Q trong toán học là gì năm 2024

Bài viết Lý thuyết Tập hợp Q các số hữu tỉ lớp 7 hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Tập hợp Q các số hữu tỉ.

  • Giải Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ [Kết nối tri thức]
  • Giải Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ [Chân trời sáng tạo]
  • Giải Toán 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ [Cánh diều]
  • Bài tập Tập hợp Q các số hữu tỉ

Lý thuyết Tập hợp Q các số hữu tỉ lớp 7 [hay, chi tiết]

A. Lý thuyết

1. Số hữu tỉ

• Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ.

• Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số a/b với a, b ∈ Z và b ≠ 0

• Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q [x là số hữu tỉ thì ghi là x ∈ Q]

Ví dụ 1:

Ta có thể viết

Ví dụ 2:

Các số hữu tỉ ví dụ như:

Ví dụ:

Các số hữu tỉ ví dụ như: thì kí hiệu như sau:

2. Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số

Để biểu diễn số hữu tỉ a/b [a,b ∈ Z; b > 0] trên trục số ta làm như sau:

• Chia đoạn đơn vị [0;1] trên trục số thành b phần bằng nhau, mỗi phần là 1/b được gọi là đơn vị mới .

• Nếu a > 0 thì phân số a/b được biểu diễn bằng một điểm nằm bên phải điểm O và cách điểm O một đoạn bằng a lần đơn vị mới .

• Nếu a < 0 thì phân số a/b được biểu diễn bằng một điểm nằm bên trái điểm O và cách điểm O một đoạn bằng |a| lần đơn vị mới .

3. So sánh hai số hữu tỉ

Để so sánh hai số hữu tỉ x, y ta thường làm như sau:

• Viết x, y dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương

• So sánh hai số nguyên a và b

+ Nếu a < b thì x < y

+ Nếu a = b thì x = y

+ Nếu a > b thì x > y

• Trên trục số nếu x < y thì điểm x nằm bên trái điểm y

• Số hữu tỉ lớn hơn 0 được gọi là số hữu tỉ dương.

• Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 được gọc là số hữu tỉ âm.

• Số 0 không phải là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm.

Nhận xét:

+ Số hữu tỉ a/b là số hữu tỉ dương [a/b > 0] thì a, b cùng dấu.

+ Số hữu tỉ a/b là số hữu tỉ âm [a/b < 0] thì a, b trái dấu.

+ Ta có:

Ví dụ: So sánh hai số hữu tỉ

Ta có:

B. Bài tập

Bài 1: Với ba chữ số 1, hãy biểu diễn số hữu tỉ âm lớn nhất và số hữu tỉ âm nhỏ nhất.

Lời giải:

+ Số hữu tỉ âm nhỏ nhất là -111

+ Số hữu tỉ âm lớn nhất là -1/11

Bài 2: So sánh các số hữu tỉ sau bằng cách nhanh nhất

Lời giải:

C. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho các số sau: 04; -112; 127; -437; -90; -7-9; 0,05; −3,425.

Hãy cho biết số nào là số hữu tỉ, số nào không phải là số hữu tỉ?

Hướng dẫn giải:

Ta có

04=0; -112=-32; 127; -437; -90; -7-9; 0,05=120;-3,425=-34251000.

Vậy các số hữu tỉ là: 04; -112; 127; -437; -7-9; 0,05; −3,425.

Số không phải là số hữu tỉ là: -90 vì có mẫu số là 0.

Bài 2. Điền kí hiệu thích hợp [∈, ∉, ⸦, ⸧, ℕ, ℤ, ℚ] vào ô trống:

  1. 6 … ℕ; −4 … ℕ;
  1. -23 …ℤ; 3-5… ℚ
  1. ℤ … ℕ; ℕ … ℤ … ℚ.

Hướng dẫn giải:

  1. 6 ∈ ℕ; −4 ∉ ℕ;
  1. -23 ∉ ℤ; 3-5∈ ℚ
  1. ℤ ⸧ ℕ; ℕ ⸦ ℤ ⸦ ℚ.

Bài 3. So sánh các số hữu tỉ sau:

  1. 27 và 15;
  1. -116 và 8-9;
  1. 20172016 và 20172018;
  1. -249333 và -83111.

Hướng dẫn giải:

  1. Ta có: 27=2.57.5=1035 và 15=75.7=735.

Do đó 1035>735⇒27>15.

  1. Ta có: -116=-3318 và 8-9=-89=-8.29.2=-1618.

Do đó -33180 nên 2a -1 > 0 suy ra x>12.

  1. Để x là số âm thì 2a-12 0]. Chứng minh ad < bc khi và chỉ khi ab

Chủ Đề