Notwithstanding any instructions to the contrary có nghĩa là gì năm 2024

Hợp đồng vận tải này [“Hợp đồng”] được xác lập bởi hai bên dưới đây vào ngày_____ [“Ngày hiệu lực”] tại _______

The Master Transportation Services Agreement [the “Agreement”] is made effective between the following two parties on _____ [the “Effective Date”] in ____

_______________

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:________

Business Registration Certificate:________

Địa chỉ:__________

Residence:_________

Người đại diện theo pháp luật:_________

Legal Representative: __________

Điện thoại:________

Telephone: ____________

Fax: _________

Mã vùng:_____________

Post Code: ________

[“Người gửi hàng”]

[The “Shipper”]

_______________

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:________

Business Registration Certificate:________

Địa chỉ:__________

Residence:_________

Người đại diện theo pháp luật:_________

Legal Representative: __________

Điện thoại:________

Telephone: ____________

Fax: _________

Mã vùng:_____________

Post Code: ________

[“Người vận tải”]

[The “Carrier”]

Sau đây gọi riêng là “một bên”, gọi chung là “các bên”.

[Either Shipper or Carrier is referred in this Agreement as a “Party”, and together, the “Parties”]

XÉT RẰNG, Người vận tải cung cấp dịch vụ vận tải hàng hoá bằng xe tải trên cơ sở hợp đồng;

WHEREAS, Carrier is engaged in the business of transporting …. [collectively, the “Product”] by truck as acontract carrier;

XÉT RẰNG, Người gửi hàng có nhu cầu dịch vụ của Người vận tải để đáp ứng nhu cầu theo quy định trong Hợp đồng này.

WHEREAS, Shipper desires the services of Carrier to satisfy the special and distinct needs of Shipper as set forth herein

Sau khi xem xét các điều khoản và điều kiện trong Hợp đồng này, các bên cùng đồng ý như sau:

In consideration of the terms and conditions set forth herein, the Parties hereby agree as follows:

1. Dịch vụ

Services.

[a] Phạm vi dịch vụ: Người vận tải có quyền chấp nhận đề nghị của Người gửi hàng để vận chuyển Hànghoá đến địa điểm được chỉ định bởi Người gửi hàng theo quy định của Hợp đồng này.

General. Carrier may accept interstate and unregulated intrastate lawful shipments of the Product tendered to it by Shipper and to transport such Product to the destination[s] designated by Shipper, subject to the provisions of this Agreement.

[b] Mức phí: Người gửi hàng đồng ý thanh toán cho Người vận tải cho dịch vụ được thực hiện theo Hợp đồng này cước phí vận tải, phụ phí, phụ phí nhiên liệu và phí lưu phương tiện hàng ngày được thống nhất bởi các bên bằng văn bản [“Bảng phí”].

Rates. Shipper agrees to pay Carrier for the services performed hereunder in accordance with the freight rates, accessorial charges, fuel surcharge scale and daily trailer storage fees agreed to by the Parties in a signed writing [each a “Rate Sheet”].

[c] Giấy phép và quy định của pháp luật: Người vận tải, bằng chi phí của mình, sẽ phải xin và duy trì tất cả các giấy phép, sự cho phép theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động vận tải và dịch vụ được cung cấp theo Hợp đồng này và phải tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động vận tải và dịch vụ này.

Licenses, Laws and Regulations. Carrier, at its sole cost, and expense, shall procure and maintain all licenses and permits required by local, state, or federal authorities with respect to the transportation and related services rendered hereunder and shall comply with all applicable laws and regulations pertaining to such transportation and services.

2. Thời hạn: Hợp đồng này có thời hạn một tháng bắt đầu từ Ngày hiệu lực và tiếp tục duy trì hiệu lực theo từng tháng một trừ khi và cho đến khi một bên gửi cho bên còn lại thông báo bằng văn bản trước 30 ngày về việc chấm dứt Hợp đồng.

Term. The term of this Agreement shall commence on the Effective Date and continue thereafter on a month to month basis unless and until either party provides the other party thirty [30] days’ notice of termination [the “Term”].

3. Không độc quyền và không có mức tối thiểu: Hợp đồng này không đòi hỏi Người vận tải phải nhận hàng từ Người gửi hàng và cũng không buộc Người gửi hàng phải cam kết với Người vận tải một mức hàng cụ thể.

No Exclusivity or Minimums. This Agreement does not require Carrier to accept loads for shipment from Shipper, nor does it require Shipper to commit a certain volume of loads to Carrier.

4. Thiết bị

Equipment.

[a] Quy định chung: Người vận tải sẽ nỗ lực để có mọi thiết bị cần thiết hợp lý để thực hiện việc vận tải theo quy định của Hợp đồng này, thiết bị phải [i] phù hợp với hoạt động vận tải cụ thể; [ii] bao gồm bất kỳ thiết bị đặc biệt theo yêu cầu hợp lý của Người gửi hàng và đồng ý bởi Người vận tải khi có đơn gửi hàng; và [iii] phù hợp với các tiêu chuẩn của thiết bị vận tải theo quy định của nhà nước.

