was not enough tea and coffee. [D] Staff don’t get along with each other.

chức 1 chương trình hội nghị ? [A] Mỗi tháng một lần [B] Mỗi tuần một lần [C] Mỗi năm một lần [D] Năm có năm không 13. Trung tâm sẽ chọn ra một ai đó để sửa chửa sân tennis bằng cách nào? [A] Họ sẽ chọn công ty với giá rẻ nhất. [B] Họ sẽ không sửa chữa các sân tennis. [C] Mọi người sẽ bỏ phiếu chọn một công ty. [D] Họ đã không đưa ra phương pháp chọn 14. Tại sao bà Jennifer Martin không thể tham dự hội nghị? [A] Bà ta không phải là thành viên của trung tâm thể thao. [B] Bà ta sẽ đi nghỉ. [C] Bà ta bị bệnh. [D] bà ta đã không được mời. 15. Khẳng định nào sau đây là đúng về việc cho thuê ? [A] Thành viên có thể thuê thiết bị cho bốn giờ. [B] Thành viên có thể thuê thiết bị duy nhất vào ngày thứ Bảy. [C] Chỉ có thành viên mới có thể thuê thiết bị vào ngày thứ Bảy. [D] không phải là thành viên vẫn có thể thuê được thiết bị trong một giờ vào ngày thứ Bảy. 16. Vấn đề nào mà trung tâm thể dục thể thao này gặp phải? [A] Thành viên không trở lại thuê thiết bị. [B] Cửa sổ bị vỡ. [C] Không có đủ trà và cà phê. [D] Nhân viên không hòa thuận với nhau

TỪ MỚI TRONG BÀI -Annual [adj]: hàng năm - Contractor [n]: Nhà thầu - Agenda [n]: chương trình nghị sự - Memo [n]: thư nội bộ

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

- be unable to + V1 = can’t + V1 - deal with: giải quyết - Appreciate [v]: cảm kích - Discount [v]: giảm

Thanh vi

Unit 2: TENSES [Thì] Ngữ pháp trong bài 1. Hiện tại đơn: * Cấu trúc: [+] S + V/ V[s;es] + Object... [-] S do/ does not + V +... [?] Do/ Does + S + V * Cách dùng: Hành động xảy ra ở hiện tại: I am here now. Thói quen ở hiện tại: I play soccer. Sự thật hiển nhiên: The sun rises in the east. * Trạng từ đi kèm: Always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every... * Lưu ý V[s/es] - là Thêm "s" hoặc "es" vào sau động từ + Thêm "s" hoặc "es" vào sau động từ khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác" + Phần lớn chủ ngữ số ít đều được thêm "s", ngoại trừ những động từ từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" + Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "I" và thêm "es" vào sau động từ * Cách phát âm s,es: /iz/: ce, x, z, sh, ch, s, ge /s/: t, p, f, k, th /z/:Các trường hợp còn lại 2. Hiện tại tiếp diễn: * Cấu trúc: [+] S + is/am/are + Ving [-] S + is/am/are not + Ving [?] Is/Am/ Are + S + Ving * Cách dùng: Đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định ở hiện tại Sắp xảy ra có dự định từ trước. Không dùng với các động từ nhận thức tri giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE... * Trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; ........ 3. Hiện tại hoàn thành: * Cấu trúc: [+] S + have/has + PII [-] S + have/has not + PII [?] Have/ Has + S + PII * Cách dùng: Xảy ra trong qúa khứ không biết rõ thời gian. * Trạng từ: Just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present..

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: * Cấu trúc: [+] S + have/has been + Ving [-] S + have/has been + Ving [?] Have/Has + S + been + Ving * Cách dùng: Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. [Nhấn mạnh tính liên tục của hành động]. * Trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for… 5. Quá khứ đơn: * Cấu trúc: [+] S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc [-] S + didn’t + V [?] Did + S + V * Cách dùng: Hành động xảy ra trong quá khứ và biết rõ thời gian. * Trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ. * Cách đọc -ed: /id/: t,d /t/: c, ch, s, f, k, p x, sh /d/: các trường hợp còn lại 6. Quá khứ tiếp diễn: * Cấu trúc: [+] S + was/ were + Ving [-] S + was / were not + Ving. [?] Was/ Were + S + Ving. * Cách dùng: Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ Một hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ. * Từ nối đi kèm: While; when.

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

7. Quá khứ hoàn thành: * Cấu trúc: [+] S + had + PII [-] S + had not + PII [?] Had + S + PII *Cách dùng: Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK [hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ]. Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ. * Trạng từ đi kèm: Before; after; when; while; as soon as; by[trước]; already; never; ever; until... 8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn [ít dùng]: * Cấu trúc: [+] S + had been + Ving [-] S + hadn’t been + ving [?] Had + S + been + Ving * Cách dùng: Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ [Nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động]. * Trạng từ: Before; after; when; while; as soon as; by [trước]; already; ever; until… 9. Tương lai đơn: * Cấu trúc: [+] S + will/ shall + V [will ngày nay có thể dùng với tất cả các [-] S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” ] [?]Will / Shall + S + V * Cách dùng: Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước. Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai. * Trạng từ: Tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai… 10. Tương lai gần: * Cấu trúc: [+] S + is/am/are + going to + V [-] S + is/am/ are not + going to + V [?]Is/Am/ Are + S + going to + V * Cách dùng: Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước. Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước. * Trạng từ: Tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai…

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

11. Tương lai tiếp diễn: * Cấu trúc: [+] S + will / shall + be + Ving [-] S + will / shall not + be + Ving [?] Will / Shall + S + be + Ving * Cách dùng: Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai. * Trạng từ: Các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì. 12. Tương lai hoàn thành: * Cấu trúc: [+] S + will / shall + have + PII [-] S will/ shall not + have + PII [?] Will / Shall + S + have + PII * Cách dùng: Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai. Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai. * Trạng từ: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ. 13.Tương lai hoàn thành tiếp diễn: * Cấu trúc: [+] S + will have been + Ving [-] S + won’t have been + Ving [?] [How long] + will + S + have been + Ving *Cách dùng: Kết hợp với mệnh đề thời gian [ by the time + thì hiện tại đơn ] Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai. * Dấu hiệu nhận biết: By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ.

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

A. Choose the word or phrase that best completes the sentence CÂU HỎI 1. We’ll start when he -------- ready A. will

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Giải thích:

B. will is

Trong 1 câu có 2 mệnh đề chỉ thời gian, 1 mệnh đề chia ở thì tương lai thì mệnh đề còn lại chia ở thì hiện tại đơn

C. will be

=> Key D

D. is

Dịch nghĩa:

2. We -------- at a party two months ago

Chúng ta sẽ bắt đầu khi anh ấy sẵn sàng Giải thích:

A. meet

Ago là dấu hiệu của thì quá khứ đơn

B. met

=> key B

C. have met

Dịch nghĩa:

D. meeting 3. So far, there -------- no word from them

Chúng ta đã gặp nhau ở 1 buổi tiệc vào 2 tháng trước Giải thích:

A. is

So far là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành

B. was

=> key D

C. has

Dịch nghĩa:

D. has been Đến giờ vẫn chưa nhận được tin tức gì từ họ 4. When I called on her, Mary -------- her Giải thích: room Hành động đang diễn ra bị hành động khác xen vào, thì A. clean hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. [hành động lau phòng B. cleans đang diễn ra thì bị hành động gọi điện xen vào] C. cleaning D. was cleaning

=> key D Dịch nghĩa: Khi tôi gọi điện cho Mary, thì cô ấy đang lau phòng

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

B. Choose the word or phrase that best completes the sentence From

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI : The Principal

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Từ: Hiệu trưởng

To

: All teachers

Đến: Tấc cả các giáo viên

I have recently received several [1]-------- from Gần đây tôi nhận được một vài lời phàn nàn từ phía parents about teachers being late for class. As you phụ huynh về giáo viên đến lớp trể. Như bạn biết, know, school policy is for all teachers to be in chính sách ở trường cho tấc cả giáo viên là phải có their classroom five minutes before the [2] -------- mặt ở lớp trước 5 phút khi lớp học bắt đầu. Điều này of a lesson. This sets a good example for our sẽ là tấm gương tốt cho học sinh của chúng ta. Chúng students. We cannot expect our students to be ta không thể mong đợi sinh viên của chúng ta đến punctual if we are late ourselves. All teachers đúng giờ nếu bản thân chúng ta đến trể. Tấc cả giáo must observe school policy. Question 1

viên phải tuân thủ chính sách này của nhà trường. Giải thích Q1:

A. complaints

- Several + danh từ số nhiều

B. complains

- Loại câu B và câu C, D vì đây là động từ

C. complain

=> Key A

D. complaining

Từ mới Complaint [n] sự phàn nàn, lời phàn nàn

Question 2

Complain [v] phàn nàn Giải thích Q2:

A. end

- Câu hỏi về từ vựng, ta phải dịch nghĩa

B. start

=> Key B

C. finish D. introduction TỪ MỚI TRONG BÀI - Principal : Hiệu trưởng - Recived [v]: Nhận được [luôn có ed] - Complaint [n] sự phàn nàn, lời phàn nàn Complain [v] phàn nàn - Expect [v] Mong đợi

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

- Punctual = on tỉme : Đúng giờ - Observe [v]: tuân thủ, quan sát - Immediately [adv] Ngay lập tức - Take someone to somewhere: Đưa ai đó đi đâu - Consult [v] Tham vấn

Thanh vi

C. Fill the blank with the appropriate word CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Q1. All things --------, Professor Kim is the Giải thích: best instructor I’ve ever had - Đây là câu bị động được lược bỏ động từ A. considered - All thing [were] considered: Tất cả mọi thứ được xem xét B. to consider

=> Key A

C. considering

Dịch nghĩa: Sau khi tất cả mọi thứ được xem xét, giáo sư D. considerable Kim là người giảng dạy hay nhất mà tôi từng học. Q2. I’m quite sure this business will -------- Giải thích: A. paying B. pay for

- Sau các động từ khiếm khuyết [will] , động từ ở dạng nguyên mẫu

C. pay off

=> Key C

D. paid

Từ mới: Pay off = succeed [v] : Thành công

Q3. I’m sort of -------- with his flattery A. disgust

Dịch nghĩa: Tôi khá chắc rằng việc kinh doanh này sẽ thành công Giải thích:

B. to disgust

- Vị trí còn thiếu cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho trạng từ [sort of]. Mà chủ ngữ chỉ người nên tính từ có đuôi ED

C. disgusting

=> Key D

D. disgusted

Từ mới: Sort of = Quite [adv]: khá là, phần nào

Dịch nghĩa: Tôi khá là ghê tởm về sự nịnh hót của anh ấy Q4. These pills will surely -------- your pain Giải thích: A. ease B. easy

- Vị trí còn thiếu cần một động từ để bổ nghĩa cho trạng từ [surely].

C. easily

- Loại câu C vì đây là trạng từ

D. easiness

- :Loại câu D vì đây là danh từ - Easy [adj] : dễ => Key A Dịch nghĩa: Những viên thuốc này chắc chắn sẽ làm dịu cơn đau của bạn

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

PART 5: Incomplete Sentences CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Q1. Alex ………. that he had taken the test Giải thích: five times. - Tell So to do Sth: nói với ai về điều gì , nên loại câu B và [A] says câu D [B] tells - Trong câu này này chúng ta thấy “had taken” là quá khứ [C] said hoàn thành, mà trong một câu có 2 mệnh đề, một mệnh đề [D] told chia ở quá khứ hoàn thành thì mệnh đề còn lại ở quá khứ đơn => Key C Dịch nghĩa: Alex nói rằng anh ta đã tham gia kỳ thi này 5 lần rồi Q2. Almost every part of our lives ………. Giải thích: computerized over the past 10 years. - Over là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành nên loại câu [A] have been C và câu D [B] has been - Động từ chia theo trước giới từ of, mà every luôn chia số [C] was ít [D] had done => Key B Dịch nghĩa: Hầu hết mỗi phần trong cuộc sống của chúng ta đã được vi tính hóa hơn 10 năm qua Q3. Mike didn’t ………. at Jill’s party last Giải thích: night because he had a headache. Khác nhau về nghĩa ta phải dịch. [A] show up => Key A [B] come up Từ mới: [C] make up Show up [v] = appear: xuất hiện [D] hang up Make up: Làm đẹp Hang up: Gác máy Dịch nghĩa: Mike đã không xuất hiện tại buổi tiệc của Jill vào tối qua bởi vì cô ấy bị đau đầu Q4. I went to Los Angeles fifteen years Giải thích: ………. Động từ [went] chia ở thì quá khứ đơn, mà ago là dấu hiệu [A] before của thì quá khứ đơn [B] ago => Key B [C] since Dịch nghĩa: Tôi đã đi đến Los Angeles 15 năm trước [D] next to Q5. He seems ………. as surprised by the Giải thích: news as we were. Sem to Have PP [A] to being Appear + [B] was Happen to V1 [C] to was =>Key D [D] to have been Dịch nghĩa: Anh ấy dường như bị ngạc nhiên bởi tin tức đó như chúng ta vậy

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Q6. Kate usually ………. to class by bicycle, Giải thích: but today she went by bus because of the rain. - usually là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, vì chủ ngữ là [A] go ngôi thứ 3 số ít => Key B [B] goes [C] went

Dịch nghĩa: Kate thường đi học bằng xe đạp, nhưng hôm nay anh ấy đi xe buýt bởi vì trời mưa

[D] gone Q7. Frank ………. a TV show when Karen Giải thích: got home. Hành động xảy ra bị hành động khác xen vào, một mệnh [A] watched đề chia ở quá đơn thì bên còn lại chia ở thì quá khứ tiếp diễn [B] watches [C] watch

=> Key D

Dịch nghĩa: Frank đã đang xem TV khi Karen về đến nhà. Q8. The couple must need a ………. because Giải thích: they have just returned from a long journey. Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch [D] was watching

[A] pause

=> Key C

[B] stop

Từ mới:

[C] rest

- rest [v] nghỉ ngơi / [n] sự nghỉ ngơi

[D] discontinuation

- discontinuation [n]: ngừng lại

Dịch nghĩa: Cặp đôi này cần phải có sự nghỉ ngơi bởi vì họ vừa trờ về từ kì nghĩ dài hạn Q9. We ………. her for more than twenty Giải thích: years. For là dấu hiện của thì hiện tại hoàn thành [A] know

=> Key C

[B] knows

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã biết cô ấy ơn 20 năm rồi

[C] have known [D] are known Q10. His father ………. a lawyer, but now Giải thích: he’s a politician. - Used to + V1: Đã từng. [A] is used to be => Key D [B] was used to be

Lưu ý:

[C] use to be

Be used to + Ving/ N: Dần quen với

[D] used to be

Dịch nghĩa: Bố anh ấy đã từng là một luật sư, bây giờ ông ấy là một chính trị gia

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

nhưng

Thanh vi

CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Q11. We were asked not to disturb the baby Giải thích: because he ………. Trong một câu có 2 mệnh đề, một mẹnh đề chia ở quá [A] is sleeping đơn thì mệnh đề còn lại chia ở quá khứ tiếp diễn [B] slept

=> Key C

[C] was sleeping

Từ mới:

