So sánh đặc điểm đời sống và tập tính của bộ thú huyệt và bộ thú túi

  • So sánh đặc điểm đời sống và tập tính của bộ thú huyệt và bộ thú túi
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 2 trang 158 Sinh học 7: Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng.

Trả lời:

Quảng cáo

Bộ Thú huyệt Bộ Thú túi
Đời sống Bơi lội dưới nước và ở cạn Nhảy ở đồng cỏ
Đặc điểm cấu tạo

- Có mỏ để bắt mồi

- Bộ lông rậm, mịn, không thấm nước, chân có màng bơi

- Chi sau lớn, khỏe, đuôi to dài để giữ thăng bằng.
Tập tính

- Đẻ trứng vào tổ

- Con non bơi theo mẹ

- Con non liếm sữa ở lông con mẹ hoặc uống sữa hòa trong nước.

- Đẻ con non nhỏ

- Vú mẹ tự tiết sữa cho con non uống

- Nuôi con trong túi

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập sách giáo khoa Sinh học lớp 7 ngắn nhất, hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

  • So sánh đặc điểm đời sống và tập tính của bộ thú huyệt và bộ thú túi
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

So sánh đặc điểm đời sống và tập tính của bộ thú huyệt và bộ thú túi

So sánh đặc điểm đời sống và tập tính của bộ thú huyệt và bộ thú túi

So sánh đặc điểm đời sống và tập tính của bộ thú huyệt và bộ thú túi

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

So sánh đặc điểm đời sống và tập tính của bộ thú huyệt và bộ thú túi

So sánh đặc điểm đời sống và tập tính của bộ thú huyệt và bộ thú túi

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Sinh học 7 (ngắn nhất) | Trả lời câu hỏi Sinh học 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-48-da-dang-cua-lop-thu-bo-thu-huyet-bo-thu-tui.jsp


Đề bài

Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng.

Video hướng dẫn giải

Lời giải chi tiết

So sánh đặc điểm đời sống và tập tính của bộ thú huyệt và bộ thú túi

Loigiaihay.com


Bài tiếp theo
So sánh đặc điểm đời sống và tập tính của bộ thú huyệt và bộ thú túi

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 7 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 48: Đa dạng của lớp Thú. Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 48 trang 157: Thảo luận, quan sát hình 48.1 và 48.2 kết hợp thông tin của mục I, II, lựa chọn những câu trả lời thích hợp rồi điền vào bảng sau:

Bảng. So sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và kanguru

Loài Nơi sống Cấu tạo chi Sự di chuyển Sinh sản Con sơ sinh Bộ phận tiết sữa Cách cho con bú
Thú mỏ vịt
Kanguru
Các câu trả lời lựa chọn

– Nước ngọt và ở cạn

– Đồng cỏ

– Chi sau lớn khỏe

– Chi có màng bơi

– Đi trên cạn và bơi trong nước

– Nhảy

– Đẻ con

– Đẻ trứng

– Bình thường

– Rất nhỏ

– Có vú

– Không có vú chỉ có tuyến sữa

– Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động.

– Liếm sữa trên lông thú mẹ, uống sữa hòa tan sữa mẹ.

Trả lời:

Loài Nơi sống Cấu tạo chi Sự di chuyển Sinh sản Con sơ sinh Bộ phận tiết sữa Cách cho con bú
Thú mỏ vịt Nước ngọt và ở cạn Chi có màng bơi Đi trên cạn và bơi trong nước Đẻ con Bình thường Không có vú chỉ có tuyến sữa Liếm sữa trên lông thú mẹ, uống sữa hòa tan sữa mẹ.
Kanguru Đồng cỏ Chi sau lớn khỏe Nhảy Đẻ trứng Rất nhỏ Có vú Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động
Các câu trả lời lựa chọn

– Nước ngọt và ở cạn

– Đồng cỏ

– Chi sau lớn khỏe

– Chi có màng bơi

– Đi trên cạn và bơi trong nước

– Nhảy

– Đẻ con

– Đẻ trứng

– Bình thường

– Rất nhỏ

– Có vú

– Không có vú chỉ có tuyến sữa

– Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động.

– Liếm sữa trên lông thú mẹ, uống sữa hòa tan sữa mẹ.

Câu 1 trang 158 Sinh học 7: Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính “bú” sữa của con sơ sinh.

Trả lời:

Bộ Thú huyệt Bộ Thú túi
Đặc điểm sinh sản Đẻ con Đẻ trứng
Tập tính “bú” Liếm sữa trên lông thú mẹ, uống sữa hòa tan sữa mẹ. Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động.

Câu 2 trang 158 Sinh học 7: Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng.

Trả lời:

Bộ Thú huyệt Bộ Thú túi
Đời sống Bơi lội dưới nước và ở cạn Nhảy ở đồng cỏ
Đặc điểm cấu tạo

– Có mỏ để bắt mồi

– Bộ lông rậm, mịn, không thấm nước, chân có màng bơi

– Chi sau lớn, khỏe, đuôi to dài để giữ thăng bằng.
Tập tính

– Đẻ trứng vào tổ

– Con non bơi theo mẹ

– Con non liếm sữa ở lông con mẹ hoặc uống sữa hòa trong nước.

– Đẻ con non nhỏ

– Vú mẹ tự tiết sữa cho con non uống

– Nuôi con trong túi

Câu hỏi: Hãy so sánh sự sinh sản của bộ thú túi và bộ thú huyệt?