General. Carrier will endeavor to provide all equipment reasonably necessary to perform thetransportation required hereunder, which equipment shall: [i] be suitable for particular transportation required; [ii] include any special equipment that is reasonably requested by Shipper and agreed to by Carrier when the shipping order is placed; and [iii] comply with the specifications for equipment for such transportation prescribed by any applicable governmental regulations.

[b] Thời hạn: Người gửi hàng phải nỗ lực thông báo trước cho Người vận tải ít nhất 48 [bốn mươi tám] giờ trước khi dịch vụ được yêu cầu.

Lead Time. Shipper shall endeavor to provide Carrier with notice of at least forty-eight [48] hours prior to the time which the services are requested.

5. Nghĩa vụ của Người vận tải

Carrier’s Performance.

[a] Nghĩa vụ chung: Người vận tải phải thực hiện dịch vụ theo đúng tiêu chuẩn ngành nghề và việc vậnchuyển sẽ phải phù hợp với đánh giá tốt nhất của Người vận tải về sự an toàn và tính hiệu quả trừ khi có thỏa thuận khác trong Hợp đồng này.

General. Services performed hereunder shall be performed in accordance with industry standards with reasonable dispatch consistent with the Carrier’s best judgment as to safety and efficiency, except as is specifically provided to the contrary elsewhere in this Agreement.

[b] Lái xe: Người vận tải phải bảo đảm, giám sát và chịu trách nhiệm về việc thực hiện dịch vụ của tất cả những người vận hành phương tiện vận tải theo Hợp đồng này. Các lái xe của người vận tải phải tuân theo các thủ tục vận hành hợp lý của Người gửi hàng.

Drivers. It is understood that the Carrier shall secure the services of, supervise and be responsible for all persons operating trucking equipment hereunder. Carrier’s drivers shall comply with all reasonable operational procedures requested by Shipper.

[c] Báo cáo: Người vận tải phải, sớm nhất có thể, báo cáo về tình trạng tràn, hao hụt hàng [thấp hơn mức chứa thấp nhất] hoặc tai nạn xảy ra trong quá trình thực hiện Hợp đồng.

Reporting. Carrier shall as soon as reasonably practicable report all product spills, shortages [less routine heels] or accidents which occur in the course of the performance of this Agreement.

6. Hàng không được giao: Bất kỳ lô hàng hoặc bộ phận của lô hàng nào, vì bất kỳ lý do nào, bị từ chối hoặc khôngđược nhận phải được giữ bởi Người vận tải cho đến khi có chỉ thị của Người gửi hàng. Người gửi hàng phải hoàn trả cho Người vận tải phí lưu phương tiện theo ngày theo Bảng phí cùng với chi phí giao hàng lại nếu có. Trong trường hợp này, Người vận tải phải liên hệ với Người gửi hàng và yêu cầu chỉ thị từ Người gửi hàng bao gồm địa điểm giao hàng và thời gian giao hàng.

Shipments Not Delivered. Any shipment or part thereof which for any reason is refused, rejected or otherwise not accepted, received or claimed shall be held by Carrier for further instructions from Shipper. Shipper shall reimburse Carrier for any refused/rejected load and daily trailer storage per the Rate Sheet along with redelivery charges as applicable. In such event, Carrier shall contact Shipper and request further transportation instructions, including the location for delivery and the desired delivery time.

7. Nghĩa vụ thanh toán của người gửi hàng

Shipper’s Payment.

[a] Giấy biên nhận và vận đơn: Mỗi lô hàng sẽ được chứng minh bằng giấy biên nhận theo mẫu được quy định bởi Người gửi hàng và sẽ được ký bởi Người vận tải hoặc đại diện của người vận tải hoặc người lao động của người vận tải thể hiện rõ chủng loại và số lượng hàng hoá mà Người vận tải nhận được từ ban đầu. Nếu Người gửi hàng chọn vận đơn, bảng kê hàng hoá và các hình thức biên nhận hàng hoá hoặc hợp đồng có điều khoản, điều kiện và quy định mâu thuẫn với Hợp đồng này, điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này có hiệu lực ưu tiên. Sau khi giao mỗi lô hàng, Người vận tải phải nhận giấy biên nhận có hình thức được quy định hoặc phê chuẩn bởi Người gửi hàng và có nội dung thể hiện rõ chủng loại và số lượng hàng hoá được giao cho người nhận tại điểm đến do Người gửi hàng chỉ định và tại thời điểm giao hàng và Người vận tải phải có được chữ ký của người nhận hoặc đại diện hoặc người lao động của người nhận vào giấy biên nhận tại địa điểm giao hàng, khi có thể.

