Sự khác nhau giữa hiện tại tiếp diễn và be going to
Show Cách sử dụng will be going to present continuous Trong Tiếng Anh, “will” thường được sử dụng để nói đến một sự việc xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên, bên cạnh “will”, chúng ta vẫn còn có thể sử dụng được một số cấu trúc khác cũng mang hàm ý thể hiện những sự kiện tương lai, như là “be going to” và hiện tại tiếp diễn (present continuous). Và trong bài viết sau, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách dùng “will”, “be going to” và “hiện tại tiếp diễn”, phân biệt sự khác nhau giữa 3 cấu trúc này - và khi nào sử dụng công thức nào. Tổng quan về will, be going to và present continuous“Will” là động từ tình thái (modal verb), và thường được sử dụng để thể hiện hai nét nghĩa. Vậy khi nào dùng will trong câu?
Ngoài ra, khả năng tiên đoán tương lai của will còn được dựa trên kinh nghiệm sống: Ví dụ 4: Ice will melt at room temperature. (kinh nghiệm quan sát phản ứng khoa học) Ví dụ 5: They will gossip for hours. (thói quen được quan sát nhiều lần) 2. Cách sử dụng Be going to“Be going to” là một động từ nguyên mẫu (infinitive verb), là nhóm động từ được sử dụng như một thành ngữ biểu thị hai trường nghĩa, cùng WESET xem khi nào dùng be going to nha!
Ý định cho một hành động tương lai tương tự như Ví dụ 7 thường được nói sau khi quyết định mua một chiếc xe đạp đã được đưa ra trước đó (I will buy a bicycle). Vì cả “will” và “be going to” đều thể hiện ý định, người học có thể liên tưởng đến việc “will” được sử dụng để đưa ra quyết định ban đầu và “be going to” ám chỉ đến quá trình thực hiện ý định đã đặt ra trước đó. Do đó, will thường được sử dụng trong bối cảnh gọi món tại nhà hàng: Ví dụ 8: I will take a ham sandwich, please. Ngoài việc thể hiện một hành động đang tiếp diễn ở thời điểm nói, Hiện tại tiếp diễn còn thể hiện hành động đã được lên kế hoạch cho tương lai: Ví dụ 9: I am having an appointment with my dentist this Friday. Giống như “be going to”, hiện tại tiếp diễn được sử dụng sau khi đã đưa ra quyết định cho một hành động nào đó. Và điểm khác với “be going to” là hiện tại tiếp diễn thường bao hàm mọi việc liên quan đến hành động trong tương lai đã được lên kế hoạch cụ thể: Ví dụ 10: I am having a picnic with my family this weekend. Việc chọn địa điểm, thời gian, và món ăn đều được sắp đặt và nhất trí bởi mọi thành viên trong nhà. Còn “I am going to have a picnic with my family this weekend” không bao hàm những điều này. Phân biệt sự khác nhau giữa will, be going to và present continuousDưới đây là ba câu ví dụ về cách sử dụng will và be going to cũng như thì hiện tại tiếp diễn ứng với 3 cấu trúc chúng ta vừa xem qua:
Cách sử dụng will, be going to và present continuous Nguồn tham khảoI. A University Course in English Grammar II. A Communicative Grammar of English Kết luậnVậy là bài viết trên đã tổng hợp sơ qua sự khác biệt cũng như cách sử dụng will, be going to và hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai trong từng trường hợp, sẽ không quá khó nhớ nếu bạn thường xuyên ôn luyện và làm những bài tập về các cấu trúc có liên quan. Và đừng quên theo dõi Website và Fanpage của WESET để cập nhật các kiến thức cực kỳ chất lượng được biên soạn cẩn thận từ những giáo viên giàu kinh nghiệm tại trung tâm nha! Có thể bạn quan tâm:
Để có thể thành thạo tiếng Anh thì điều kiện tiên quyết đó chính là thành thạo ngữ pháp và biết nhiều từ vựng. Đó là hai yếu tố cơ bản giúp bạn hình thành các kỹ năng như nghe - nói - đọc - viết. Hôm nay, Kienthuctienganh xin chia sẻ đến các bạn một bài học về một chủ điểm ngữ pháp trong tiếng anh, đó chính là “phân biệt thì tương lai đơn, tương lai gần và hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai”. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé. Công thức: S + will + V-inf Ý nghĩa: “sẽ…” (diễn tả một lời hứa, một hi vọng hay sự tiên đoán không có căn cứ, hay một sự thật sẽ xảy ra ở tương lai)