Lời giải:

* Giống nhau:

- Đều là thú, là động vật có xương sống

-Có sữa

* Khác nhau:

-Bộ thú huyệt (điển hình là thú mỏ vịt):

+ đa dạng môi trường sống: ở nước ngọt, ở cạn

+ đẻ trứng

+ không có vú chỉ có tuyến sữa

+ con sơ sinh rất nhỏ

+Chi có màng bơi

+ Di chuyển: Đi trên cạn và bơi trong nước

- Bộ thú túi (điển hình là kanguru) :

+ sống ở đồng cỏ

+Chi sau khỏe

+ Di chuyển bằng cách nhảy

+ đẻ con

+ con sơ sinh lớn bằng hạt đậu

+ có vú

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết về sự sinh sản của Bộ thú huyệt và Bộ thú túi nhé!

1. Bộ thú huyệt

- Đại diện:thú mỏ vịt sống ở Châu Đại Dương.

- Sinh sản

+ Đẻ trứng: trứng được đẻ vào tổ làm bằng lá cây mục. Mỗi lần có thể sinh từ 1 – 3 trứng. Trứng sau 10 ngày ấp sẽ nở thành con.

+ Thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có vúnên chưa cho con bú. Thú mỏ vịt con uống sữa mẹ theo 2 cách:

Cách 1:Ép mỏ vào bụng mẹ cho sữa chảy ra. Sau đó, chúng liếm lông, lấy sữa vào mỏ.

Cách 2:Bơi theo mẹ, uống sữa do thú mẹ tiết ra hòa lẫn vào nước.

2. Bộ thú túi

- Đại diện:Kanguru sống ở đồng cỏ Châu Đại Dương.

- Sinh sản:

+ Đẻ con. Con sơ sinh chỉ lớn bằng hạt đậu, dài khoảng 3cm không thể tự bú mẹ, sống trong túi da ở bụng mẹ.

+ Vú có tuyến sữa, vú tự tiết sữa và tự động chảy vào miệng của thú con.

Cùng Top lời giải luyện tập thêm bài tập trắc nghiệmĐa dạng của lớp Thú. Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi

Câu 1:Hiện nay, lớp Thú có khoảng bao nhiêu loài?

A. 1600.

B. 2600.

C. 3600.

D. 4600.

Câu 2:Lớp Thú đều có

A. Lông mao

B. Tuyến tiết sữa

C. Vú

D. Cả a và b đúng

Câu 3:Bộ Thú được xếp vào Thú đẻ trứng là

A. Bộ Thú huyệt

B. Bộ Thú túi

C. Bộ Thú huyệt và Bộ Thú túi

D. Bộ Thú ăn sâu bọ

Câu 4:Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:

Kanguru có …(1)… lớn khỏe, …(2)… to, dài để giữ thăng bằng khi nhảy.

A. (1): chi trước; (2): đuôi

B. (1): chi sau; (2): đuôi

C. (1): chi sau; (2): chi trước

D. (1): chi trước; (2): chi sau

Câu 5:Động vật nào dưới đây đẻ trứng?

A. Thú mỏ vịt.

B. Thỏ hoang.

C. Kanguru.

D. Chuột cống.

Câu 6:Đặc điểm nào giúp thú mỏ vịt bơi lội được trong nước

A. Lông rậm, mịn

B. Chân có màng bơi

C. Có mỏ giống mỏ vịt

D. Tất cả các đặc điểm trên đúng

Câu 7:Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:

Bộ Thú huyệt có đại diện là thú mỏ vịt sống ở châu Đại Dương, có mỏ giống mỏ vịt, sống vừa ở …(1)…, vừa ở cạn và …(2)….

A. (1): nước ngọt; (2): đẻ trứng

B. (1): nước mặn; (2): đẻ trứng

C. (1): nước lợ; (2): đẻ con

D. (1): nước mặn; (2): đẻ con

Câu 8:Đặc điểm sinh sản của thú mỏ vịt là

A. Đẻ trứng

B. Đẻ con

C. Có vú

D. Con sống trong túi da của mẹ

Câu 9:Phát biểu nào dưới đây về thú mỏ vịt là sai?

A. Chân có màng bơi.

B. Mỏ dẹp.

C. Không có lông.

D. Con cái có tuyến sữa.

Câu 10:Thú mỏ vịt được xếp vào lớp Thú vì

A. Vừa ở cạn, vừa ở nước

B. Có bộ lông dày, giữ nhiệt

C. Nuôi con bằng sữa

D. Đẻ trứng

Câu 11:Vận tốc nhảy của kanguru là bao nhiêu?

A. 20 – 30 km/giờ.

B. 30 – 40 km/giờ.

C. 40 – 50 km/giờ.

D. 50 – 60 km/giờ.

Câu 12:Phát biểu nào dưới đây về kanguru là sai?

A. Chi sau và đuôi to khỏe.

B. Con cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú.

C. Sống ở đồng cỏ châu Đại Dương.

D. Con sơ sinh sống trong túi da ở bụng mẹ.

Câu 13:Thú mỏ vịt thường làm tổ ấp trứng

A. ở trong cát.

B. bằng lông nhổ ra từ quanh vú.

C. bằng đất khô.

D. bằng lá cây mục.

Câu 14:Các chi của kanguru thích nghi như thế nào với đời sống ở đồng cỏ?

A. Hai chân sau rất khoẻ, di chuyển theo lối nhảy.

B. Hai chi trước rất phát triển, di chuyển theo kiểu đi, chạy trên cạn.

C. Di chuyển theo lối nhảy bằng cách phối hợp cả 4 chi.

D. Hai chi trước rất yếu, di chuyển theo kiểu nhảy.

Câu 15:Phát biểu nào dưới đây về kanguru là đúng?

A. Con non bú sữa chủ động trong lỗ sinh dục.

B. Có chi sau và đuôi to khỏe.

C. Con cái có vú nhưng chưa có tuyến sữa.

D. Vừa sống ở nước ngọt, vừa sống ở trên cạn.