[D] sleeping

disturb [v]: Làm phiền

Dịch nghĩa: Chúng tôi được yêu cầu là không làm phiền đứa trẻ bởi vì nó đang ngủ Q12. He has studied English ………. he was Giải thích: in elementary school. - Since là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành [A] during = > Key D [B] while [C] as long as [D] since

Từ mới: as long as providing that

+ mệnh đề: Miễn là

provided that Dịch nghĩa: Anh ấy đã học tiếng anh kể từ khi anh ấy còn là học sinh tiểu học Q13. While Steve was washing his car, he Giải thích: ………. some dents in the doors. Một câu có 2 mệnh đề, một mệnh đề chia ở thì quá khứ [A] discovered tiếp diễn thì mệnh đề còn lại ở thì quá khứ đơn [B] is discovering

=> key A

[C] was discovering

Dịch nghĩa: Trong khi Steve đã đang rửa xe, anh ta phát hiện ra phát hiện một vài vết xước ở cửa sổ

[D] has discovered Q14. By the time he arrived at the ………., Giải thích: the movie had ended. Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch [A] doctor’s office => Key C [B] home

Từ mới:

[C] theater

By the time: Trước khi

[D] dentist

Dịch nghĩa: Trước khi anh ấy đến rạp chiếu phim, thì bộ phim đã kết thúc rồi. Q15. Ever since he arrived, he ………. quietly Giải thích: in the corner. Since là dấu hiệu của thì hoàn thành [A] sat

=> Key B

[B] has been sitting

Dịch nghĩa: Kể từ khi anh ấy đến, anh ấy ngồi yên ở trong góc

[C] sits [D] is sitting

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

PART 6: Incomplete Texts BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI This semester, be prepared for your exams. Follow these handy hints from the Student Advice Center. Don’t [1]………. until the night before an exam. The best students revise and learn early and regularly throughout the semester. Revise each night what you learned in class that day. Reread class notes, assignments, handouts or previous tests and textbooks. [2]………. key words and points with a colored pen or pencil. It is very helpful to write summaries of the notes you take in class. If that sounds like too much effort, then you [3] ………. start studying at least two weeks before your exams. Make a study schedule and stick to it, but be realistic about your goals. Don’t try to do too much in one day. Resting is as [4]………. as studying. Question 1 [A] be wait [B] waiting [C] wait [D] had waited Question 2 [A] Highlight [B] Notice [C] Spotlight [D] View Question 3 [A] had to [B] should [C] would [D] shouldn’t Question 4 [A] important [B] importance [C] duty [D] must

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Học kỳ này, hãy chuẩn bị cho kỳ thi của bạn. Hãy tuân thủ những gợi ý hữu ích dưới đây từ trung tâm hỗ trợ sinh viên. Đừng có đợi cho đến đêm trước khi thi. Những đứa sinh viên học tốt thì ôn lại bài, chúng học rất sớm và đều đặn xuyên suốt học kỳ. Ôn lại bài vào mỗi tối những gì bạn học được ở lớp vào ngày hôm đó. Đọc lại những ghi chú ở lớp học, bài tập về nhà, tài liệu phát tay, những bài kiểm tra lúc trước hay sách giáo khoa. Tô đậm những từ khóa hoặc những điểm nổi bật bằng bút mực hoặc bút chì màu. Rất là hữu ích khi mà viết tóm tắt lại những cái mà bạn ghi chú trong lớp học Nếu như điều này nghe có vẻ như cần quá nhiều sự nổ lực, thì bạn nên học ít nhất 2 tuần trước khi thi. Lên kế hoạch học tập và tuân theo nó, nhưng mục tiêu của bạn phải thực tế. Đừng có cố gắng quá nhiều trong một ngày. Việc nghĩ ngơi cũng quan trọng như việc học Giải thích Q1: Sau trợ động từ [do], động từ ở dạng nguyên mẫu => key C

Giải thích Q2: Khác nhau về nghĩa ta phải dịch => Key A

Giải thích Q3: Khác nhau về nghĩa ta phải dịch => key B

Giải thích Q4: Sau as là 1 tính từ vậy trước as cũng cần 1 tính từ - Important [adj] : quan trọng - Importance [n] : Sự quan trọng =>key C

TỪ MỚI TRONG BÀI - Semester [n]: Học kỳ

- Assignment [n]: Bài tập về nhà, nhiệm vụ được giao

- Prepare [v]: Chuẩn bị

- Take note: ghi chú

- Handy hints: Gợi ý hữu ích

- Effort [n]: Sự nỗ lực --> make effort [v]: Nỗ lực

- Student Advice Center: Trung tâm hổ trợ sinh viên

- Realistic [adj]: Thực tế

- Regularly [adv]: Thường xuyên, đều đặn

- Goal [n]: Mục tiêu

- Throughout [prep]: Xuyên suốt

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI Dear Ms. Whitfield, Let me answer your questions [5]………. our scholarship policy. In order to qualify for a scholarship students have to receive at least an A in 90% of their assignments, and no lower than a B+ in the remaining 10%. This is the minimum requirement. Getting the minimum grades does not [6]………. a scholarship if there are several students whose grades exceed the minimum. Secondly, students cannot receive a scholarship more than two times. In addition to this, the scholarships cannot be for two consecutive semesters. You [7]………. a scholarship last semester, so [8]………. we were unable to offer you a scholarship, even though you received an A+ in all of your courses. Sincerely, Jennifer Michaels Finance Officer Question 5 [A] regards [B] to regard [C] regarding [D] my regards to Question 6 [A] promise [B] agree [C] guarantee [D] offer Question 7 [A] were received [B] received [C] have received [D] receiving Question 8 [A] coincidentally [B] unfortunately [C] accidentally [D] fortunately

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Chào cô Whitfield, Hãy để tôi trả lời những câu hỏi của bạn có liên quan đến chính sách học bổng của chúng tôi. Để mà đủ điều kiện học bổng sinh viên phải nhận ít nhất 90% điểm A bài tập về nhà, và phần còn lại không thấp hơn 10% điểm B+. Đây là yêu cầu tối thiểu nhất. Đạt được điểm tối thiểu này vẫn không đảm bảo nhận được học bổng nếu như có một vài sinh viên vẫn vượt quá mức điểm tối thiểu này. Thứ hai, sinh viên không thể nhận được học bổng hơn 2 lần. Thêm vào đó, bạn không thể nhận học bổng trong 2 học kỳ liên tiếp. Bạn nhận được học bổng vào học kỳ trước, vì vậy không may mắn thay chúng tôi không thể cung cấp học bổng cho bạn mặc dù bạn nhận được toàn điểm A trong khóa học. Trân trọng, Jennifer Michaels Nhân viên tài chính Giải thích Q5: regarding = related to = concerning: liên quan đến => key C

Giải thích Q6: khác nhau về nghĩa ta phải dịch => key C

Giải thích Q7: Last là dấu hiệu của thì quá khứ đơn => key B

Giải thích Q8: Khác nhau về nghĩa ta phải dịch - Unfortunately [adv]: Không may mắn thay => key B

TỪ MỚI TRONG BÀI

- In order to: Để mà - Qualify for: Đủ điều kiện cho - Exceed = surpass [v]: vượt quá - Guarantee [v]: bảo đảm - In addition to + Ving/N: Thêm vào đó

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

- Consecutive [adj]: liên tiếp - Even though = although = though + Clause - Receive [v]: nhận được [Receive không chia bị động khi chủ từ chỉ người ]

Thanh vi

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI Choosing a college [9]………. a college is one of the most important decisions you will have to make. The following suggestions should help you[10]………. an informed decision. Visit the school you are considering. While you are at the school, take some time to look at the equipment and facilities. Talk to lecturers and [11]………. students. Ask questions that will give you first-hand knowledge about the school: Do the instructors seem knowledgeable? What is the students’ opinion of the instructors? What [12] ………. they like most and least about the school or program? Finally, look at several schools that offer similar programs. Compare program length, schedule, cost, transferability of course credits, financial aid availability, and any other factors that are important to you. Question 9 [A] To choice [B] Chosen [C] Choosing [D] Having chosen Question 10 [A] have [B] suggest [C] make [D] perform Question 11 [A] now [B] current [C] presently [D] immediate Question 12 [A] do [B] are [C] had [D] can

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Việc lựa chọn 1 trường đại học Việc lựa chọn một trường đại học là một trong những quyết định quan trọng nhất mà bạn sẽ phải thực hiện. Những gợi ý sau đây sẽ giúp bạn đưa ra một quyết định chính xác. Thăm trường mà bạn đang xem xét. Trong khi bạn đang ở trường , hãy dành một ít thời gian để xem xét các thiết bị và cơ sở vật chất . Hãy nói chuyện với giảng viên và sinh viên hiện tại. Hãy hỏi những câu hỏi mà sẽ cung cấp cho bạn những hiểu biết trực tiếp về trường đó. Người hướng dẫn có nhiều hiểu biết hay không? Ý kiến của sinh viên về người hướng dẫn là gì? Họ thích nhất cái gì và không thích nhất nhất cái gì về chương trình học ở trường? Cuối cùng , hãy xem xét một vài trường cung cấp chương trình đào tạo tương tự. So sánh thời gian chương trình đào tạo , thời khóa biểu, chi phí, chuyển giao tín chỉ của khóa học, hỗ trợ tài chính sẵn có, và bất kỳ nhân tố khác quan trọng đối với bạn . Giải thích Q9: - Để dùng một động từ nào đó làm chủ ngữ của câu, thì động từ đó cần thêm đuôi –ing. Ex: Studying English is difficult [việc học T.a thì khó] => Key C Giải thích Q10: Cụm: Make decisions : quyết định => key C

Giải thích Q11: - Current [adj]: Hiện tại - Current students: Sinh viên hiện tại => key B Giải thích Q12: Vì đây là câu hỏi nên cần 1 trợ động từ, chủ từ là ngôi thứ 3 số nhiều [they], nên ta mượn trợ động từ Do => key A

TỪ MỚI TRONG BÀI - Decision [n]: quyết định

- Aide = assistant [n] : Trợ lý

- Make decision [v]: ra quyết định

- Aid = support [n,v] : Hỗ trợ

- Facilities [n]: Cơ sở vật chất

- Assist [v]: Hỗ trợ

- Facilitie [n]: Phương tiện

- Assistance [n]: sự hỗ trợ

- First-hand : Trực tiếp

- Financial aid : Hỗ trợ tài chính

- Instructor [n]: Người hướng dẫn

- Factor [n]: Nhân tố

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

PART 7: Reading Comprehensionz BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI

DỊCH NGHĨA

Notice to all teachers!

Thông báo đến tất cả các giáo viên!

This memo is to inform you of the following situation. Last week, the office caught several students cheating on exams. They were using their cell phones to text message answers to other students. I want all teachers to collect their students’ cell phones before every exam. Cheating will not be tolerated! If students are caught with cell phones during a test, it will automatically be considered cheating. The student will receive an F and a two-day suspension from school. Thank you for your assistance.

Đây là một thông báo nội bộ để thông báo cho bạn về tình huống sau đây. Tuần trước, văn phòng bắt gặp một vài sinh viên gian lận trong giờ giờ kiểm tra. Họ đã sử dụng điện thoại di động của họ để nhắn tin câu trả lời cho những sinh viên khác. Tôi muốn tất cả các giáo viên thu điện thoại di động của sinh viên trước giờ kiểm tra. Việc gian lận sẽ không được tha thứ! Nếu sinh viên bị bắt sử dụng điện thoại trong giờ kiểm tra, sẽ tự động được coi là gian lận. Học sinh sẽ nhận được điểm F và đình chỉ học hai ngày ở trường. Cám ơn sự giúp đỡ của bạn.

Principal McMathews

Hiệu trưởng McMathews 1. Who is this memo directed at? 1. Thư báo nội bộ này hướng tới ai? [A] Teachers [A] Giáo viên [B] Students [B] Sinh viên [C] Students’ parents [C] Phụ huynh học sinh [D] Principal McMathews [D] Hiệu trưởng McMathews 2. What will the punishment be for cheating 2. Hình phạt nào dành cho sinh viên gian lận? students? [ A] Đi đến văn phòng hiệu trưởng [A] Go to the principal’s office [ B ] Lấy điện thoại di động của họ [B] Take away their cell phones [ C ] Nhận điểm F và bị đình chỉ 2 ngày [C] An F and a two-day suspension [ D ] Chuyển đến 1 trường khác [D] Be sent to another school 3. What does the principal want the teachers to do? 3. Hiệu trưởng muốn giáo viên làm gì? [A] Stop giving exams [A] Cho ngưng kiểm tra [B] Give more difficult exams [B] Đưa một bài kiểm tra khó hơn [C] Teach students about honesty [C] Dạy cho sinh viên về tính trung thực [D] Take away all cell phones before each exam [D] Thu tất cả điện thoại trước mỗi bài kiểm tra

TỪ MỚI TRONG BÀI - Inform = notify [v]: thông báo - Cheat [v]: gian lận

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

- Tolerate [v]: tha thứ - Suspention [n]: Sự đình chỉ

Thanh vi

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI How to get accepted to Fullgate University. By Alex Herd, Fullgate University Admissions Office. It is time to start applying for university. Some students will be successful, but others will not. If you have dreamed of being admitted to Fullgate University, this article can show you what to do to improve your chances of success. First, you must apply early. You must apply before the application deadline. This is, perhaps, the most important consideration. We receive a lot of applications from excellent students who we have to reject because they sent us their application far too late. Make sure to apply before January 17th. Fullgate University believes that after-school activities such as volunteer work, sports participation, and employment are very important. We look for any activities that help develop a student’s character. Your grades are not the only aspect we consider. Finally, Fullgate University looks closely at letters of recommendation. We require at least three letters of recommendation. These should be written by people such as your teachers, sports club coaches, employers and the leaders of any volunteer organizations you belong to. We suggest that you get these as soon as possible so you can submit them with your application. 4. Who would be interested in this information? [A] High school students [B] Fullgate University students [C] Volunteers [D] School teachers 5. What is the most important thing to consider? [A] Volunteer work [B] Sports participation [C] The application deadline [D] Employment 6. How many letters of recommendation does the university require? [A] Three [B] Four [C] Five [D] None 7. Which of the following is NOT mentioned as someone to write a letter of recommendation? [A] Teacher [B] Employer [C] Sports coach

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

DỊCH NGHĨA Làm thế nào để được nhận vào trường ĐH Fullgate Theo Alex Herd, văn phòng tuyển sinh trường đại học Fullgate. Đã đến lúc bắt đầu nộp đơn vào trường đại học. Có một vài học sinh sẽ thành công, nhưng một số sẽ không. Nếu bạn mơ ước được nhận vào Đại học Fullgate, thì bài báo này có thể cho bạn biết phải làm gì để cải thiện cơ hội thành công của bạn. Trước tiên, bạn phải nộp đơn sớm. Bạn phải nộp đơn trước hạn chót nộp hồ sơ. Đây có lẽ là việc xem xét quan trọng nhất. Chúng tôi nhận được rất nhiều đơn từ những học sinh xuất sắc, nhưng chúng tôi phải loại bỏ vì họ gửi đơn cho chúng quá trể. Phải chắc chắn là bạn sẽ nộp đơn trước ngày 17 tháng 1. Trường đại học Fullgate tin rằng những hoạt động ngoài trường cũng như công việc tình nguyện, tham gia hoạt động thể dục thể thao và đi làm là rất quan trọng. Chúng tôi tìm kiếm bất kỳ hoạt động nào, cái mà nhằm giúp phát triển nhân cách của sinh viên. Điểm số của bạn không phải là khía cạnh duy nhất được xem xét. Cuối cùng, trường đại học Fullgate xem xét kỹ vào những thư giới thiệu. Chúng tôi yêu cầu phải có ít nhất 3 thư giới thiệu. Những lá thư giới thiệu này nên được viết bởi những người như là giáo viên của bạn, huấn luyện viên câu lạc bộ thể thao, người chủ và người đứng đầu bất kì tổ chức tình nguyện nào mà bạn tham gia. Chúng tôi khuyên bạn có được những cái này càng sớm càng tốt và nộp chúng cùng với đơn xin việc 4. Ai là người quan tâm đến thông báo này? [A] Học sinh cấp 3 [B] Sinh viên trường đại học Fullgate [C] Tình nguyện viên [D] Giáo viên ở trường 5. Cái gì là quan trọng nhất để được xem xét? [A] Công việc tình nguyện [B] Tham gia hoạt động thể dục thể thao [C] Hạn chót nộp đơn [D] Nơi làm việc 6. Có bao nhiêu thư giới thiệu mà trường đại học này yêu cầu? [A] 3 [B] 4 [C] 5 [D] Không 7. Cái nào dưới đây là không được đề cập đến người viết thư giới thiệu ? [A] Giáo viên [B] Ông chủ [C] Huấn luyện viên thể dục thể thao [D] Linh mục

Thanh vi

[D] Priest

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

TỪ MỚI TRONG BÀI - Apply for: Nộp vào đâu Apply to: Nộp cho ai

- Aspect [n] : Khía cạnh - Reject [v]: loại ra

- Deadline [n]: hạn chót

- Sspect [n]: khía cạnh

- Consider [v]: xem xét

- Submit [v]: nộp

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI New Students!

