Nước sinh hoạt giá bao nhiêu?

Giá nước sinh hoạt năm 2022 sẽ có thay đổi như thế nào. Trước tình hình dịch bệnh diễn biến khó lường với mức độ lây lan nhanh, tình hình kinh tế của mỗi gia đình bị ảnh hưởng nghiêm trọng, đặc biệt tại thành phố Hồ Chí Minh, từ ngày 01/01/2022, Tổng công ty cấp nước Sài Gòn TNHH MTV (SAWACO) sẽ triển khai điều chỉnh giá nước theo lộ trình từ năm 2019. 

Hãy cùng Điện máy Sakura tìm hiểu về giá nước sinh hoạt mới nhất nhé.

Nước sinh hoạt giá bao nhiêu?

Cập nhật giá nước sinh hoạt mới nhất năm 2022

Quy định giá nước sạch sinh hoạt mới nhất năm 2022

Theo quyết định mới nhất 25/2019/QĐ-UBND của UBND TP.HCM, lộ trình 2019-2022 đã có sự điều chỉnh về nước sinh hoạt. Theo đó, giá đơn nước sinh hoạt tăng mỗi năm ở mức 300-400 đồng/lần/năm. Đây sẽ là đợt điều chỉnh cuối theo lộ trình cấp nước 2019-2022 do UBND TP.HCM đã đề ra

Như lộ trình đã đề ra trước đó, 

  • Với định mức 4m3/người/tháng, đơn giá nước sẽ tăng từ 6.300 đồng thành 6.700 đồng/m3
  • Với định mức 4m3 - 6m3/người/tháng, đơn giá nước sẽ tăng từ 12.100 đồng thành 12.900 đồng/m3.
  • Với định mức trên 6m3/người/tháng, đơn giá nước sẽ tăng từ 13.600 đồng thành 14.400 đồng/m3.

* Riêng với hộ nghèo và hộ cận nghèo có giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ có sự điều chỉnh từ từ 6.000 đồng thành 6.300 đồng/m3.

  • Với các cơ quan hành chính sự nghiệp, đoàn thể, đơn giá nước sẽ tăng từ 12.300 đồng thành 13.000 đồng/m3.
  • Với các đơn vị kinh doanh, dịch vụ, đơn giá nước sẽ tăng từ 20.100 đồng lên 21.300 đồng/m3.

Bảng giá nước sạch sinh hoạt năm 2022

Về mức giá nước sinh hoạt dành cho các hộ dân, đơn giá nước sẽ được điều chỉnh tăng từ 400 đồng/m3, tương đương 6% so với năm 2021. 

Bảng giá về lộ trình đơn giá nước sạch theo mức sử dụng nước sẽ được thể hiện ở bảng sau:

Mức sử dụng nước

Đơn giá (đồng/m3)

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Dưới 4m3/người/tháng

5.600

6.000

6.300

6.700

5.300

5.600

6.000

6.300

Từ 4 m3 đến 6 m3/người/tháng

10.800

11.500

12.100

12.90

Trên 6 m3/người/tháng

12.100

12.800

13.600

14.400

(đơn giá nêu trên chưa bao gồm 5% thuế giá trị gia tăng)

Bảng giá về lộ trình đơn giá nước sạch theo đối tượng sử dụng nước sẽ được thể hiện ở bảng sau:

Đối tượng sử dụng nước

Đơn giá (đồng/m3)

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Cơ quan hành chính, sự nghiệp

10.900

11.600

12.300

13.000

Doanh nghiệp sản xuẩt

10.200

10.800

11.400

12.100

Kinh doanh - Dịch vụ

17.900

19.000

20.100

21.300

(đơn giá nêu trên chưa bao gồm 5% thuế giá trị gia tăng)

Giá nước sinh hoạt hộ gia đình

Nước sinh hoạt giá bao nhiêu?

Giá nước sinh hoạt cho hộ gia đình đã được điều chỉnh

Trong những tháng vừa qua của năm 2021, Sawaco đã miễn 100% tiền nước nửa cuối năm (từ tháng 6 - 12/2021) cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và các khu cách ly tập tủng phòng dịch, bệnh viện dã chiến điều trị Covid-19 trên toàn thành phố Hồ Chí Minh. để cùng chung tay thể hiện trách nhiệm cộng đồng trong nỗ lực phòng dịch.

