Sự khác nhau giữa hiện tại tiếp diễn và be going to

Sự khác nhau giữa hiện tại tiếp diễn và be going to

Cách sử dụng will be going to present continuous

Trong Tiếng Anh, “will” thường được sử dụng để nói đến một sự việc xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên, bên cạnh “will”, chúng ta vẫn còn có thể sử dụng được một số cấu trúc khác cũng mang hàm ý thể hiện  những sự kiện tương lai, như là “be going to” và hiện tại tiếp diễn (present continuous). 

Và trong bài viết sau, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách dùng “will”, “be going to” và “hiện tại tiếp diễn”, phân biệt sự khác nhau giữa 3 cấu trúc này - và khi nào sử dụng công thức nào.

 

Tổng quan về will, be going to và present continuous

“Will” là động từ tình thái (modal verb), và thường được sử dụng để thể hiện hai nét nghĩa. Vậy khi nào dùng will trong câu?

STT

NghĩaVí dụ

1

Tiên đoán một sự việc

(Có thể diễn ra ở hiện tại, hoặc tương lai)

Ví dụ 1: That will be Tom, let me answer the door. (tiên đoán) 

Ví dụ 2: Your sister will be learning upstairs as usual now. (tiên đoán - hành  động diễn ra tại thời điểm nói)

2

Thể hiện ý định hoặc sự sẵn sàng của người nói

(Ý định hoặc sự sẵn sàng được thể hiện tại thời điểm nói, hành động chính trong câu xảy ra ở tương lai)

Ví dụ 3: I will give you my book when I have finished reading it. (sự sẵn sàng -  hành động cho mượn sách xảy ra ở tương lai)

Ngoài ra, khả năng tiên đoán tương lai của will còn được dựa trên kinh nghiệm sống: 

Ví dụ 4: Ice will melt at room temperature. (kinh nghiệm quan sát phản ứng khoa học) 

Ví dụ 5: They will gossip for hours. (thói quen được quan sát nhiều lần) 

2. Cách sử dụng Be going to

“Be going to” là một động từ nguyên mẫu (infinitive verb), là nhóm động từ được sử dụng như một thành ngữ biểu thị hai trường nghĩa, cùng WESET xem khi nào dùng be going to nha!

STTNghĩaVí dụ
1Tiên đoán một sự kiện tương lai (dựa trên dấu hiệu ở hiện tại)Ví dụ 6: It is going to rain soon. (vì thấy mây đen đang kéo tới)
2Thể hiện ý định (dựa trên một ý định  đã được nói trước đó)Ví dụ 7: I am go­ing to buy a bi­cy­cle this week­end. (ý định)

Ý định cho một hành động tương lai tương tự như Ví dụ 7 thường được nói sau khi quyết định mua một chiếc xe đạp đã được đưa ra trước đó (I will buy a bicycle). Vì cả “will” và “be going to” đều thể hiện ý định, người học có thể liên tưởng đến việc “will” được sử dụng để đưa ra quyết định ban đầu và “be going to” ám chỉ đến quá trình thực hiện ý định đã đặt ra trước đó. Do đó, will thường được sử dụng trong bối cảnh gọi món tại nhà hàng: 

Ví dụ 8: I will take a ham sand­wich, please. 

 

Ngoài việc thể hiện một hành động đang tiếp diễn ở thời điểm nói, Hiện tại tiếp diễn còn thể hiện hành động đã được lên kế hoạch cho tương lai:  

Ví dụ 9: I am hav­ing an ap­point­ment with my den­tist this Fri­day. 

Giống như “be going to”, hiện tại tiếp diễn được sử dụng sau khi đã đưa ra quyết định cho một hành động nào đó. Và điểm khác với “be going to” là hiện tại tiếp diễn thường bao hàm mọi việc liên quan đến hành động trong tương lai đã được lên kế hoạch cụ thể:

Ví dụ 10: I am hav­ing a pic­nic with my fam­i­ly this week­end. 