DỊCH NGHĨA Những sinh viên mới thân mến!

Welcome to Blue Oak High School!

Chúc mừng bạn đến với trường cấp 3 Blue Oak!

Congratulations on being accepted to Blue Oak Chúc mừng bạn đã được nhận vào trường cấp 3 High School. You are about to begin three exciting Blue Oak. Bạn sắp sửa bắt đầu 3 năm học đầy thú years and make memories that will stay with you vị và nhiều kỷ niệm đẹp sẽ ở lại mãi với bạn. forever. We will have our freshman student Chúng tôi sẽ có một buổi định hướng cho sinh orientation next Wednesday [September 2nd] in the viên năm nhất vào ngày thứ tư tuần tới [ngày 2 school gymnasium. The opening ceremony will tháng 9] tại phòng tập thể dục của trường. Lễ khai begin at 9 a.m. You should arrive to check mạc sẽ bắt đầu lúc 9 giờ sáng. Bạn nên đến điểm attendance at 8:30 a.m. Don’t be late on your first danh vào lúc 8 giờ 30. Đừng đến trể trong ngày day! You will need to bring your student ID card đầu tiên! Bạn cần mang theo thẻ sinh viên và bản and a copy of your class schedule. You will have a phô tô lịch học ở lớp. Bạn sẽ có cơ hội được nói chance to talk with some of your new teachers, and chuyện với vài giáo viên mới và hỏi họ những you can ask them questions about your schedule câu hỏi về lịch học và lớp học của bạn. Nó cũng and classes. It will also be a good chance to meet là một cơ hội tốt để gặp mặt những người bạn your new classmates. Last year, we had the famous mới cùng lớp. Năm ngoái chúng tôi có một diễn movie actor Tim Grimley as a guest speaker [Tim viên nổi tiếng là Tim Grimley là diễn giả khách graduated from Blue Oak High in 1990]. This year, mời [Tim tốt nghiệp từ trường cấp 3 Blue Oak our guest speaker is a surprise!!! If you want to vào năm 1990]. Năm nay, diễn giả khách mời của know who it is, you have to come to the orientation chúng tôi sẽ là một điều bất ngờ!!! Nếu bạn muốn and see for yourself!

biết người đó là ai, bạn phải đến buổi định hướng

The gymnasium is easy to find. Just go to the và tự xem! library and turn left. The gymnasium is the blue Phòng tập thể dục thì dễ dàng tìm thấy. Chỉ cần đi building next to the cafeteria. You will find a map đến thư viện và rẽ trái. Phòng tập thể dục là tòa of the school on the reverse of this letter.

nhà màu xanh bên cạnh nhà ăn. Bạn sẽ tìm thấy

After the orientation you will be dismissed and bản đồ của trường ở mặt sau của lá thư này. classes will begin at 8:30 a.m. on Thursday.

Sau buổi định hướng bạn sẽ được cho về và lớp học sẽ bắt đầu vào sáng thứ 5 lúc 8 giờ 30

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

8. What do the freshman students have to take 8. Sinh viên năm nhất phải mang gì đến buổi định with them to the orientation? hướng? [A] Their parents

[A] Cha mẹ của họ

[B] Some money for food

[B] 1 ít tiền và thức ăn

[C] Their ID cards and class schedules

[C] Thẻ sinh viên và lịch học

[D] Their schoolbooks 9. Where is the orientation going to be?

[D] Sách giáo khoa của họ 9. Buổi định hướng sẽ được diễn ra ở đâu?

[A] At Tim Grimley’s house

[A] Tại nhà của Grimley

[B] In the cafeteria

[B] Tại nhà ăn

[C] In the library

[C] Trong thư viện

[D] In the gymnasium 10. Who is Tim Grimley?

[D] Trong phòng tập thể dục thể thao 10. Grimley là ai?

[A] A teacher speaking at the orientation

[A] Giáo viên phát biểu ở buổi định hướng

[B] A former student from the school

[B] Cựu sinh viên của trường

[C] The school’s principal

[C] Hiệu trưởng

[D] The surprise guest at this year’s orientation 11. When do freshman classes begin?

[D] Khách mời bất ngờ tại buổi định hướng năm nay

11. Khi nào sinh viên năm nhất bắt đầu học?

[A] On Wednesday September 2nd

[A] Thứ tư ngày 2 tháng 9

[B] At 9 a.m.

[B] Lúc 09:00 sáng

[C] On Thursday September 3rd

[C] Thứ năm ngày 3 tháng 9

[D] They have already started.

[D] Họ đã bắt đầu rồi.

TỪ MỚI TRONG BÀI - Be about to V1: sắp sửa làm gì

- Freshman: Sinh viên năm nhất

- Opening ceremony [n]: lễ khai mạc, khai trương.

- Sophomore: Sinh viên năm hai

- Guest speaker [n]: Diễn giả khách mời

- Junior : Sinh viên năm kế cuối

- Dismiss = fire [v]: sa thải, cho về

- Senior: Sinh viên năm cuối

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

Where can you make the best money? The answer is in SCHOOL. Stay in school! Put money in the bank! If you don’t believe it, then just take a look at what a college education could mean to your pocketbook. Even just 2 more years of study after high school can significantly increase your potential income.

Dear teachers, Please find enclosed 20 color posters. The Merston City Careers Counseling service, in association with the Merston City Board of Education, would like to ask all Merston City High schools to join the “Stay in School campaign.” Taking part is simple. Please display the posters in your classrooms. It is part of our ongoing campaign to encourage kids to continue their education after high school. If you read the following information, you will understand why we believe this campaign is so important.It really can pay to stay in school. According to information released by the National Labor Board, the higher a person’s education, the more money he or she can make. Though there continues to be a pay difference between men and women, both groups definitely do better the longer they stay in school. For men with only a high school diploma, the average pay is twenty-two thousand dollars a year. Women with a high school diploma earn about eighteen thousand dollars a year. Adding two years of school increases the yearly wages for men to thirty-one thousand dollars, and twenty-six thousand dollars for women. Finally completing four years of university earns men thirty-eight thousand per year and women thirty-four thousand per year. So the choice is clear — it is important to stay in school if you want to earn more money. Thank you for your time and assistance. Together we can make a difference. Sincerely, Merston City Careers Counseling Service

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Nơi nào bạn có thể kiếm được nhiều tiền nhất? Câu trả lời là ở trường. Hãy ở lại trường và gửi tiền vào ngân hàng. Nếu bạn không tin vào điều đó, thì hãy xem xét việc giáo dục đại học có ý nghĩa như thế nào đối với túi tiền của bạn. Thậm chí chỉ cần học thêm 2 năm học sau khi học xong cấp 3 bạn có thể tăng thu nhập một cách đáng kể.

Giáo viên thân mến, Xin vui lòng đính kèm 20 bản posters có màu sắc. Dịch vụ tư vấn nghề nghiệp của thành phố Merston liên kết với hội đồng giáo dục của thành phố Merston, chúng tôi muốn khuyên tất cả các học sinh cấp 3 ở thành phố Merston hãy tham gia chiến dịch ở lại trường. Việc tham gia thì rất là đơn giản. Xin hãy trưng bày những poster này trong lớp học của bạn. Một phần của chiến dịch đang diễn ra này là để những đứa trẻ tiếp tục được học sau khi học xong cấp 3. Nếu bạn đọc thông báo dưới đây, bạn sẽ hiểu tại sao chúng tôi lại tin rằng chiến dịch này rất quan trọng. Nó thực sự có thể tạo ra lợi nhuận khi ở lại trường. Theo như cái thông tin được tung ra bởi hội đồng lao động quốc gia, thì việc học càng cao càng kiếm được nhiều tiền, mặc dù còn có sự khác biệt giữa nam và nữ, nhưng cả 2 nhóm này hoàn toàn tốt hơn khi họ ở lại trường. Đối với nam giới chỉ cần có bằng tốt nghiệp cấp 3, lương trung bình là 20.000 đô một năm. Đối với nữ giới có bằng tốt nghiệp cấp 3 kiếm được khoảng 18.000 đô la một năm. Thêm hai năm học ở trường lương của nam giới tăng lên là 31.000 đô la mỗi năm, và 26.000 đô la cho phụ nữ. Cuối cùng là hoàn thành bốn năm đại học người đàn ông kiếm được 38.000 đô la mỗi năm và phụ nữ kiếm được 34.000 đô la mỗi năm. Vì vậy, sự lựa chọn rõ ràng là – rất là quan trọng để ở lại trường nếu bạn muốn kiếm được nhiều tiền hơn. Cảm ơn bạn đã dành thời gian và hỗ trợ. Chúng ta có thể làm nên một sự khác biệt. Trân trọng, Dịch vụ Tư vấn nghề nghiệp của thành phố Merston

Thanh vi

12. What is the purpose of the poster?

12. Mục đích của poster này là gì?

[A] To promote the Careers Counseling Service

[A] Để thúc đẩy các dịch vụ Tư vấn Tuyển dụng

[B] To advertise the Board of Education

[B] Để quảng cáo Bộ Giáo Dục

[C] To promote the benefits of a college education

[C] Để thúc đẩy lợi ích của việc học đại học cao đẳng

[D] To show the difference between men and [D] Để cho thấy sự khác biệt về lương giữa nam giới women’s salaries và nữ giới 13. Regarding wages for men and women, what is 13. Liên quan đến tiền lương của nam và nữ, cái nào true? là đúng? [A] Men earn more.

[A] Nam kiếm được nhiều tiền hơn

[B] Women earn more.

[B] Nữ kiếm được nhiều tiền hơn

[C] The wages are the same for both.

[C] Lương cả 2 giống nhau

[D] The reading does not say who earns more. 14. What does the left side of the chart show?

[D] Bài đọc không nói lương ai nhiều hơn 14. Phía bên trái của biểu đồ cho thấy điều gì?

[A] Ages of men and women

[A] Tuổi của nam và nữ

[B] Amount earned per year, shown in $1,000

[B] Số tiền kiếm được mỗi năm, khoảng chia $1.000

[C] Numbers of men and women

[C] Số lượng nam và nữ

[D] Years spent in school [D] Chỉ tiêu hàng năm ở trường 15. The statistics for the graph above come from 15. Số liệu thống kê cho biểu đồ phía trên được lấy từ which of the following? đâu? [A] The National Education Council

[A] Hội đồng Giáo dục Quốc gia

[B] The National Labor Council

[B] Các Hội đồng Lao động Quốc gia

[C] The National Education Board

[C] Bộ Giáo dục Quốc gia

[D] The National Labor Board 16. Where will the posters be displayed?

[D] Bộ Lao động Quốc gia 16. Poster này sẽ hiện thị ở đâu?

[A] Outside Merston City middle schools

[A] Bên ngoài trường cấp 2 ở thành phố Merston

[B] In Merston City high school classrooms

[B] Trong lớp học trường cấp 3 ở thành phố Merston

[C] In Merston City high school libraries

[C] Trong thư viện trường cấp 3 ở thành phố Merston

[D] In all schools in Merston City

[D] Trong tất cả các trường học ở Thành phố Merston

TỪ MỚI TRONG BÀI - Make money = earn money [v]: kiếm tiền

- Release [v]: tung ra.