Cùng với đó, tất cả người dân sử dụng dịch vụ cấp nước sinh hoạt tại Tổng công ty cấp nước Sài Gòn TNHH MTV Sawaco được giảm 110% trên hóa đơn nước trong 3 tháng quý 4 (từ tháng 9 - 11/2021). Việc giảm gí này cũng áp dụng cho các doanh nghiệp theo kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 năm 2021

Theo bảng giá trên, với mức tiêu thụ theo hộ gia đình

  • 4m3/người/tháng, đơn giá nước là 6.700 đồng/m3
  • 4m3 - 6m3/người/tháng, đơn giá nước là 12.900 đồng/
  • Trên 6m3/người/tháng, đơn giá nước là 14.400 đồng/m3.

Lãnh đạo Sawaco nhận định, mức tăng giá nước sẽ không làm người dân bị ảnh hưởng quá nhiều. Ví dụ, với định mức cơ bản, hộ dân nhà 4 thành viên nếu sử dụng dưới 15m3 (không vượt quá định mức 4m3/người/tháng) thì số tiền tăng thêm chỉ khoảng 6.000 đồng/tháng.

Giá nước sinh hoạt cho hộ nghèo

Hộ nghèo là đối tượng với mức điều chỉnh thấp nhất trong đợt điều chỉnh giá với mức 300 đồng/m3. Nhà nước có mức giá và điều chỉnh giá này để tạo điều kiện tiếp cận đầy đủ nước sạch và nhu cầu thiết yếu tới những đối tượng này.

Trong năm 2021, theo quyết định 25/2019/QĐ-UBND, đơn giá nước của hộ nghèo và hộ cận nghèo,

  • Trên 4m3/người/tháng: 6.000 đồng/m3.
  • Trên 4m3 đến 6m3/người/tháng : 12.100 đồng/m3.
  • Trên 6m3 /người/tháng : 13.600 đồng/m3.

Nhìn chung, từ năm 2019 đến nay, đơn giá nước được điều chỉnh vào đầu mỗi năm với mức 300 - 400 đồng/lần/m3 

Giá nước sạch sinh hoạt cá nhân kinh doanh, danh nghiệp, tổ chức sản xuất

Theo quyết định số 728/QĐ-TCT-KDDVKH, nhà nước có mức áp dụng đơn giá riêng dối với các đơn vị kinh doanh.

Thông thường, các doanh nghiệp và các đơn vị kinh doanh sử dụng lượng nước lớn để sản xuất, vì thế, đây là đối tượng chịu tác động cao nhất của đợt điều chỉnh giá với mỗi 1.200 đồng/m3, 20.100 đồng lên 21.300 đồng/m3.

Cách tính giá tiền nước sạch sinh hoạt chính xác nhất năm 2022

Nước sinh hoạt giá bao nhiêu?

Cách tính giá tiền nước sạch sinh hoạt chính xác nhất năm 2022

Ở trên chúng ta đã tìm hiểu về đơn giá nước sạch mới nhất của năm 2022. Tuy nhiên, để tính giá nước sinh hoạt tiêu thụ, chúng ta cần lưu ý

Trong định mức 

  • 4m3/người/tháng : 6.700đ/m3 +670đ phí bảo vệ môi trường + 335đ thuế GTGT.
  • Trên 4m3 đến 6m3/người/tháng : 12.900đ/m3 + 1.290đ phí bảo vệ môi trường + 645đ thuế GTGT.
  • Trên 6m3/người/tháng : 13.600đ/m3 + 1.230đ phí bảo vệ môi trường + 615đ thuế GTGT.

Đối với thành phố Hà Nội, cách tính giá nước có phần khác so với TP.HCM. Đối với tp Hà Nội, công thức tính giá nước sinh hoạt khác nhau theo từng bậc cùng với 5% thuế GTGT và 10% phí bảo vệ môi trường. Đơn giá chung được tổng hợp ở bảng sau:

Mức sử dụng nước sinh hoạt của hộ dân cư (m3/tháng/hộ gia đình)

Giá bán nước (VND)

Thuế GTGT (5%)

Chi phí bảo vệ môi trường (10%)

Giá thanh toán (VND)