Công thức: S + be (is/ am/ are) + going to + V-inf Ý nghĩa: “sẽ/ định sẽ/ sắp sửa…” (diễn tả một hành động sắp xảy ra, trong tương lai gần, dựa vào một căn cứ/ bằng chứng mà người nói nhìn thấy ở hiện tại/ thời điểm nói.) Dấu hiệu: có các từ chỉ thời gian trong tương lai gần đi kèm, nhất là từ tonight (tối nay), tomorrow (ngày mai), later (sau). Hoặc có thêm bằng chứng/ căn cứ/ dấu hiệu về một hiện tượng, sự việc. Cách dùng: dùng khi đưa ra một dự đoán có căn cứ về một việc sắp xảy ra trong tương lai rất gần hoặc dùng để nói về một việc sắp sửa làm. Ex:I feel exhausted, I am going to be ill. (Tôi cảm thấy mệt lả người, chắc là bị ốm rồi.) → Dự đoán có căn cứ “I feel exhausted” Look! It’s gray. It’s going to rain. (Nhìn kìa! Trời xám xịt. Trời sẽ mưa thôi.) I am going travel in Hue tomorrow. (Tôi định sẽ đi du lịch ở Huế vào ngày mai.) Công thức: S + be (is/ am/ are) + V - ing Ý nghĩa: ngoài ý nghĩa “đang…” (hành động đang tiếp diễn ngay tại thời điểm nói) thì thì hiện tại tiếp diễn còn mang nghĩa tương lai “sẽ…” Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai được dùng để nói về một dự định, kế hoạch đã được sắp xếp từ trước, như một thời gian biểu hoặc một lịch trình, mang tính chắc chắn cao. Thường dùng để nói về các sự kiện quan trọng chắc chắn xảy ra trong tương lai (tương lai gần hoặc xa) như: cưới hỏi, tiệc khai mạc, khánh thành hay sự kiện quan trọng như xây dựng một công trình,... Ex:- I am getting married next year. (Tôi sẽ/ dự định kết hôn vào năm đến.) - Tomorrow, the director is being in Japan on assignment. (Ngày mai giám đốc sẽ đi công tác ở Nhật.) Điểm phân biệt các thì trên (thì tương lai đơn, thì tương lai gần, thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai) là sắc thái nghĩa của ba thì. Cả 3 thì đều mang nghĩa là “sẽ/ định/ dự định…” nhưng mức độ chắc chắc/ khả năng xảy ra của sự việc được diễn tả mỗi thì khác nhau.
Chúng ta cùng xét một trường hợp với 3 thì trên:
Ngoài ra, chúng ta còn phân biệt bằng trường hợp/ tình huống của mỗi thì. Chẳng hạn:
1. I completely forget about this. Give me a moment, I...........do it now.a. will b. am going c. is going to2. Tonight, I......stay home. I've rented a videoa. am going to b. will c. a and b3. I feel dreadful. I............sicka. am going to be b. will be c. a và b4. If you have any problem, don't worry. I....help youa. will b. am going to c. a và b5. Where are you going?a. I am going to see a friend b. I'll see a friend c. I went to a friend6. That's the phone./ I....answer ita. will b. am going to c. a và b7. Look at those clouds. It....nowa. will rain b. is going to rain c. is raining8. Tea or coffeea. I am going to have tea, please b. I'll have tea, please c. I want to drink9. Thanks for your offer. But I am OK. Shane.........help mea. is going to b. will c. a và b10. The weather forecast says it.......rain tomorrowa. is going to b. will c. a và b11. My parents............tomorrow to stay with me for a few daysa. come b. will have come c. are coming 12. I'll return Bob's pen to him the next time I..........hima. see b. will see c. I'm going to see 13. The firework display, part of the city's celebration,............ place on the 21st August in Cannon Parka. will take b. is taking c. is going to take 14. This is the first time we..............to Scotland, so it's all new to usa. are going b. have been c. will go15. Look at those cars! They................!a. will crash b. will be crash c. are going to crash16. We hope the music will help us...................a lot after working hard.a. relax b. relaxing c. be relaxed17. I.......................... with the director in the morninga. will have meeting b. am having meeting c. am going to have meeting18. What's in the letter? Why....................?a. don't you let me to read it b. don't you let me read it c. won't you let me read it 19. We …. the school next year.a. are building b. build c. will build20. He ………. this contest because he is ill. a. will not take part in b. is not taking part in c. isn’t going to take part in21. We're having a party at the weekend.Great! Who............? a. will being invited b.is going to invite c. is going to be invited |