- Significantly [adv] Một cách đáng kể

- Definitely [adv]: hoàn toàn, tuyệt đối

Significantly increase: Tăng một cách đáng kể

- Wage [n]: lương [theo tuần, ngày, giờ,năm…]

Significantly reduce: Giảm một cách đáng kể

- Salary [n]: lương [theo tháng]

- Campaign [n]: chiến dịch

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

- Make a difference [v]: làm nên sự khác biệt

Thanh vi

Unit 3: INFINITIVES AND GERUNDS [Động từ nguyên mẫu và danh động từ] Ngữ pháp trong bài 1. V0: - Help + O+ V0 : giúp ai làm gì, giúp làm gì - Make + O + V0: buộc ai làm gì - Let + O+ V0: để ai làm gì - Had better + V0: nên làm gì # Had better [not] + V0: không nên làm gì - Would rather + V0 + Than + V0 = Prefer + Ving + To + Ving: thích làm việc này hơn việc kia Ex: I would rather stay at home than go to the movie= I prefer staying at home to going to the movie [Tôi thích ở nhà hơn là đi xem phim] + Have + Người + V0 = Get + Người + To V0 = Have + Vật + V3/ed [by O] = Get + Vật + V3/ed Ex: I have Mary clean my house = I get Mary to clean my house = I have my hose cleaned by Mary = I get my hose cleaned by Mary. [Tôi nhờ Mary lau nhà] 2. To V0: - Công thức khuyên bảo đề nghị Ask, Tell, Request, Advise … + O + to V0: khuyên bảo ai làm gì Ex: My father advises me to study English - Be + adj + to V0 Ex: It is easy to study English - It takes + O + 1 khoảng thời gian + To V0: ai đó mất bao lâu để làm gì Ex: It takes me 10 years to study English 3. Ving: - Ving đứng sau giới từ: On, In, At… + Ving - Ving đứng sau liên từ: After, When, While… + Ving - Sau các từ dưới đây: Admit: Thừa nhận

Avoid: Tránh

Appreciate: Cảm kích

Begin: Bắt đầu Deny: Từ chối

Consider: Xem xét Escape = quit: Thoát khỏi

Delay = Postpone: Trỳ hoãn Enjoy: Thích

Finish: Hoàn tất

Mention: Đề cập

Mind: Phiền

Miss: Bỏ lỡ

Practise: Luyện tập

Prefer: Thích hơn

Resent: Bực tức

Resist: Chống lại

Report: Báo cáo

Risk: Liều lĩnh

Recall = Recollect:Gợi nhớ

Resume = Continue = Keep

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

Be Accustomed To = Be Familiar with= Be used to = Get used to + Ving: Quen với việc gì so sánh với công thức: used to V0: đã từng [thói quen trong quá khứ] - Look forward to + Ving: trông mong, mong đợi - Can’t stand = Can’t help = Can’t bear + Ving: không thể nhịn được, không thể chịu đựng được Ex: I can’t stand laughing whenever I see him - Can’t face + Ving: không thể đối mặt - It’s no use + Ving: chẳng ích gì - It’s worth = Be deserved + Ving: đáng để làm gì - Feel like + Ving: muốn làm gì - Be busy + Ving: bận làm gì + Have difficulty = Have a difficult time + Ving = Have trouble + Ving [gặp khó khăn khi làm gì] - Vật + Need +Ving [vật này cần được làm gì: nghĩa bị động] Ex: My home needs cleaning - Spend + 1 khoảng thời gian + Ving: trải qua bao lâu để làm gì - Would you please + V0: Bạn vui lòng làm gì... - Would you like + To V0: Mời mọc [bạn có muốn...] - Would you mind + Ving: Bạn có phiền... * Một số động từ có thể theo sau là To V0 hoặc Ving: - Stop + To V0: dừng lại để làm gì Ex: I stop to eat sth - Stop + Ving: dừng hẳn việc đang làm Ex: I stop smoking - Try + To V0: cố gắng làm gì Ex: I try to pass the exam - Try + Ving: thử Ex: I try smoking - Like + To V0: muốn làm gì [nhất thời]Ex: I hungry, I like to eat sth - Like + Ving: sở thích lâu dài Ex: I like watching Tv *Chú ý: Đối với từ: - REMEMBER/ FORGET/ REGRET + To V0: việc chưa xảy ra hoặc một nhiệm vụ phải làm Ex: Remember to lock the door. - REMEMBER/ FORGET/ REGRET + Ving: Một việc xảy ra trong quá khứ [có trạng từ chỉ quá khứ, hành động rõ ràng] Ex: I remember locking the door yesterday *Động từ nhận thức tri giác: - Look, feel, see, hear, watch,..+ O + To V0: thấy toàn bộ hành động [đã hoàn tất] Ex: I saw her come in - Look, feel, see, hear, watch,..+ O + Ving: thấy một phần hành động [đang xảy ra] Ex: Can you smell something burning *Các từ khuyên bảo đề nghị + Allow, permit, recommend, suggest, advise + O + To V0 + Allow, permit, recommend, suggest, advise + Ving Ex: My father suggests me to study English Ex: My father suggests studying English * start, begin, continue: có thể dùng cả To V0 hoặc Ving

* Những động từ không nằm trong phần V0 và Ving thì chọn to V A. Choose the word or phrase that best completes the sentence Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

CÂU HỎI QA1. He expects -------- soon

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Giải thích:

A. arrive

Công thức: Expect + to V1

B. arrival

=> Key C

C. to arrive

Dịch nghĩa:

D. arriving QA2. All I want is -------- to return safe

Anh ấy mong được đến sớm Giải thích:

A. he

Công thức: For + Sb to do Sth: để cho ai làm gì

B. him

=> key D

C. of him

Dịch nghĩa:

D. for him

Tấc cả những gì tôi muốn là để cho anh ấy trở về an

toàn QA3. I’m sorry about -------- their Giải thích: feelings

Động từ theo sau giới từ luôn ở dạng Ving, vị trí còn

A. hurt

thiếu đứng sau giới từ about nên cần một Ving

B. to hurt

=> key C

C. hurting

Dịch nghĩa:

D. I hurt Tôi cảm thấy lấy làm tiếc về việc làm họ tổn thương QA4. Christine promised to meet -------- Giải thích: at the theater

Vị trí còn thiếu đứng sau động từ [meet], nên vị trí còn

A. our

thiếu này chắc chắn cần đại từ nhân xưng làm túc từ:

B. us

Lưu ý:

C. we

Khi đại từ nhân xưng [me, him, her, It , you, them , us]

D. ours

làm túc từ, thì nó đứng sau động từ chính của câu. Dịch nghĩa: Christine hứa là gặp chúng tôi tại nhà hát

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

B. Choose the word or phrase that best completes the sentence BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

A smoke detector is an easy way to protect Thiết bị báo cháy là một cách đơn giản để bảo vệ your family. It is very easy to install one. Most gia đình bạn. Thật là dễ để cài một thiết bị. Hầu people expect [1] -------- if there is a fire, but hết mọi người mong đợi tỉnh giấc nếu có hỏa poisonous fumes from smoke kill hundreds of hoạn, nhưng khí độc từ đám cháy đã giết chết peole every year. [2] -------- a smoke detector hàng trăm người mỗi năm. Việc lắp đặt một đặt will give your family a chance to escape in the thiết bị báo cháy sẽ giúp gia đình bạn có cơ hội case of a fire. Ask at your local fire station for thoát khỏi trong trường hợp có hỏa hoạn. Hỏi xin advice.

trạm cứu hỏa ở địa phương để có lời khuyên.

QB1

Giải thích Q1:

A. to wake up

expect + to V1

B. woke up

=> Key A

C. wake up

Từ mới

D. waking up

wake up: Tỉnh giấc

QB2

Giải thích Q2:

A. Putting

- Câu hỏi về từ vựng, ta phải dịch nghĩa

B. Fixing

=> Key C

C. Installing

Từ mới

D. Hanging

install [v]: cài đặt, lắp đặt

TỪ MỚI TRONG BÀI - Smoke detector: Thiết bị báo cháy - Protect [v] : Bảo vệ - Install [v] : Cài đặt - Ask Sb for Sth: Hỏi xin ai về điều gì

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

C. Fill the blank with the appropriate word CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH QC1. He is making every possible effort Giải thích: to -------- his opponent Vị trí còn thiếu cần 1 động từ A. best - Best [adj]: tốt nhất [dùng trong so sánh nhất] B. well

- Best [v] = beat = đánh bại

C. good

=> Key A

D. better

Từ mới: - Opponent [adj] : Phản đối [n] : Đối thủ

Dịch nghĩa: Anh ta đang nổ lực hết sức để đánh bại đối thủ của anh ta. QC2. When -------- to resign his Giải thích: position, the manager reacted badly - Câu bị động A. ask => Key D B. to ask Từ mới: C. asking - Resign [v] : Từ bỏ, từ chức D. asked - React: [v] Phản ứng Dịch nghĩa: khi bị yêu cầu từ chức, người quản lý phản ứng xấu QC3. When we arrived, the film was Giải thích: about -------- Công thức: Be about + To V1: Sắp sửa làm gì A. start => Key C B. starting Dịch nghĩa: Khi chúng tôi đến, bộ phim sắp sửa bắt C. to start đầu D. started QC4. The prince was married to the Giải thích: Duchess of Kent and -------- by his Vị trí còn thiếu đứng sau “and”, nên nghĩ tới công thức brother song song. A. to succeed

=> Key B

B. succeeded

Từ mới:

C. succeeding

- Succeed [v] : Nối tiếp, kế tiếp

D. successfully

- Successful [Adj]: Thành công [Adv]: Thành công Dịch nghĩa: Hoàng tử đã kết hôn với công chúa Kent và kế vị ngôi từ anh trai của mình

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

PART 5: Incomplete Sentences CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Q1. Who is responsible for ………. the Giải thích: dishes tonight? - Sau giới từ , động từ ở dạng Ving [A] do => Key C [B] to do Từ mới: [C] doing Be responsible for : Chịu trách nhiệm cho [D] will do Dịch nghĩa: Ai là người chịu trách nhiệm cho bữa ăn tối nay Q2. She forced him ………. the work. Giải thích: [A] does - Forced Sb to do Sth: Buộc ai làm gì [B] do => Key D [C] did Dịch nghĩa: Cô ấy buộc anh ấy làm công việc này [D] to do Q3. We ………. to inform you that the Giải thích: position has been filled. Vị trí còn thiếu cần một động từ [A] sorry - loại câu A vì đó là tính từ, loại câu B vì đó là danh từ [B] apology - Apologize đi với giới từ for, nên loại câu C [C] apologize => Key D [D] regret Từ mới: - inform [v] : Thông báo Reget + to V1: To inf :lấy làm tiếc để Reget + Ving: Hối hận về việc đã làm Dịch nghĩa: Chúng tôi lấy làm tiếc để thông báo với bạn là vị trí đó đã đủ rồi. Q4. Would you mind ………. the Giải thích: window? Would you mind + Ving: Bạn có phiền để làm gì [A] to open => Key B [B] opening Dịch nghĩa: Bạn có phiền để mở cánh cửa này không [C] to opening [D] if opening Q5. Does she remember ………. the Giải thích: report to the secretary last week? Remember + to V1: Nhớ làm chuyện gì [A] give Remember + Ving : Nhớ chuyện đã làm [B] to give - Trong câu này có từ “last” nên là nhớ chuyện đã làm [C] gives => Key D [D] giving Dịch nghĩa: Cô ấy có nhớ gửi bản báo cáo cho thư ký vào tuần trước không?

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Q6. He ………. decided to quit his job and Giải thích: look for another one. - Vị trí còn thiếu cần một trạng từ để bổ nghĩa cho [A] belated động từ sau nó [B] last

=> Key C

[C] finally

Từ mới:

[D] delayed

Look for: Tìm kiếm

Dịch nghĩa: Cuối cùng anh ấy đã quyết định từ bỏ công việc của mình và tìm kiếm một công việc khác Q7. They needed to practice ………. the Giải thích: ball. Practice + Ving [A] catch

=> Key B

[B] catching

Dịch nghĩa: Họ cần phải luyện tập bắt bóng

[C] catches [D] caught Q8. Frank has been really busy ………. Giải thích: the new products ready for the exhibition. Be busy + Ving: bận làm gì => Key A [A] getting [B] get

Từ mới:

[C] to get

- Exhibition [n]: Cuộc triễn lãm

[D] to getting

Dịch nghĩa: Frank thực sự rất bận chuẩn bị sản phẩm mới sẵn sàng cho cuộc triễn lãm Giải thích:

Q9. She asked which chapter ……….. [A] read

Công thức: To +V1: chỉ mục đích

[B] reads

=> Key C

[C] to read

Dịch nghĩa: Cô ấy đã hỏi, cái chương nào nên đọc

[D] reading Q10. I enjoyed ………. in the park with Giải thích: Jane this afternoon. Enjoy + Ving [A] walk => Key B [B] walking [C] to walk

Dịch nghĩa: Tôi thích dạo bộ trong công viên với Jane vào chiều nay

[D] to walking

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Q11. I’m looking forward ………. her Giải thích: tomorrow. Look forward to + Ving: Trông mong [A] to seeing => Key A [B] to see

Dịch nghĩa: Tôi trông mong gặp cô ấy vào ngày mai

[C] seeing [D] see Q12. She ………. to giving up her project. Giải thích: [A] protested [B] complained

- Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch

[C] suggested

=> Key D

[D] objected

Từ mới: Object to = oppose to + Ving/N: phản đối Subject to + Ving/N: Chấp nhận Dịch nghĩa: Cô ấy phản đối về việc từ bỏ dự án của mình

Q13. It was necessary that she ………. her Giải thích: father the truth. - Công thức: It + be + adj + [that] + S + [not] +V1: [A] tell Thật là … để làm … [B] to tell

=> Key A

[C] tells

Dịch nghĩa: Thật là cần thiết để cô ấy nói với bố của cô ấy về sự thật [D] does tell Q14. The secretary was working ………. Giải thích: that night. Overtime: Tăng ca [A] overtime

=> Key A

[B] overwork

Dịch nghĩa: Cô thư ký đó đã đang tăng ca vào tối hôm đó

[C] extra work

[D] over hours Q15. I gave up ………. abroad for half the Giải thích: year after I had children. Sau giới từ, động từ ở dạng Ving [A] traveling => Key A [B] travel [C] to travel

Dịch nghĩa: Tôi đã từ bỏ đi du lịch nước ngoài khoảng nữa năm sau khi tôi có con

[D] for traveling

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

PART 6: Incomplete Texts

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI Hi Mom, You were [1]………. when I left, so I’m leaving this note for you to read. I am going to spend the night at Anna’s, so don’t wait up for me. I have also taken the spare keys from the hook in the kitchen, so don’t be [2] ………. to find them missing. I can’t find my keys—don’t worry, because I know they are in the house somewhere. I used them to let myself in earlier today. My room is just [3]………. mess that I can’t find them in there. I’ll be sure to tidy up when I get back tomorrow evening. I know that you hate my room being so messy. Anyway, I’ll see you tomorrow. Hope you managed [4]………. the coat you wanted. Love, Melanie Question 1 [A] off [B] out [C] over [D] in Question 2 [A] surprising [B] surprised [C] surprise [D] to surprise Question 3 [A] such a [B] such [C] so [D] too Question 4 [A] buy [B] buying [C] bought [D] to buy

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Chào mẹ, Mẹ bên ngoài khi đó con cũng rời đi, vì vậy con để lại ghi chú này cho mẹ đọc. Con sẽ trải qua đêm tại nhà Anna, vì vậy mẹ đừng đợi con. Con cũng đã lấy chùm chìa khóa dự phòng treo ở nhà bếp, vì vậy mẹ đừng ngạc nhiên khi thấy chúng bị mất. Con không thể tìm thấy chìa khóa của connhưng mẹ đừng lo lắng, bởi vì con biết chúng nằm một nơi nào đó ở trong nhà. Con đã dùng chúng vào sáng sớm ngày hôm nay. Phòng của con quá lộn xộn đến nỗi con không thể tìm thấy chúng ở đâu. Con chắc chắn sẽ dọn dẹp khi con quay về vào tối mai. Con biết rằng mẹ ghét căn phòng của con quá lộn xộn. Dù sao đi nữa, con sẽ gặp mẹ vào ngày mai. Hy vọng mẹ đã xoay xở việc mua cái áo choàng mà mẹ muốn Yêu mẹ, Melanie Giải thích Q1: Khác nhau về nghĩa ta phải dịch [out ở bên ngoài] => key C

Giải thích Q2: Vị trí còn thiếu cần một tính từ chỉ người [Tính từ chỉ người có đuôi ed, chỉ vật đuôi ing] => Key B Giải thích Q3: Công thức: - Such +a/an + adj + N + that: Quá đến nỗi - So + adj/adv + that: Quá đến nỗi - Mà vị trí còn thiếu đứng trước danh từ mess => key A Giải thích Q4: Manage + to V1: Xoay xở việc gì =>key D