10 m3 đầu  tiên

5.930

198,65

597,30

6.869

Từ trên 10m3 đến 20m3

7.052

352,60

705,20

8.110

Từ trên 20m3 đến trên 30m3

8.669

433,45

866,90

9.969

Trên 30m3

15.929

796,45

1.592,90

18.318

Theo bảng trên, cách tính nước ở địa bàn thành phố Hà Nội được tính theo bậc

  • Bậc 1 = định mức sử dụng nước 10m3 đầu tiên (5.973VNĐ/M3) x 10
  • Bậc 2 = định mức sử dụng nước 10 – 20m3 (7.052 VNĐ/M3) x 10
  • Bậc 3 = định mức sử dụng nước 20 – 30m3 (8.669 VNĐ/M3) x 10
  • Bậc 4 = định mức sử dụng nước 30m3 trở lên (15.929VNĐ/M3) x 4

Như vậy, tổng số tiền nước của gia đình bạn = bậc 1 + bậc 2 + bậc 3 + bậc 4

Cách tiết kiệm nước cho các hộ gia đình

Tắt nước khi không sử dụng
Đây là câu nói đã quá quen thuộc với tất cả chúng ta. Tuy nhiên, vẫn chưa nhiều người thực sự để tâm thực hiện. Tưởng chừng là việc đơn giản, nhưng nếu người dùng không để ý, lâu dần sẽ gây lãng phí lớn tới nguồn nước và tài chính gia đình bạn. 

Sử dụng nước thải từ máy lọc nước
Máy lọc nước đã là vật dụng quen thuộc với nhiều người và nhiều gia đình hiện đại. Hiện nay, nguồn nước ô nhiễm, tồn đọng kim loại nặng như chì, sắt, và tạp chất gây ảnh hưởng lớn tới sức khỏe người sử dụng. Trong tình cảnh ấy, máy lọc nước là giải pháp hữu hiệu tới sức khỏe người sử dụng, nhất là người cao tuổi và trẻ nhỏ.

Xem thêm: Mách bạn cách xử lý hiện tượng máy lọc nước ra nhiều nước thải đơn giản tại nhà!

Nước thải từ máy lọc nước không nên sử dụng để uống và nấu đồ ăn. Tuy nhiên, chúng ta có thể dùng lượng nước này để lau nhà, sân vườn,... Với việc này, bạn có thể yên tâm về chất lượng nguồn nước tiêu dùng mà không lo lãng phí nước thải sau khi lọc. 

Thường xuyên kiểm tra chất lượng vòi nước

Đối với nhiều gia đình, tình cảnh vòi nước rò rỉ và hư hỏng đã trở nên quen thuộc. Hay đôi khi họ không có đủ thời gian hặc không có thói quen kiểm tra và sửa chữa hệ thống đường ống nước. Tuy nhiên, đây là nguyên nhân lớn dẫn đến tình trạng rò nước, gây lãng phí. Đôi khi, vòi nước rỉ sét cũng gây ảnh hưởng lớn đến chất lượng nguồn nước. Kim loại từ vết rỉ sét sau khi thôi ra nguồn nước sạch sẽ làm nước bị nhiễm kim loại nặng và tạp chất, gây ảnh hưởng không tốt đến người dùng.

Trên đây là bảng giá nước sinh hoạt mới và cách tính tiền nước sinh hoạt mới nhất. Điện máy Sakura hi vọng qua bài viết, bạn đã thu nhận được thông tin hữu ích và tham khảo thêm về cách tiết kiệm nước cho gia đình.

1 khối nước kinh doanh bao nhiêu tiền?

Một khối nước bao nhiêu tiền? Mỗi hộ gia đình đều sẽ có những định mức sử dụng nước khác nhau và theo quy định của nhà máy cung cấp nước thì chi phí một khối nước sẽ dao động trong khoảng 6,869 VNĐ cho đến 25,378 VNĐ.

Nước bao nhiêu tiền?

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 44/2021 quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt cao nhất là 18.000 đồng/m3 ở các đô thị đặc biệt, đô thị loại 1 và 11.000 đồng/m3 ở khu vực nông thôn.

Nước gia đình bao nhiêu tiền?

– Giá nước sinh hoạt cho hộ gia đình Mức 10m3 nước sạch đầu tiên: 5.973 đồng/m3. Từ trên 10 đến 20m3: 7.052 đồng/m3. Từ trên 20 đến 30m3: 8.669 đồng/m3. Trên 30m3: 15.929 đồng/m3.

Nước bao nhiêu 1 khối nhà trắng?

Mức giá dịch vụ thoát nước (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) được tính như sau: đối với hộ gia đình thành thị, mức giá áp dụng năm 2018 là 2.160 đồng/m3, năm 2019 là 2.370 đồng/m3, năm 2020 là 2.580 đồng/m3, năm 2021 là 2.790 đồng/m3.