Việc chọn địa điểm, thời gian, và món ăn đều được sắp đặt và nhất trí bởi mọi thành viên trong nhà. Còn “I am going to have a picnic with my family this weekend” không bao hàm những điều này.

Phân biệt sự khác nhau giữa will, be going to và present continuous

 

Dưới đây là ba câu ví dụ về cách sử dụng will và be going to cũng như thì hiện tại tiếp diễn ứng với 3 cấu trúc chúng ta vừa xem qua:

 Cách dùngVí dụ
WillThể hiện người hỏi nhận định rằng người nghe chưa có kế hoạch tối nay và hỏi ý định của người nghe sẽ làm gì tại thời điểm hỏiVí dụ 11: What will you do tonight?
Be going toThể hiện người nghe đã có dự định trước đóVí dụ 12: What are you go­ing to do tonight?

Present continuous

(thì hiện tại tiếp diễn)

Thể hiện người nghe đã có dự định trước đó, nhưng còn thể hiện thêm được sự chắc chắn xảy ra của các kế hoạch được hoạch định trước đó.Ví dụ 13: What are you do­ing tonight?

Sự khác nhau giữa hiện tại tiếp diễn và be going to

Cách sử dụng will, be going to và present continuous

Nguồn tham khảo 

I. A Uni­ver­si­ty Course in Eng­lish Gram­mar 

II. A Com­mu­nica­tive Gram­mar of Eng­lish

Kết luận

 

Vậy là bài viết trên đã tổng hợp sơ qua sự khác biệt cũng như cách sử dụng will, be going to và hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai trong từng trường hợp, sẽ không quá khó nhớ nếu bạn thường xuyên ôn luyện và làm những bài tập về các cấu trúc có liên quan. 

Và đừng quên theo dõi WebsiteFanpage của WESET để cập nhật các kiến thức cực kỳ chất lượng được biên soạn cẩn thận từ những giáo viên giàu kinh nghiệm tại trung tâm nha!

 

Có thể bạn quan tâm:

Để có thể thành thạo tiếng Anh thì điều kiện tiên quyết đó chính là thành thạo ngữ pháp và biết nhiều từ vựng. Đó là hai yếu tố cơ bản giúp bạn hình thành các kỹ năng như nghe - nói - đọc - viết. Hôm nay, Kienthuctienganh xin chia sẻ đến các bạn một bài học về một chủ điểm ngữ pháp trong tiếng anh, đó chính là “phân biệt thì tương lai đơn, tương lai gần và hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai”. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé.

Công thức: S + will + V-inf

Ý nghĩa: “sẽ…” (diễn tả một lời hứa, một hi vọng hay sự tiên đoán không có căn cứ, hay một sự thật sẽ xảy ra ở tương lai)
Dấu hiệu: thường đi kèm với các trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai như tomorrow (ngày mai), next week/ month/ year (tuần/ tháng/ năm đến), mốc thời gian trong tương lai (in 2020,...)

  • Dùng để diễn tả sự tiên đoán chủ quan, dự đoán không có căn cứ khách quan. Thường dùng với các từ chỉ sự dự đoán: maybe/ perhaps (có lẽ), probably (có khả năng), surely/ definitely (chắc chắn)...Ex: - Perhaps he will not take part in this contest.(Có lẽ anh ấy sẽ không tham gia vào cuộc thi lần này.)- Vietnam probably win Malaysia in this AFF final match.

    (Có khả năng Việt Nam sẽ thắng Malaysia trong trận chung kết AFF lần này.)

  • Dùng để hứa hoặc đưa ra nhận định ngay lúc nói (là tình huống bất ngờ, người nói không hề có chủ ý trước)Ex: A: I have trouble in money. (Tớ gặp khó khăn về tiền bạc.)B: Don’t worry. I will help you. (Đừng lo. Tớ sẽ giúp cậu.)→ Một lời hứa “I will help you”, cũng là quyết định tức thời ngay tại điểm nói, người nói không hề có sự “chuẩn bị” trước.A: What are you doing this weekend? (Cậu định cuối tuần này làm gì?)B: I will go shopping with my sister. (Tớ sẽ đi mua sắm cùng chị gái.)

    → Quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói, người nói không hề có sự “chuẩn bị” trước hay biết trước về tình huống (câu hỏi được đưa ra bất ngờ, tình cờ và người nói chỉ “buộc miệng” trả lời, chứ không chắc chắn mình có làm không.)

  • Dùng để diễn tả sự thật khách quan trong tương laiEx: I will be 20 years old on next birthday.

    (Tôi sẽ tròn 20 tuổi vào ngày sinh nhật đến.)

Công thức: S + be (is/ am/ are) + going to + V-inf

Ý nghĩa: “sẽ/ định sẽ/ sắp sửa…” (diễn tả một hành động sắp xảy ra, trong tương lai gần, dựa vào một căn cứ/ bằng chứng mà người nói nhìn thấy ở hiện tại/ thời điểm nói.)

Dấu hiệu: có các từ chỉ thời gian trong tương lai gần đi kèm, nhất là từ tonight (tối nay), tomorrow (ngày mai), later (sau). Hoặc có thêm bằng chứng/ căn cứ/ dấu hiệu về một hiện tượng, sự việc.

Cách dùng: dùng khi đưa ra một dự đoán có căn cứ về một việc sắp xảy ra trong tương lai rất gần hoặc dùng để nói về một việc sắp sửa làm.

Ex:I feel exhausted, I am going to be ill. (Tôi cảm thấy mệt lả người, chắc là bị ốm rồi.)

→ Dự đoán có căn cứ “I feel exhausted”

Look! It’s gray. It’s going to rain. (Nhìn kìa! Trời xám xịt. Trời sẽ mưa thôi.)
→ Dự đoán có căn cứ “ It’s gray”

I am going travel in Hue tomorrow. (Tôi định sẽ đi du lịch ở Huế vào ngày mai.)
→ Một dự định/ viết sắp làm (chắc chắn sẽ xảy ra)

Công thức: S + be (is/ am/ are) + V - ing

Ý nghĩa: ngoài ý nghĩa “đang…” (hành động đang tiếp diễn ngay tại thời điểm nói) thì thì hiện tại tiếp diễn còn mang nghĩa tương lai “sẽ…”

Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai được dùng để nói về một dự định, kế hoạch đã được sắp xếp từ trước, như một thời gian biểu hoặc một lịch trình, mang tính chắc chắn cao. Thường dùng để nói về các sự kiện quan trọng chắc chắn xảy ra trong tương lai (tương lai gần hoặc xa) như: cưới hỏi, tiệc khai mạc, khánh thành hay sự kiện quan trọng như xây dựng một công trình,...

Ex:- I am getting married next year. (Tôi sẽ/ dự định kết hôn vào năm đến.)

- Tomorrow, the director is being in Japan on assignment. (Ngày mai giám đốc sẽ đi công tác ở Nhật.)

Điểm phân biệt các thì trên (thì tương lai đơn, thì tương lai gần, thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai) là sắc thái nghĩa của ba thì. Cả 3 thì đều mang nghĩa là “sẽ/ định/ dự định…” nhưng mức độ chắc chắc/ khả năng xảy ra của sự việc được diễn tả mỗi thì khác nhau.

  • Thì tương lai: độ xác thực/ chắc chắn của sự việc thấp nhất. Diễn tả:- Đơn thuần chỉ diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng không chắc chắn sẽ xảy ra. - Một lời hứa, hay một quyết định tức thời, không có sự định sẵn.

    - Một suy đoán chủ quan của người nói.

  • Thì tương lai gần: độ xác thực/ chắc chắn cao hơn. Diễn tả:- Một dự định nhưng chưa có sự sắp xếp cụ thể cho nó (thời gian, địa điểm, quá trình, cách thức tiến hành,...)

    - Một suy đoán có căn cứ khách quan.

  • Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai: độ xác thực/ chắc chắn cao nhất. Diễn tả:
    - Một dự định nhưng đã có sự sắp xếp sẵn, được xem như một thời gian biểu, một lịch trình (có thời gian, địa điểm, hay quá trình, cách thức tiến hành,...)

Chúng ta cùng xét một trường hợp với 3 thì trên:

  • We will buy car next year. (Chúng tôi sẽ mua xe hơi.)
    Sắc thái nghĩa: Sự việc “buy car” sẽ diễn ra trong tương lai, nhưng người nói chỉ “buộc miệng” nói vậy chứ chưa chắc chắn là có mua hay không.
  • We are going to buy car. (Chúng tôi sắp mua xe hơi.)
    Sắc thái nghĩa: Sự việc “buy car” sẽ diễn ra trong tương lai gần (tuần sau/ tháng sau), sự việc chắc chắn xảy ra nhưng chưa biết xảy ra khi nào, người nói chưa có kế hoạch cụ thể cho nó (mua khi nào, mua ở đâu, mua loại gì, bao nhiêu tiền,...)
  • We are buying car on next Monday. (Chúng tôi sẽ mua xe hơi vào thứ hai tuần đến.)
    Sắc thái nghĩa: sự việc “buy car” chắc chắn sẽ xảy ra, người nói đã lên lịch trình và chuẩn bị mọi thứ để sự việc đó xảy ra, có kế hoạch cụ thể (khi nào mua, mua loại gì, bao nhiêu tiền.). Mức độ chắc chắn của sự việc được nói bằng thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai là cao nhất.

Ngoài ra, chúng ta còn phân biệt bằng trường hợp/ tình huống của mỗi thì. Chẳng hạn:

  • Nói về một quyết định ngay tại thời điểm nói, một lời hứa → dùng thì tương lai.
  • Nói về một dự đoán có căn cứ khách quan (theo như thực tế) → dùng thì tương lai gần.
  • Nói về một sự kiện quan trọng (cưới hỏi, xây dựng công trình nào đó, mua xe, mua nhà hay lễ khai mạc,...) → dùng thì hiện tại tiếp diễn

1. I completely forget about this. Give me a moment, I...........do it now.a. will        b. am going        c. is going to2. Tonight, I......stay home. I've rented a videoa. am going to        b. will        c. a and b3. I feel dreadful. I............sicka. am going to be        b. will be        c. a và b4. If you have any problem, don't worry. I....help youa. will        b. am going to        c. a và b5. Where are you going?a. I am going to see a friend        b. I'll see a friend        c. I went to a friend6. That's the phone./ I....answer ita. will        b. am going to        c. a và b7. Look at those clouds. It....nowa. will rain        b. is going to rain        c. is raining8. Tea or coffeea. I am going to have tea, please        b. I'll have tea, please        c. I want to drink9. Thanks for your offer. But I am OK. Shane.........help mea. is going to        b. will        c. a và b10. The weather forecast says it.......rain tomorrowa. is going to        b. will        c. a và b11. My parents............tomorrow to stay with me for a few daysa. come        b. will have come        c. are coming 12. I'll return Bob's pen to him the next time I..........hima. see        b. will see        c. I'm going to see 13. The firework display, part of the city's celebration,............ place on the 21st August in Cannon Parka. will take        b. is taking        c. is going to take 14. This is the first time we..............to Scotland, so it's all new to usa. are going        b. have been        c. will go15. Look at those cars! They................!a. will crash        b. will be crash        c. are going to crash16. We hope the music will help us...................a lot after working hard.a. relax        b. relaxing        c. be relaxed17. I.......................... with the director in the morninga. will have meeting        b. am having meeting        c. am going to have meeting18. What's in the letter? Why....................?a. don't you let me to read it        b. don't you let me read it        c. won't you let me read it 19. We …. the school next year.a. are building        b. build        c. will build20. He ………. this contest because he is ill. a. will not take part in        b. is not taking part in        c. isn’t going to take part in21. We're having a party at the weekend.Great! Who............?

a. will being invited        b.is going to invite        c. is going to be invited