Thanh vi

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI Homeowners should be aware of everything they can do to protect their homes and valuables [5] ………. theft. If possible, get your neighbors to set up a neighborhood watch scheme. That way everyone can keep an eye on each other’s house. Secondly, insurance is vital for the contents of your home. If you have some particularly valuable items, you should insure these separately. [6] ………. of your valuables and keep these photos somewhere safe. You can also increase your chances of stolen property being returned to you by marking your items with a fluorescent pen. The ink from the pen is invisible to the naked eye and will not [7]………. items. However, if the police recover your property, they can scan it with a UV light and they will be able to see your markings. It is best to mark items with your phone number or zip code. Thousands of items are found by the police every year, but can’t be returned [8] ………. there is no way of identifying the owners. Question 5 [A] from [B] to [C] with [D] of Question 6 [A] Photograph [B] Picture [C] Take photos [D] Photo Question 7 [A] upset [B] damage [C] be hurting [D] break

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Chủ nhà nên nhận thức về mọi thứ họ có thể làm để bảo vệ tài sản trong nhà và vật có giá trị của họ khỏi bị trộm. Nếu như có thể, hãy nhờ hàng xóm thiết lập lên kế hoạch theo dõi cho vùng lân cận. Đó là cách để mọi người có thể cùng nhau để mắt tới nhà của nhau. Thứ hai, bảo hiểm rất là cần thiết cho đồ đạt trong nhà của bạn. Nếu như bạn có một vài món đồ đặc biệt có giá trị, thì bạn nên đảm bảo chúng một cách tách biệt. Hãy chụp hình những vật có giá trị và hãy giữ những tấm hình này ở một nơi an toàn. Bạn cũng có thể làm tăng cơ hội những tài sản bị đánh cắp được quay về bằng cách đánh dấu những món đồ của bạn bằng bút huỳnh quang. Mực của cây bút này không thấy được bằng mắt thường và cũng sẽ không làm thiệt hại đến món đồ. Tuy nhiên nếu cảnh sát tìm lại được tài sản của bạn, họ có thể quét nó bằng tia UV và họ có thể thấy cái đánh dấu của bạn. Tốt nhất là đánh dấu món đồ bằng số điện thoại hoặc mã vùng ủa bạn. Hàng ngàn món đồ được tìm thấy bởi cảnh sất mỗi năm nhưng không thể quay về bởi vì không có cách nào nhận diện được chủ nhân. Giải thích Q5: Công thức: Protect + Sb/Sh + from/against + St: Bảo vê ê ai/cái gì khỏi cái gì => Key A Giải thích Q6: Cụm Take photo: Chụp hình => key C

Giải thích Q7: Khác nhau về nghĩa ta phải dịch => key B

Từ mới: Damage [v] : Làm thiệt hại

Question 8 [A] although [B] despite [C] because [D] after

Giải thích Q8: Dựa vào nghĩa của câu => key c

TỪ MỚI TRONG BÀI

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

valuables [n] Vật có giá trị valuables [adj] Tài sản neighbor [n]: Hàng xóm neighborhood [n]: Vùng lân cận keep an eye on: Để mắt tới each other: Cùng nhau

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

insure [v] : Đảm bảo  insurance [n] : Bảo hiểm vital [adj]: Cần thiết separately [adv] Một cách tách biệt visible [adj] : thấy được # invisible: K0 thấy được It is best: Tốt nhất là identify [v]: Nhận dạng

Thanh vi

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI Home Furnishings up to 50% Off! Alters Department Store is having a sale on home furnishings. It’s time again for our annual sale, and you can make big savings. Alters is [9] ………. for the high quality of its merchandise, so you can be sure you are buying wisely. We are offering 20% off all silk cushion covers, 30 % off the price of ready-made curtains, and an incredible 50% off Persian rugs [offer applies only to ticketed rugs]. Our color specialists will be on hand to offer [10]………. on color coordination of the items you buy. For a special reduced fee, they will visit your home to create a theme for the room of your choice. This service [11]………. costs $150 per visit, but we are offering it for the bargain price of $75. Hurry — these special offers will be [12]………. one week only! Question 9 [A] know [B] knowing [C] knew [D] known Question 10 [A] advise [B] advice [C] advisory [D] advising

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Đồ nôi thất giảm giá lên đến 50%! Cửa hàng bách hóa Alters có một đợt giảm giá đồ nội thất. Một lần nữa đã đến đợt gảm giá hàng năm của chúng tôi và bạn có thể tiết kiệm số tiền rất lớn. Alters được biết đến là chất lượng cao về những hàng hóa đó. Vì vậy bạn có thể chắc chắn rằng bạn đang mua sắm 1 cách khôn ngoan.Chúng tôi giảm giá 20% tất cả lọai ghế đệm, giảm 30% cho rèm may sẵn và thật không thể tin được giảm 50% thảm Persian [cung cấp này chỉ áp dụng cho loại thảm có nhãn hiệu]. Chuyên gia màu sắc của chúng tôi sẽ có sắn để cung cấp lời khuyên về sự kết hợp màu sắc giữa các món đồ mà bạn mua. Với khoản phí đã được giảm đặc biệt, họ sẽ đến nhà của bạn để tạo ra chủ đề lựa chọn trong nhà của bạn. Dịch vụ này thường có giá là 150 đô cho mỗi lần đến thăm, nhưng chúng tôi đang cung cấp với giá hời là 75 đô. Hãy nhanh chân lên, giảm giá đặc biệt này chỉ có trong 1 tuần. Giải thích Q9: Đây là dạng bị động: Be+PP => Key D

Question 11 [A] as usual [B] usually [C] unusual [D] usual Question 12 [A] in [B] of [C] for [D] from

Giải thích Q11: Cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ => key B

Giải thích Q10: Vị trí còn thiếu là một danh từ => key B Từ mới - advise [v] : khuyên - advice [n] : lời khuyên

Giải thích Q12: In one week :Trong 1 tuần nữa For one week: Trong 1 tuần => key C

TỪ MỚI TRONG BÀI - Department Store [n]: Cửa hàng bách hóa - Make saving: tiết kiệm tiền - Merchandise [n]: hàng hóa

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

- specialist = expert [n]: chuyên gia - bargain [v]: mặc cả, trả giá [n]: món hời

Thanh vi

PART 7: Reading Comprehensionz BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI Just on the market. Paradise Hills Beauty! Brand new luxury 4 bedroom, 2 bath home. In a bright and sunny location just 1 mile north of Paradise Hills. With approximately 1900 square feet, this home features remote- controlled ceiling fans, whirlpool bathtub in the master bathroom, fully-fitted kitchen including a gas oven with a five-burner gas range and stainless steel fridge-freezer, marble tile floors, fireplace, and large 3-car garage. Selling at just $198,000! For further information, contact: Christal DeShannon at Moore and Parker Realty, 245-3376 mobile or 486-0975 direct. 1. Where is the house located? [A] At the center of Paradise Hills [B] North of Paradise Hills [C] North Hills [D] In Colorado Hills 2. Which is NOT included in the house? [A] A bathroom [B] A garage [C] A swimming pool [D] A fireplace 3. Who is Christal DeShannon? [A] A real estate agent [B] The home owner [C] A homemaker [D] Unknown

DỊCH NGHĨA Mới vừa có trên thị trường Ngọn đồi Paradise tuyệt đẹp! Có 4 phòng ngủ sang trọng mới tinh, 2 nhà tắm Ở vị trí sáng sủa và có nhiều nắng chỉ cách 1 dặm về phía bắc của ngọn đồi paradise Với xấp xỉ 1.900 feet vuông, nhà này có sẵn quạt trần điều khiển từ xa, bồn tắm tạo sóng trong nhà tắm chính, hệ thống nhà bếp đầy đủ tiện nghi bao gồm bếp ga có 5 cửa lò, tủ lạnh được làm bằng thép không gỉ, sàn nhà ốp đá hoa cương, lò sưởi, và nhà xe chứa đủ 3 xe ô tô. Giá bán hiện tại chỉ 198.000 đô la Để biết thêm thông tin, liên hệ: Christal DeShannon ở Moore và Parker Realty, điện thoại 245-3376 hoặc liên hệ trực tiếp 486-0975 1. Nhà này được tọa lạc lạc ở đâu? [A] Tại trung tâm của ngọn đồi Paradise [B] phía bắc của ngọn đồi paradise [C] Ở North Hills [D] Ở Colorado Hills 2. Cái nào không được bao gồm trong nhà đó? [A] Nhà tắm [B] Nhà xe [C] Hồ bơi [D] Lò sưởi 3. Christal DeShannon là ai? [A] Nhân viên bất động sản [B] Chủ nhà [C] Người nội trợ [D] Không biết ai

TỪ MỚI TRONG BÀI - approximately [adv] : xấp xỉ, khoảng

-real estate agent: Nhân viên bất động sản

- feature [v]: có

Burner [n] : Cửa lò

- feature [n]: tính năng

 Five-burner gas range : Bếp ga có 5 cửa lò

- featured [adj]: nổi bật

Tile [n] : Gạch, ngói

- for further information : để biết thêm thông tin

 Floor tile: Gạch lót sàn

- agent = representative [n]: người đại diện

 Marble tile floors : Sàn nhà ốp đá hoa cương

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI DỊCH NGHĨA Tidy Tools Tidy Tools 101 Main Street 101 Main Street Littlebury, WJ 38843 Littlebury, WJ 38843 Mr. J.Bevan Mr. J.Bevan 234 Main Avenue 234 Main Avenue Pittsburgh, PA 12244 Pittsburgh, PA 12244 Dear Mr. Bevan, Thank you for your recent letter regarding our All-Power vacuum cleaner. I am happy to answer your question. The All-Power can, indeed, be used outdoors. In fact, according to recent consumer reports, many people feel it is more efficient outdoors than any other similar vacuum cleaner. Since the unit is cordless, it can be used anywhere. This means there are no limitations on movement, making it perfect for cleaning hard to reach places around the home and garden. It is also double-insulated for safety, so it is safe to use in most weather conditions. However, I would recommend being careful whenever you use an electrical appliance outside. I would advise against using the AllPower in heavy rain. Exposing it to too much moisture may harm it. I would also suggest storing it inside, if you store it outdoors, the moisture in the atmosphere may cause the engine to rust. While the engine is easy to replace, we want all our customers to enjoy their products problem free for as long as is possible. Take good care of your All-Power and it will give you many years of service. Please do not hesitate to contact me if you have any more questions. Yours sincerely, Albert PL Jones Consumer Relations, Tidy Tools

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thưa ông Bevan, Cảm ơn ông về lá thư gần đây liên quan đến máy hút bụi All-Power của chúng tôi. Tôi rất hân hạnh để trả lời câu hỏi của ông. Máy All-Power thật sự có thể sử dụng ở ngoài trời. Thật vậy, theo như những báo cáo của khách hàng gần đây, có nhiều người cảm thấy nó hiệu quả hơn khi sử dụng ngoài trời so với bất kỳ máy hút bụi tương tự khác. Bởi vì máy này không dây, nó có thể sử dụng bất cứ nơi nào. Điều này có nghĩa là không có sự giới hạn nào trong sự di chuyển, làm cho nó hoàn hảo đối tới những nới khó hút bụi ở quanh nhà và ngoài vườn. Nó cũng được cách ly kép, vì vậy nó an toàn để sử dụng trong mọi điều kiện thời tiết Tuy nhiên, tôi khuyên bạn nên cẩn thận khi bạn sử dụng một thiết bị điện ở ngoài trời. Tôi khuyên bạn đừng sử dụng máy All-Power trong trời mưa to. Tiếp xúc với hơi nước quá nhiều có thể làm cho nó hư hỏng. Tôi cũng khuyên là nên bảo quản nó ở trong nhà, nếu bạn cất giữ nó ở ngoài trời, độ ẩm trong không khí có thể gây gỉ động cơ. Trong khi động cơ thì dễ dàng thay thế được, nhưng chúng tôi muốn tất cả khách hàng của chúng tôi tận hưởng sản phẩm của chúng tôi mà không gặp vấn đề gì và thời gian lâu nhất có thể. Hãy chăm sóc tốt máy All-Power của bạn nó sẽ phục vụ bạn nhiều năm. Xin đừng do dự liên hệ với tôi nếu bạn muốn hỏi thêm bất kỳ câu hỏi nào Trân trọng, Albert PL Jones Bộ phận quan hệ khách hàng, công ty Tidy Tools

Thanh vi

4. What did Mr. Bevan want to know?

4. Ông Bevan muốn biết gì?

[A] Where to buy the vacuum cleaner

[A] Mua máy hút bụi ở đâu

[B] How much the vacuum cleaner costs

[B] Giá của máy hút bụi

[C] If the vacuum could be used outside [D] If the vacuum cleaner was heavy 5. What can damage the vacuum cleaner?

[C] Liệu máy hút bụi có thể sử dụng ngoài trời không [D] Liệu máy hút bụi có nặng không 5. Cái gì có thể gây hư hại máy hút bụi?

[A] Exposure to moisture

[A] Tiếp xúc với hơi nước

[B] Using it outside

[B] Sử dụng ở bên ngoài

[C] Using it indoors

[C] Sử dụng ở trong nhà

[D] Double insulation 6. Who is Albert Jones?

[D] Cách ly kép 6. Ông Albert Jones là ai ?

[A] A vacuum cleaner repair person

[A] Người sửa chửa máy hút bụi

[B] The owner of Tidy Tools

[B] Chủ công ty Tidy Tools

[C] An employee of Tidy Tools

[C] Nhân viên của công ty Tidy Tools

[D] The inventor of the All-Power 7. What can customers do to protect the AllPower?

[D] Người phát minh ra máy All-Power 7. Khách hàng có thể làm gì để bảo vệ máy AllPower này?

[A] Use it indoors

[A] Sử dụng trong nhà

[B] Replace the engine

[B] Thay thế động cơ

[C] Keep it clean

[C] Giữ sạch sẽ

[D] Store it indoors

[D] Cất giữ trong nhà

TỪ MỚI TRONG BÀI - regarding = related to = concerning: liên quan đến - vacuum cleaner : Máy hút bụi - indeed = in fact : Thật vậy [indeed đứng giữa câu, in fact hay đứng đầu câu] - efficient [adj]: hiệu quả - appliance [n]: thiết bị điện - expose [v]: phơi bày ra - N+ free: không có N  problem free: không có vấn đề gì - hesitate [v]: do dự,

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI Making Life Easier in the Home

DỊCH NGHĨA Làm Cuộc sống dễ dàng hơn khi ở nhà

This month in Golden Age Magazine we Tháng này trong tạp chí Golden Age chúng tôi would like to share some tips for making life muốn chia sẽ vài mẹo vặt để làm cho cuộc sống easier as you get older. These tips are all của chúng ta dễ dàng hơn khi về già. Những cái quick and easy, and most importantly, they mẹo này thì tấc cả nhanh chóng dễ dàng thực won’t cost you a lot of money. Here are a hiện và quan trọng nhất là chúng không tốn few ways that senior citizens can make their nhiều tiền. Đây là một vài cách để công dân lớn homes more comfortable and less dangerous tuổi có thể làm cho nhà của họ thoải mái hơn và places to live:

ít nguy hiểm hơn để sống.

1] When lining your garbage can with plastic 1] Khi mà bạn lót thùng rác với những túi bags, put 6 or so extra in the bottom. When nylong, hãy đặt them 6 cái ở bên dưới. Khi 1 cái you fill one, you will have another at your được đựng đầy, bạn sẽ có một cái khác tiện tay fingertips to replace it.

để thay thế nó.

2] Store heavy items on center cabinet 2] Cất giữ những vật nặng ở trung tâm của kệ, shelves, light objects on high or low shelves. Những vật nhẹ đặt ở trên cao hoặc dưới thấp của This way you won’t risk straining your back kệ tủ. Bằng cách này bạn sẽ không có nguy cơ to pick up heavy objects.

gắng sức khi lấy các vật nặng.

3] Put a night safety light in your hallway or 3] Đặt một cái đèn an toàn vào ban đêm ở hành bathroom. Installing a light can help reduce lang hoặc phòng tắm. Lắp đặt cái đèn có thể night-time accidents. If you use a glow-in- giúp giảm tai nạn vào ban đêm. Nếu bạn sử the-dark light switch, even better!

dụng công tắc đèn phản quang, thậm chí còn tốt

4] Sticking traction strips on slippery hơn! surfaces is essential, especially on tiled 4] Dán miếng lót chống trượt trên bề mặt trơn surfaces such as bathrooms. Traction strips trượt là rất cần thiết, đặc biệt là trên các bề mặt are available from most major retailers.

lát gạch như phòng tắm. Miếng lót chống trượt

5] Be sure to remove clothes from the dryer có sẵn từ các nhà bán lẻ. with a reacher. This will help you protect 5] Phải chắc chắn là lấy quần áo từ máy sấy với your back. These are just a few ways that một cây xào. Điều này sẽ giúp bảo vệ lưng của you can help make your daily living more bạn. Đây chỉ là một vài cách mà bạn có thể làm enjoyable.

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

để cuộc sống hàng ngày của bạn thú vị hơn.

Thanh vi

8. Who is this article intended for?

8. Bài báo này hướng tới ai?

[A] People who like to do home improvements

[A] Người thích cải thiện công việc nhà [B] Người có nhà lớn

[B] People with big houses

[C] Người lớn tuổi

[C] Elderly people

[D] Người có trẻ con

[D] People with young children 9. Which of the following positive aspects is 9. Cái khía cạnh tích cực nào dưới đây không NOT mentioned?

được đề cập?

[A] The tips are easy.

[A] Mẹo này thì dễ

[B] The tips are quick to perform.

[B] Mẹo này thì thực hiện một cách nhanh

[C] The tips don’t cost much money.

[C] Mẹo này không tốn quá nhiều tiền

[D] The tips are especially good for women. 10. What is a reacher?

[D] Mẹo này đặc biệt tốt đối với phụ nữ 10. Reacher là cái gì?

[A] A machine to dry clothes

[A Là cái máy để sấy áo quần

[B] A kind of long stick

[B] Một cây xào loại dài

[C] A kind of chair

[C] Một loại ghế

[D] A night safety light 11. What does the article NOT suggest?

[D] Một đèn đêm an toàn 11. Điều gì bài báo không đề nghị?

[A] Installing night lights

[A] Lắp đặt đèn đêm

[B] Using track slips to stop slipping

[B] Sử dụng tấm chống trượt để ngưng bị trượt

[C] Storing heavy items outdoors [D] Putting light objects on high shelves

[C] Cất giữ các vật nặng ở ngoài trời [D] Đặt vật nhẹ ở trên cao của kệ

TỪ MỚI TRONG BÀI - Cabinet shelves : Các kệ tủ

- Sticking traction strip : Tấm chống trượt

- Glow-in-the-dark light switch : Công tắc đèn phản quang

- Retailer [n] : Người, cửa hàng bán lẻ

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

22 High Street

22 High Street

Everton

Everton

May 22nd, 2005

May 22nd, 2005

Margaret McCarthy

Margaret McCarthy

14 Martins Street

14 Martins Street

Everton

Everton

Dear Ms. McCarthy,

Chào bà McCarthy,

Thank you for your recent inquiry about PowerGen Electricity. I apologize for not replying sooner; however, we have been having some trouble with our customer address database. This problem has now been resolved and I am pleased to answer your questions.

Cảm ơn bà về lá thư gần đây hỏi xin thông tin về năng lượng điện. Tôi xin lỗi vì không trả lời bà sớm hơn, tuy nhiên chúng tôi gặp khó khăn về cơ sở dữ liệu khách hàng của chúng tôi. Cái vấn đề này bây giờ mới được giải quyết và tôi rất vui lòng để trả lời câu hỏi của bà

In your letter, you asked for advice on how to cut your electricity bill. We are aware that our customers want to find the most efficient, yet economical ways to use electricity in their homes. You might be surprised to learn that cutting down on electric costs is easy to do. I am enclosing a chart of the average energy costs of most major home appliances. All you need to do is look at the chart, work out how many hours you use an item In an average week, then multiply that number by cost per hour. If you do this for each item on the list, you can calculate your monthly charge.

Trong lá thư của bà, bà có hỏi xin cho lời khuyên làm thế nào để cắt giảm hóa đơn tiền điện. Chúng tôi nhận thức rằng khách hàng muốn tìm ra cách hiệu quả nhất nhưng tiết kiệm để sử dụng điện trong nhà của họ. Có lẽ bà sẽ ngạc nhiên khi biết việc cắt giảm chi phí điện rất dễ thực hiện. Tôi có đính kèm một cái một cái biểu đồ về chi phí trung bình của năng lượng của hầu hết các thiết bị điện trong nhà. Tất cả những gì bà cần làm là nhìn vào biểu đồ, tính ra có bao nhiêu giờ bà sử dụng mỗi thiết bị đó trung bình trong 1 tuần. Sau đó nhân con số này với chi phí mỗi giờ. Nếu bà làm điều này cho mỗi thiết bị trong những cái được liệt kê dưới đây, bà có thể tính ra chi phí hàng e.g. If you use your washing machine everyday tháng của bà. for one hour, you will need 17.5 cents per week. Ví dụ. Nếu bà sử dụng máy giặc một giờ mỗi ngày, To reduce costs, wait till you have enough bà sẽ cần phải trả 17.5 cent cho mỗi tuần. Để giảm clothes for a full load. You could cut as much as chi phí, hãy đợi cho đến khi đầy áo quần hãy giặc. Bà 5 cents. This may not sound like much, but có thể cắt giảm nhiều hơn 5 cent. Điều này nghe có imagine reducing the time for every appliance. vẻ như không nhiều, nhưng hãy tưởng tượng cắt giảm The total savings will add up. thời cho nhiều thiết bị điện thì tổng tiền tiết kiệm sẽ được cộng lên. I hope this helps you. Sincerely,

Tôi hy vọng sẽ giúp ích cho bà

Alan Bredhurst

Trân trọng, Alan Bredhurst

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

Use the chart below to work out your monthly usage. We have listed the most common household appliances that most people use on a regular basis. Appliance Clock Computer w/Monitor, Printer Electric Blanket [125 watt] Hair Dryer Radio Stereo Television VCR Washing machine Microwave oven Oven

Average Energy Cost 4 ₵/week 77 ₵/week 1.1 ₵/hour 11.0/ ₵10 hours 16.6 ₵/10 hours 22.9 ₵/10 hours 2.3 ₵/hour 2.5 ₵/hour 12.6 ₵/hour 11 ₵/hour

Sử dụng cái biểu đồ dưới đây để tính ra chi phí sử dụng hàng tháng của bà. Chúng tôi đã liệt kê các thiết bị điện phổ biến nhất mà hầu hết mọi người sử dụng một cách thường xuyên Thiết bị điện Đồng hồ Máy tính/ máy có màn hình, máy in Chăn điện [125 watt] Máy sấy tóc Máy Radio Máy Stereo Ti vi VCR Máy giặc Lò nướng vi sóng Lò nướng

Tiền điện trung bình 4 ₵/tuần 77 ₵/tuần 1.1 ₵/giờ 11.0/ ₵10 giờ 16.6 ₵/10 giờ 22.9 ₵/10 giờ 2.3 ₵/giờ 2.5 ₵/giờ 12.6 ₵/giờ 11 ₵/giờ

12. Who would be interested in this chart? [A] The owner of a hardware store [B] People who want to save money [C] Department stores [D] Real estate agents

12. Ai là người quan tâm đến biểu đồ này? [A] Ông chủ cửa hàng kim loại [B] Những người muốn tiết kiệm tiền [C] Cửa hàng bách hóa [D] Nhân viên bất động sản 13. Which appliance uses the least energy? 13. Thiết bị nào sử dụng ít năng lượng điện nhất? [A] Oven [A] Lò nướng [B] Washing machine [B] Máy giặc [C] Clock [C] Đồng hồ [D] Hair dryer [D] Mấy sấy tóc 14. Powergen is probably what kind of company? 14. Công ty Powergen là loại công ty gì? [A] A utilities company [A] Công ty tiện ích [B] A high street retailer [B] Công ty bán lẽ [C] A medical supplied company [C] Công ty cung cấp thiết bị y tế [D] An electrical appliances supplier [D] Công ty cung cấp thiết bị điện 15. Which of the following appliances is NOT 15. Cái thiết bị điện nào dưới đây không được đề mentioned in the text? cập đến trong bài text [A] Air conditioner [A] Máy điều hòa [B] Washing machine [B] Máy giặc [C] Oven [C] lò nướng [D] Printer [D] Máy in 16. How much cheaper is using an oven than a 16. Sử dung lò nướng thông thường rẻ hơn bao microwave oven? nhiêu so với lò vi sóng? [A] Yes, it is much cheaper. [A] vâng, nó rẻ hơn rất nhiều [B] 3 ₵ [B] 3 ₵ [C] 12.6 ₵ [C] 12.6 ₵ [D] 1.6 ₵ [D] 1.6 ₵

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

Unit 4: Participles and Participle Clause [Phân từ và mệnh đề phân từ] Ngữ pháp trong bài 1. Phân từ: Có 2 loại đó là hiện tại phân từ và quá khứ phân từ a. Hiện tại phân từ: Là những tính từ được thành lập bằng cách thêm “ing” vào sau động từ  Thường dùng với chủ ngữ chỉ vật [ít khi dùng với chủ ngữ chỉ người]  Diễn tả một ai đó hoặc một cái gì đó có bản chất như thế nào. Ví dụ: My job is boring [công việc của tôi thì buồn chán ] b. Quá khứ phân từ: Là những tính từ được thành lập bằng cách thêm “ed” vào sau động từ.  Thường dùng với chủ ngữ chỉ người [chỉ dùng với chủ ngữ chỉ vật khi mang nghĩa bị động, trường hợp này rất ít và hầu như không có trong bài thi Toeic]  Diễn tả một ai đó cảm thấy như thế nào về một cái gì đó. Ví dụ: She is interested in Math [cô ấy thích môn toán] 2. Mệnh đề phân từ: Cách dùng: Thường được dùng trong 1 câu có 2 chủ từ, người ta muốn bỏ đi một chủ từ. a. Rút gọn chủ từ ở thể chủ động: Ving Ex: He felt tired, he decided to leave early  Feeling tired, he decided to leave early [cảm thấy mệt anh ấy quyết định đi về sớm] b. Rút gọn ở thể bị động: [V3, Ved] Ex: the painting was seen from a distance, the painting appeared quite realistic  Seen from a distance, the painting appeared quite realistic [được nhìn từ một khoảng cách bức tranh xuất hiện khá thực tế]

 Lưu ý: Rút gọn chủ từ ở thì hiện tại hoàn thành - Chủ động: [not] having V3 Ex: Not having finished the task, he couldn't take a vacation - Bị động: [not] having been + v3 Ex: Having been a sea captain, he was well acquainted with the tides

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

A. Choose the word or phrase that best completes the sentence CÂU HỎI 1. There’s -------- news

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Giải thích:

A. excite

Chủ ngữ chỉ vật, nên cần 1 tính từ có đuôi ing

B. excitement

=> Key C

C. exciting

Dịch nghĩa:

D. excited 2. She was --------

Có những tin tức thú vị Giải thích:

A. surprise

Chủ ngữ chỉ người, nên cẩn 1 tính từ có đuôi ed

B. to surprise

=> key D

C. surprisingly

Dịch nghĩa:

D. surprised Cô ấy bị ngạc nhiên 3. -------- tired, he decided to leave early Giải thích: A. Feels

- Đây là dạng rút gọn chủ từ ở thể chủ động

B. To feel

=> key C

C. Feeling

Dịch nghĩa:

D. Felt Cảm thấy mệt anh ấy quyết định về sớm 4. -------- from a distance, the painting Giải thích: appeared quite realistic

- Đây là dạng rút gọn chủ từ ở thể bị động

A. Seen

=> Key A

B. Saw

Dịch nghĩa:

C. Seeing

Được nhìn từ một khoảng cách, Bức tranh xuất hiện

D. See it

khá là thực tế

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

B. Choose the word or phrase that best completes the sentence BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

Located in the heart of the city, the Plaza Được tọa lạc ở trung tâm của thành phố, khách sạn Ville Hotel is the most [1] -------- luxury Plaza Ville là một trong những khách sạn sang trọng hotel in town. Each of the 200 rooms has a nhất của thành phố này. Có mỗi 200 phòng tuyệt đẹp wonderful view of either the river or the có thể nhìn thấy sông hoặc núi. Như là một phần của mountains. As part of our weekend package gói khuyến mãi cuối tuần, chúng tôi cung cấp miễn we offer a free massage and use of the phí mát xa và xông hơi cho tất cả các khách hàng. Nếu sauna to all guests. If you feel [2] -------- bạn cảm thấy mệt mỏi sau một tuần làm việc bận rộn, after a busy week of work, why not check tại sao không đăng ký khách sạn Plaza Ville để được into the Plaza Ville for some rest and nghỉ ngơi và thư giản relaxation? Question 1

Giải thích Q1:

A. center

Vị trí còn thiếu là 1 tính từ

B. located

- Center [n]: Trung tâm

C. central

- Central [adj]: Trung tâm

D. best

=> Key C Từ mới wake up: Tỉnh giấc

Question 2

Giải thích Q2:

A. tiring

- Cần một tính từ chỉ người

B. tired

=> Key B

C. tire

Từ mới

D. to tire

TỪ MỚI TRONG BÀI - Check into : Đăng ký

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

C. Fill the blank with the appropriate word CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Q1. The -------- for imports this year has Giải thích: already been filled Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch A. quota => Key A B. quote

Từ mới:

C. quarter

Quota: Hạng ngạch

D. court

Quote: Trích dẫn Quarter: 1/4 Court: Tòa án

Dịch nghĩa: Hạn ngạch nhập khẩu của năm nay đã được làm đầy Q2. For a -------- of reasons, he wouldn’t Giải thích: accept our offer - Variety of: Nhiều, đa dạng A. variation => Key C B. variant Dịch nghĩa: Vì nhiều lý do, anh ấy không chấp nhận C. variety lời đề nghị của chúng tôi D. varying Q3. Wholesale and -------- sales Giải thích: registered negative growth lat month - Khác nhau về nghĩa ta phải dịch A. part => Key B B. retail Từ mới: C. division Wholesale : Bán sĩ # retail: Bán lẽ D. gross Quote: Trích dẫn Dịch nghĩa: Việc bán sĩ và bán lẽ cho thấy sự phát triển không tốt trong tháng vừa qua Q4. In the 1930s, there was a world-wide Giải thích: economic -------and mass Khác nhau về nghĩa ta phải dịch unemployment => Key D A. policy

Từ mới:

B. prosperity

- Policy [n] : Chính sách

C. acitivity

- Prosperity [n]: Thịnh vuợng

D. depression

- Acitivity [n]: Hoạt động - Depression [n]: Suy thoái, khủng hoảng Dịch nghĩa: Vào những năm 1930, có một cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu và thất nghiệp trầm trọng

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

PART 5: Incomplete Sentences CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Q1. Professor Miller requires that all Giải thích: papers be ………. in ink. Khác nhau về nghĩa ta phải dịch [A] formatted => Key C [B] copied [C] written

Dịch nghĩa: Giáo sư yêu cầu, tấc cả giấy tờ phải được viết bằng bút mực

[D] made Q2. The baby was about to fall asleep Giải thích: because it was ……….. - Khác nhau về ngĩa ta phải dịch [A] funny => Key C [B] small [C] bored

Dịch nghĩa: Đứa trẻ sắp sửa chìm vào giấc ngủ bởi vì nó cảm thấy chán

[D] excited Q3. The boss was ………. to fire his Giải thích: secretary. Chủ ngữ chỉ người, nên cần 1 tính từ có đuôi ed [A] determine => Key C [B] determining

Từ mới:

[C] determined

-fire [v] : Sa thải

[D] determination

Dịch nghĩa: Ông chủ quyết định sa thải thư kí của ông ta Giải thích:

Q4. The movie was very ……….. [A] move

Chủ ngữ chỉ vật, nên cần 1 tính từ có đuôi ing

[B] moving

=> Key B

[C] moved

Dịch nghĩa: Bộ phim này rất là cảm động

[D] movement Q5. He has his shoes ………. every day. Giải thích: [A] put on

Khác nhau về nghĩa ta phải dịch

[B] shined

=> Key B

[C] made

Lưu ý:

[D] bought

Have/has + Vật + V3/ed: Một vật được làm bởi ai Have /has+ Người + V0: Nhờ ai đó làm việc gì Dịch nghĩa: Đôi giày của anh ấy được đánh bóng mỗi ngày

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

CÂU HỎI Q6. This noise is very ……….. [A] annoys [B] annoying

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Giải thích: Chủ ngữ chỉ vật, nên cần 1 tính từ có đuôi ing => Key B Dịch nghĩa: Tiếng ồn này rất là khó chịu

[C] annoyed [D] annoy

Q7. It is not very easy to make her Giải thích: ………. once she gets upset. Công thức [A] please - Make + O + V0: buộc ai làm gì. [B] pleasing [C] pleased

- Make + O + adj/V3: Làm cho ai cảm thấy như thế nào [mang nghĩa bị động]

[D] pleasure

- Make + O + N: Làm cho cái này thành cái khác => Key C

Dịch nghĩa: Thật không dễ để làm cho cô ấy vui lòng một khi cô ấy buồn Q8. Two teenagers were among the Giải thích: fourteen people ……….. - Đây là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể bị động, [A] arrests nên tính từ có đuôi ed [B] arrest => Key D [C] arresting Dịch nghĩa: Có 2 thanh niên trong số 14 người đã bị [D] arrested

bắt

Q9. Extremely ………. from the hard Giải thích: work, he couldn’t walk an inch. - Khác nhau về nghĩa ta phải dịch [A] busy => Key D [B] excited [C] happy

Dịch nghĩa: Cực kỳ kiệt sức từ công việc nặng nhọc, anh ấy không thể lê từng bước

[D] exhausted Q10. Who is that man ………. the red Giải thích: jacket? Khác nhau về nghĩa ta phải dịch [A] wearing => Key A [B] having [C] doing

Dịch nghĩa: Người đàn ông, cái người mà đang mặc chiếc áo màu khoát màu đỏ là ai vậy?

[D] inside of

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Q11. She said that the report was a bit Giải thích: ………. Chủ ngữ chỉ vật, nên cần 1 tính từ có đuôi ing [A] confused => Key C [B] confuses [C] confusing

Dịch nghĩa: Cô ấy nói rằng bản báo cáo này ó một chút dễ gây nhầm lẫn

[D] confuse Q12. ………. water is not safe for Giải thích: drinking. - Mặc dù chủ ngữ chỉ vật nhưng mang nghĩa bị động, [A] Polluted nên tính từ có đuôi ed [B] Polluting

=> Key A

[C] Pollute

Dịch nghĩa: Nước bị ô nhiễm không an toàn để uống

[D] Pollutes Q13. He could easily make himself Giải thích: ………. if he tried. - Make + O + adj/V3: Làm cho ai cảm thấy như thế [A] understand nào [mang nghĩa bị động] [B] understanding

=> Key C

[C] understood

Dịch nghĩa: Anh ấy có thể làm cho anh ấy hiểu ra nếu như anh ta cố gắng. [D] be understood Q14. Don’t leave your bags ………., as Giải thích: they may be removed without notice. Cụm từ: Don’t leave your bags unattended [A] attended

=> Key C

[B] attending

Dịch nghĩa: Đừng để túi sách của bạn mà không [C] unattended được chú ý đến, vì chúng có thể bị di chuyển mà không được thông báo [D] unattending Q15. Some customers were very ………. Giải thích: about the return policy. Chủ ngữ chỉ người, nên cần 1 tính từ có đuôi ed [A] confusing

=> Key B

[B] confused

Dịch nghĩa: Một vài khách hàng cảm thấy lúng túng về chính sách trả lại hàng

[C] confuse [D] confuses

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

PART 6: Incomplete Texts

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI Notice to all Movie-rama movie house managers. Now that the summer movie season is approaching, we at Movie-rama would like to remind all of our managers that food and drink sales should [1]………. by 200%. Especially in the case of cola and flavored water, sales should increase by 300%. To achieve the intended sales goals, we recommend putting [2]………. salt on the popcorn, which will make customers more thirsty, which, in turn, will increase drink sales. Also, be reminded that Movie-rama movie theatres are now selling Sugar Cone ice cream bars. The suggested selling price is two dollars, but each theatre can set their own [3]……….. Thank you all, and have a [4]………. summer. The Management, Question 1 [A] increase [B] decrease [C] stay the same [D] be better Question 2 [A] salty [B] less [C] more [D] no Question 3 [A] cost [B] price [C] ice cream [D] movies Question 4 [A] hot [B] terrible [C] wonderful [D] big

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Thông báo đến tấc cả các nhà quản lý phim Movierama Bởi vì mùa hè phim đang đến gần, chúng tôi muốn nhắc nhở đến tất cả các nhà quản lý của ovie-rama rằng doanh số bán đồ ăn và thức uống nên tăng lên 200% Đặc biệt là cô ca và nước ngọt nên tăng lên 300%. Để đạt được mục tiêu doanh số đề ra, chúng tôi khuyên nên thêm muối vào bắp rang bơ, cái này sẽ làm cho khách hàng khát nước, đổi lại điều này sẽ làm cho doanh số bán nước tăng lên. Ngoài ra, chúng tôi muốn nhắc nhở rằng ở rạp chiếu phim Movie-rama bây giờ cũng đã bán thỏi kem Sugar Cone. Được đề nghị với giá bán là 2 đô la, nhưng mỗi nhà hát có thể thiết lập giá bán riêng, Cảm ơn tất cả mọi người và chúc mọi người có một có một mùa hè tuyệt với Ban quản lý Giải thích Q1: Câu này khác nhau về nghĩa, ta phải dịch => key A

Giải thích Q2: Khác nhau về nghĩa, ta phải dịch => Key C

Giải thích Q3: Khác nhau về nghĩa ta phải dịch => key B

Giải thích Q4: Khác nhau về nghĩa ta phải dịch =>key C

TỪ MỚI TRONG BÀI especially [adv]: đặc biệt in turn: Đổi lại, đổi lượt I and Mary cook in turn [có 2 người nên chỉ 1 lần đổi lượt nên từ turn không có s] We cook in turns [có hơn 2 người lên có hơn 2 lần đổi lượt nên từ turn có s] Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI The big news in sports today is whether boxing champion Tyson Lewis will come out of retirement. Tyson Lewis was the three time world champion who quit boxing to become a children’s book [5]……….. His most wellknown children’s book is The Happy Pigs Go Camping. When asked why he gave up a multimillion dollar [6]………. in boxing to write children’s books, Mr. Lewis said, “Because I like kids.” Tyson Lewis has been seen [7] ………. at Rocky Stalliano’s Fitness Center and may be close to a return to the sport of boxing. If he returns he will fight the current heavyweight champion Buster McFluster in Las Vegas. Can Tyson Lewis make a comeback? Many people, including all of the [8]………. of the Happy Pig book series, hope so. Question 5 [A] teacher [B] author [C] seller [D] reader Question 6 [A] job [B] sport [C] career [D] exercise Question 7 [A] working out [B] standing around [C] selling books [D] raising pigs

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Tin tức lớn trong thể thao hôm nay là liệu nhà vô địch quyền anh Tyson Lewis sẽ quay trở lại sau khi về hưu hay không. Tyson Lewis có 3 lần vô địch thế giới người từ bỏ quyền anh để trở thành tác giả của cuốn sách dành cho trẻ em. Cuốn sách nổi tiếng nhất dành cho trẻ em của ông ta là Happy Pigs Go Camping [chú lợn vui vẻ đi cắm trại]. Khi được hỏi tại sao lại từ bỏ sự nghiệp hàng triệu đô trong lĩnh vực quyền anh để viết sách cho trẻ em, Ông Lewis nói, “Bởi vì tôi thích trẻ con”. Ông Tyson Lewis đã bị bắt gặp khi luyện tập tại Trung tâm Thể dục thể thao Rocky Stalliano và có lẽ sớm quay lại với quyền anh. Nếu như anh ấy quay trở lại thì anh ấy sẽ đấu với nhà vô địch nặng cân hiện tại Buster McFluster ở Las Vegas. Ông Tyson Lewis có thể quay trở lại hay không? Nhiều người bao gồm cả fan hâm mộ của bộ truyện chú lợn vui vẻ cũng hy vọng như vậy. Giải thích Q5: Khác nhau về nghĩa ta phải dịch => Key B

Giải thích Q6: Khác nhau về nghĩa ta phải dịch => key C

Giải thích Q7: Khác nhau về nghĩa ta phải dịch => key A Từ mới: working out: Luyện tập thể dục thể thao

Question 8 [A] enemies [B] buyers [C] fans [D] opponents

Giải thích Q8: Khác nhau về nghĩa ta phải dịch => key C

TỪ MỚI TRONG BÀI - well-known = famoust for: Nổi tiếng về Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

- Job: một công việc hiện tại - career: Một sự nghiệp - working out: Luyện tập thể dục thể thao

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI When most people think of movies, the city that comes to [9]………. is Hollywood. Hollywood is famous for its movie studios, and people often visit in the hopes of meeting a famous actor or actress. But these days, Hollywood is not the only world city famous for movie production. Another city that is becoming [10] ………. around the world is Mumbai, India. In [11]………., in the entertainment industry, Mumbai is known as Bollywood! India’s Bollywood produces an average of ten movies per day, and the movies are distributed throughout the world. All Bollywood movies follow the same [12]……….; there is a lot of singing, dancing, action, and romance, but there is no nudity or extreme violence. And Bollywood movies usually run for three hours or more! Question 9 [A] their head [B] thinking [C] mind [D] to them Question 10 [A] popular [B] famous [C] exciting [D] interesting Question 11 [A] truth [B] the case of [C] fact [D] movies Question 12 [A] story [B] script [C] idea [D] pattern

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Khi hầu hết mọi nghĩ về phim ảnh thì thành phố xuất hiện trong tâm trí họ là Hollywood. Hollywood nổi tiếng về phim ảnh, và mọi người viếng thăm Hollywood với hi vọng gặp được diễn viên nam và diễn viên nữ nổi tiếng. Nhưng ngày nay, Hollywood không còn là thành phố duy nhất nổi tiếng về sản xuất phim nữa. Một thành phố khác đang dần trở nên nổi tiếng đó là Mumbai ở Ấn Độ. Thật vậy, trong công nghiệp giải trí, Mumbai được biết đến đó là hãng Bollywood! Bollywood của Ấn Độ sản xuất trung bình mười phim mỗi ngày, và những bộ phim được phân phối trên toàn thế giới. Tất cả các bộ phim Bollywood theo kiểu mẫu giống nhau; như có rất nhiều ca hát, nhảy múa, hành động và lãng mạn, nhưng không có khoả thân hoặc bạo lực. Và bộ phim của Bollywood thường có thời lượng trong ba giờ hoặc nhiều hơn! Giải thích Q9: Khác nhau về nghĩa ta phải dịch => Key C Từ mới Mind: Tâm trí Giải thích Q10: Khác nhau về nghĩa ta phải dịch => Key B

Giải thích Q11: Khác nhau về nghĩa ta phải dịch - In fact: Thật vậy => key C Giải thích Q12: Pattern [n]: Kiểu mẫu => key D

Thanh vi

PART 7: Reading Comprehensionz BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI Parisian Hotel

DỊCH NGHĨA Phim Parisian Hotel

Set in France during World War II, this movie takes a look at the life of one young lady who risked her life to save others. “Amazing” is the only way to describe Sandra Ditom’s portrayal of a hotel manager who saves the lives of over 300 people in a Parisian Hotel. Ms. Ditom will probably find herself earning an Academy Award nomination. Based on a true story, this movie shows the bravery of a woman who stood up for what she thought was right. Playing at theaters nationwide beginning today.

Thiết lập ở đất nước pháp trong thời gian diễn ra chiến tranh thể giới thứ II, bộ phim này nói về cuộc đời của một người phụ nữ trẻ, người đã liều mạng sống của mình để cứu người khác. Thật ngạc nhiên chỉ bằng cách mô tả phát họa chân dung của Sandra Ditom, một người quản lý khách sạn, người đã cứu sống hơn 300 người ở khách sạn Parisian. Bà Ditoni có lẽ sẽ tìm kiếm được 1 giải thưởng đề cử của viện hàn lâm. Dựa trên một câu chuyện có thật, bộ phim này cho thấy sự dũng cảm của một người phụ nữ đã dám đứng lên cho lẽ phải. Bộ phim này sẽ chiếu tại các rạp trên toàn quốc bắt đầu từ ngày hôm nay 1. What kind of movie do you think Parisian 1. Bạn nghĩ phim Parisian Hotel là loại phim gì? Hotel is? [A] Phim tài liệu du lịch [A] A travel documentary [B] Phim lãng mạng [B] A romance [C] Phim lịch sử [C] A historical drama [D] Phim hài [D] A comedy 2. About how old do you think Sandra Ditoni 2. Bạn nghĩ Sandra Ditoni khoảng bao nhiêu tuồi? is? [A] Khoảng 14 hoặc 15 [A] About 14 or 15 [B] Khoảng 18 hoặc 19 [B] About 18 or 19 [C] Khoảng 30 [C] About 30 [D] Khoảng 40 [D] About 40 3. Where can you see this movie? 3. Bạn có thể xem phim này ở đâu? [A] At any movie theater [A] Tại bất kỳ rạp chiếu phim nào [B] On video [B] Xem trên đĩa [C] On television [C] Trên Tivi [D] It will be released next year. [D] Nó sẽ được tung ra vào năm tới

TỪ MỚI TRONG BÀI - describe [v]: mô tả - award [n] Giải thưởng/ [v] Thưởng - based on: đượcc dựa trên [luôn có ed]

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI Children and Television A lot of research has been done trying to determine the effects of television viewing on your child. Some research shows that television is harmful, but is television really harmful to your child? You know that your child loves to be entertained. All children enjoy cartoons and movies. But are these things good for them? How can you monitor your child’s television viewing? Here are some tips parents can take to help reduce television’s negative effect on their children. 1. Watch television with your child — too often TV is used as a cheap babysitter. Know what your child is watching and don’t be afraid to turn off the television if you think there is nothing good on. 2. Choose programs carefully — after watching a show, start a family discussion. Ask your children if they understand what the television program was about. 3. Don’t let your child have a TV in the bedroom know what he or she is watching. TV and computers should be kept in a common area so parents can see what their children are watching. 4. Don’t watch TV during meal times — eating together is an important part of family life. Use meal times to talk about the day’s events. Ask your children about their day and tell them about yours. 5. Establish regular viewing times — don’t keep the television on all day. There are many educational programs out there, so, used carefully, television doesn’t have to be a meaningless distraction.

DỊCH NGHĨA Trẻ em và truyền hình Rất nhiều nghiên cứu đã cố gắng xác định ảnh hưởng của việc xem tivi lên trẻ nhỏ. Một vài nghiên cứu cho thấy rằng truyền hình là có hại, nhưng truyền hình thực có hại cho con của bạn không? Bạn biết rằng con mình rất thích được giải trí. Tất cả trẻ em thích phim hoạt hình. Nhưng liệu những thứ này có tốt cho chúng không? Làm thế nào bạn có thể quản lý việc xem tivi của con bạn? Đây là một vài mẹo có thể giúp cha mẹ có thể giảm tiêu cực ảnh hưởng của tivi đến con của họ 1. Xem tivi với con của bạn! Có nhiều tivi thường được sử dụng như một người trông trẻ rẽ tiền. Phải biết con của bạn đang xem cái gì và đừng ngại tắt tivi nếu bạn nghĩ không còn gì tốt trên đó nữa. 2. Chọn các chương trình tivi một cách cẩn thận sau khi xem một chương trình, gia đình bắt đầu một cuộc thảo luận. Hỏi con của bạn liệu chúng có hiểu gì về chương trình chúng đã xem 3. Đừng để tivi trong phòng ngủ của con bạn. Phải biết chúng đang đang xem cái gì. Tivi và máy tính nên được giữ ở khu vực chung vì vậy cha mẹ có thể nhìn thấy chúng đang xem cái gì. 4. Đừng xem TV trong bữa ăn - ăn với nhau là một phần quan trọng của đời sống gia đình. Sử dụng bữa ăn để nói về sự kiện trong ngày. Hỏi con của bạn về ngày của chúng và nói với chúng về ngày của bạn 5. Thiết lập thời gian xem tivi thường xuyên Đừng mở tivi cả ngày Có rất nhiều chương trình giáo dục có trong đó, vì vậy hãy sử dụng một cách cẩn thận, tivi không phải là một sự sao lãng vô nghĩa 4. Mục đích của lời khuyên này dành cho ai? [A] Trẻ nhỏ [B] Thanh thiếu niên [C] Cha mẹ [D] Giáo viên

4. Who is this advice aimed at? [A] Young children [B] Teenagers [C] Parents [D] Teachers 5. Why should the reader watch TV with his or her 5. Tại sao người đọc bài này nên xem truyền hình với con của họ? child? [A] Trẻ nhỏ thích điều đó [A] Children love it. [B] Nó cung cấp chương trình giáo dục [B] It offers educational programs. [C] Tivi không phải là người trông trẻ [C] Television is not a babysitter. [D] Tivi là người trông trẻ [D] Television is a babysitter.

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

6. Which of the following tips was NOT mentioned above? [A] Keep TV out of the bedroom [B] Keep mealtimes TV-free [C] Discuss TV programs with your family [D] Make a list of good programs 7. According to the article, what other device should be kept in a common area? [A] Radio [B] Dishwasher [C] Computer [D] Telephone

6. Cái mẹo nào dưới đây không được đề cập ở phía trên? [A] Tivi để bên ngoài phòng ngủ [B] Giữ bữa ăn không xem Tivi [C] Gia đình thảo luận chương trình Tivi [D] Liệt kê những chương trình tốt 7. Theo như bài báo này, cái thiết bị nào nên được giữ ở khu vực chung? [A] Máy radio [B] Máy rửa chén [C] Máy tính [D] Điện thoại

TỪ MỚI TRONG BÀI - Distraction [n]: sự xao lãng BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI Movie-Rama Movie Theatres recently compiled a list of the top movies in 2004.The movies are listed by title, total sales profit, production costs, genre, and leading actor/actress. After adding up the profits of all movies released in 2004, we came up with the following results: Film

Profit Cost

Jolly Green $450.47 Under and Over $373.38 The Life of Joan $370.27 Once Upon a Time $251.66 My Friends $249.36 The End of Time $186.74 Drivers $176.05 Ha Ha Ha $162.46 Before Evening $160.76 Outer Space $155.11

Genre

$150.23 Comedy $100 Action $3.5 Action $34 Comedy $36 Comedy $16 Horror $24 Thriller $65 Romantic Comedy $60 Drama $100 Science Fiction

Actor/ Actress Tom Pitt Arnold Stalloni Jessica Albino Steve Martini Ben Hill Christopher Lynch Pen Teller Steve Martini Freddy Dryden Ian Rutheford

The movies listed are for movies opening in Movie-Rama Movie Theatres only. MovieRama Movie Theatres would also like to congratulate Ian Rutheford for his awardwinning performance as Captain Mercury, in the hit movie Outer Space. As most viewers know, Ian Rutheford recently returned from a five year break from movie making. During that time, Mr. Rutheford worked in Cambodia helping handicapped children and was awarded the Higgens medal for world service.

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

DỊCH NGHĨA Nhà chiếu phim Movie-Rama gần đây đã sưu tập một danh sách của những phim đứng đầu trong năm 2004. Những bộ phim này được liệt kê bởi tên, tổng lợi nhuận, chi phí sản xuất, thể loại và diễn viên chính. Sau khi cộng lợi nhuận của tất cả các phim được phát hành vào năm 2004, chúng tôi đã đưa ra các kết quả như sau: Phim

Lợi Giá nhuận

Jolly Green $450.47 Under and Over $373.38 The Life of Joan $370.27 Once Upon a Time $251.66 My Friends $249.36 The End of Time $186.74 Drivers $176.05 Ha Ha Ha $162.46 Before Evening $160.76 Outer Space $155.11

Thể loại

$150.23 Phim hài $100 Hành động $3.5 Hành động $34 Phim hài $36 Phim hài $16 Kinh dị $24 Trinh thám $65 Hài kịch lãng mạn $60 Tâm lý $100 K.học viễn tưởng

Diễn viên nam Diễn viên nữ Tom Pitt Arnold Stalloni Jessica Albino Steve Martini Ben Hill Christopher Lynch Pen Teller Steve Martini Freddy Dryden Ian Rutheford

Những phim được chúng tôi liệt kê là những bộ phim đang chiếu tại rạp chiếu phim Movie Theatres. Rạp chiếu phim Movie Theatres cũng muốn chúc mừng ông Ian Rutheford đã đoạt giải thưởng về sự diễn suất thành công trong bộ phim Outer Space. Như hầu hết kháng giả biết ông Ian Rutheford gần đây đã quay trở lại sau 5 năm nghỉ đóng phim. Trong suốt thời gian đó, Ông Rutheford ở campuchia giúp đỡ trẻ em khuyết tật và đã được tặng thưởng huy chương Higgens cho dịch vụ của thế giới.

Thanh vi

8. Which movie made the biggest profit?

8. Bộ phim nào có lợi nhuận cao nhất?

[A] The Life of Joan

[A] Life of Joan

[B] Jolly Green

[B] Jolly Green

[C] Under and Over

[C] Under and Over

[D] Outer Space 9. Which film made the smallest profit?

[D] Outer Space 8. Bộ phim nào có lợi nhuận thấp nhất?

[A] Ha Ha Ha

[A] Ha Ha Ha

[B] Outer Space

[B] Outer Space

[C] Drivers

[C] Drivers

[D] Jolly Green 10. Which kind of movie had the most total sales?

[D] Jolly Green 10. Loại phim nào có tổng doanh thu cao nhất?

[A] Horror

[A] Phim kinh dị

[B] Comedy

[B] Phim hài

[C] Action

[C] Phim hành động

[D] None of the above [D] Không có cái nào trong những cái trên 11. Which actor/actress spent time helping 11. Diễn viên nào đã dành thời gian để giúp trẻ handicapped children?

em tàn tật?

[A] Ben Hill

[A] Ben Hill

[B] Steve Martini

[B] Steve Martini

[C] Jessica Albino

[C] Jessica Albino

[D] Ian Rutheford

[D] Ian Rutheford

TỪ MỚI TRONG BÀI - compile [v]: thu thập, tập hợp - genre [n]: thể, loại - leading [adj]: hàng đầu: leading company [học từ này mình nhớ đến slogan của - come up with [v] = find out: tìm ra - handicap [n]: Người tàn tật/ [v] Tàn tật - award = reward [v,n]: giải thưởng, tặng thưởng - medal [n]: huy chương

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

Wombat Publishing, Inc. 223 New Wallaby Way Perth 3456 NSW Tel. 657 23 88 20 9th January 2005

Wombat Publishing, Inc. 223 New Wallaby Way Perth 3456 NSW Tel. 657 23 88 20 9th January 2005

Lulu Price, c/o Tinker Creek Motel 45 Blue Street Perth Dear Ms. Price, This is just a quick note to confirm that I have two tickets for this Friday’s performance of Cats at the Perth Arts Center. As I mentioned before, the show starts at 8:00. Our senior sales manager and I will meet you in the lobby at 7:30. The company driver will pick you up at the motel at 7:00 o’clock. After the show, there will be a company dinner at The Point. Please contact me if you have any questions about the schedule. I have also enclosed a show program that you might find interesting. Yours truly, Maggie Hayward Sales Director

Lulu Price, c/o Tinker Creek Motel 45 Blue Street Perth Chào bà McCarthy, Đây là một thông báo ngắn để xác nhận rằng tôi có 2 cái vé cho buổi trình diễn của những chú mèo tại trung tâm nghệ thuật Perth vào ngày thứ 6. Như tôi đã đề cập trước, buổi trình diễn sẽ bắt đầu vào 8 giờ. Người quản lý bán hàng và tôi sẽ gặp bạn ở hành lang vào lúc 7:30. Người tài xế của công ty sẽ đón bạn tại nhà nghĩ vào lúc 7 giờ. Sau buổi biểu diễn sẽ có một bữa ăn tối của công ty tại nhà hàng Point Xin hãy liên lạc với tôi nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về lịch trình. Tôi cũng có đính kèm một chương trình biểu diễn để bạn có thể thấy được sự thú vị Trân trọng, Maggie Hayward Giám đốc kinh doanh

Cats, a musical comedy about cats.

Chú mèo, nhạc kịch của những chú mèo

The musical comedy Cats is set in London’s East End and follows the lives of a family of cats as they try and start their own newspaper publishing company. The father cat, Fredrico, had a lifelong dream of having his own newspaper called the Daily Meow. Assisted by his lovely wife Tiffany, their daughters Lucinda and Geneveve and their slightly crazy son Pannini, this family of felines sings and jokes their way into everyone’s heart.

Buổi nhạc kịch mèo này được thiết lập ở phía đông luân đôn và theo như cuộc sống của một gia đình mèo khi chúng cố gắng bắt đầu công ty xuất bản báo của riêng chúng. Mèo cha là Fredrico có giấc mơ cả đời là có được công ty báo của riêng anh ấy với tên gọi là Daily Meow. Được sự hổ trợ bởi người vợ đáng yêu của mình là Tiffany và 2 cô con gái là Lucinda và Genevieve và một cậu con trai hơi điên điên là Pannini, gia đình của mèo hát và đùa giỡn theo cách của chúng để đi vào trái tim của mọi người.

As you watch the play, you will hear such musical treasures as; “Baby, Don’t Eat the Green Salami,” “The Marmalade Cat Shuffle,” and the unforgettable, “I’m Not Crazy- Just Misunderstood.”

Khi bạn xem chương trình này bạn sẽ nghe một kho báu âm nhạc như là bài “Baby, Don’t Eat the Green Salami,” “The Marmalade Cat Shuffle,” và một bài không thể nào quên được đó là “I’m Not Crazy- Just Misunderstood.”

Because this is a sold-out performance, all attendees are requested to arrive one hour before the start of the show. Also, we ask that you do not bring any pet dogs or mice to the show, as these animals will excite the actors.

Bởi vì đây là buổi trình diễn đã bán hết vé, nên tất cả người tham dự được yêu cầu đến trước một giờ khi chương trình bắt đầu. Ngoài ra, chúng tôi yêu cầu bạn không mang bất kỳ con chó hoặc chuột đến buổi biểu diễn, vì những con vật này sẽ kích thích các diễn viên.

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

12. Where does Maggie Hayward work? 12. Ông Maggie Hayward làm việc ở đâu? [A] The Art Center [A] Tại trung tâm nghệ thuật [B] The Point [B] Tại nhà hàng Point [C] Wombat Publishing [C] Ở tập đoàn Wombat Publishing [D] Tinker Creek Motel [D] Ở nhà nghĩ Tinker Creek 13. What is the purpose of this letter? 13. Mục đích của lá thư này là gì? [A] To make a reservation [A] Để đặt phòng [B] To change plans [B] Để thay đổi kê hoạch [C] To cancel a reservation [C] Để hủy đặt phòng [D] To confirm plans [D] Để xác nhận 14. What is The Point? 14. The Point là cái gì? [A] A motel [A] Một nhà trọ [B] A restaurant [B] Một nhà hàng [C] A show [C] Một chương trình [D] An art center [D] Một trung tâm nghệ thuật 15. What kind of performance is Cats? 15. Mèo trình diễn loại nào? [A] A drama [A] Một bộ phim tâm lý [B] A musical comedy [B] Một nhạc kịch [C] A love story [C] Một bộ phim nói về câu chuyện tình yêu [D] A science fiction thriller [D] Một bộ phim khoa học viễn tưởng kinh dị 16. What kind of business does the cat family 16. Loại kinh doanh nào mà nhà mèo mong muốn want to start? bắt đầu? [A] A bakery [A] Một cửa hàng bánh mỳ [B] A pet shop [B] Một cửa hàng bán vật nuôi [C] A restaurant [C] Một nhà hàng [D] A newspaper publishing company [D] Một công ty xuất bản báo

TỪ MỚI TRONG BÀI - confirm [v]: xác nhận - pick sb up: đón ai đó

Ex: pick you up : Đón bạn

- [tính từ sở hữu] + own: của riêng ai

Ex: their own: Của riêng họ

- attend [v]: tham dự - attendance [n]: sự tham dự - attendee [n]: người tham dự - attendant[n]: người phục vụ, tiếp viên - flight attendant: tiếp viên hàng không

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Thanh vi

Chủ Đề