Receipts and Bills of Lading. Each shipment will be evidenced by a receipt in the form specified by Shipper and will be signed by Carrier or Carrier’s agent or employee showing the kind and quantity of freight received by Carrier at origin. If Shipper elects to use a bill of lading, manifest or other form of freight receipt or contract that includes any terms, conditions and provisions that conflict with this Agreement, the terms and conditions of this Agreement will supersede. Upon delivery of each shipment made hereunder, Carrier shall obtain a receipt, in a form specified or approved by Shipper, showing the kind and quantity of freight delivered to the consignee of such shipment at the destination specified by Shipper and the time of such delivery, and Carrier shall cause such receipt to be signed by such receiving personnel or by such agent or employee at such destination, when possible.

[b] Thanh toán: Người vận tải sẽ lập hoá đơn gửi Người gửi hàng cho các khoản phí đối với tất cả các lô hàng ngay sau khi giao lô hàng này và khi có đủ thông tin để lập hoá đơn. Tất cả các hoá đơn phải được thanh toán đầy đủ trong thời hạn 30 [ba mươi] ngày kể từ ngày Người gửi hàng nhận được hoá đơn từ Người vận tải.

Payment. Carrier shall bill Shipper for the freight charges on all shipments as soon after delivery of such shipments as sufficient information is received to prepare such invoices. All invoices are to be paid in full within thirty [30] days of receipt by Shipper of Carrier’s invoice.

8. Chấm dứt

Termination.

[a] Vi phạm: Trong trường hợp Người gửi hàng hoặc Người vận tải không thực hiện nghĩa vụ trong Hợp đồng này, tuỳ từng trường hợp, Người vận tải hoặc Người gửi hàng với tư cách là bên khiếu nại sẽ gửi thông báo về vi phạm cho bên còn lại. Bên vi phạm sẽ có 30 [ba mươi] ngày kể từ ngày thông báo để khắc phục vi phạm. Sau đó, nếu vi phạm vẫn không được khắc phục hoặc một biện pháp có thể chấp nhận được không thể đạt được trong thời hạn 10 [mười] ngày kể từ ngày thông báo, người khiếu nại có quyền chấm dứt Hợp đồng này tại bất kỳ thời điểm nào sau khi thông báo bằng văn bản cho bên vi phạm. Nếu Hợp đồng này được chấm dứt theo khoản này, tất cả các nghĩa vụ của các bên được quy định trong Hợp đồng này và Phụ lục sẽ chấm dứt; tuy nhiên, Người gửi hàng tiếp tục chịu trách nhiệm đối với các khoản tiền phải trả cho Người vận tải cho các dịch vụ đã thực hiện trước ngày chấm dứt.

Non-Performance. In the event of non-performance by Shipper or Carrier, as the case may be, of any of the obligations contained in the Agreement, Carrier or Shipper as the complaining party shall provide written notice of such non-performance to the other Party. The non-performing Party shall then have thirty [30] days from the date of such notice within which to remedy the non-performance. Thereafter, if the non-performance remains uncorrected or if an acceptable remedy is not reached within ten [10] days of such notice, the complaining Party may terminate this Agreement at any time upon giving the non-performing Party written notice. If this Agreement is terminated in accordance with this subsection, all obligations of the Parties, as contained in this Agreement and the Exhibit hereto, shall be terminated; provided, Shipper shall continue to be responsible for all sums due to Carrier for services received prior to the date of termination.

[b] Phá sản: Nếu Người vận tải nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hoặc Người vận tải bị tuyên bố phá sản hoặc Người vận tải xác lập các giao dịch chuyển nhượng vì lợi ích của chủ nợ hoặc nếu quản tài viên được bổ nhiệm vì lý do Người vận tải mất khả năng thanh toán, Người gửi hàng có quyền, nhưng không ảnh hưởng đến các quyền và chế tài khác, chấm dứt Hợp đồng này bằng việc thông báo bằng văn bản trước 5 [năm] ngày. Người vận tải cũng có quyền tương tự như Người gửi hàng theo quy định tại khoản 8[b] này.

Default or Insolvency. If a petition in bankruptcy should be filed by Carrier, or if Carrier should be adjudicated as bankrupt, or if Carrier should make a general assignment for the benefit of creditors, or if a receiver should be appointed on account of the insolvency of Carrier, Shipper may, without prejudice to any other right of remedy, terminate this Agreement upon giving Carrier at least five [5] days prior written notice to such termination. Carrier shall have the same rights as Shipper under this Section 8[b].

9. Mất hàng hoá: Người vận tải phải chịu trách nhiệm cho những tổn thất, thiệt hại hoặc hư hại của Hàng hoá được giao bởi Người gửi hàng cho Người vận tải từ thời điểm Hàng hoá được đưa vào thiết bị của Người vận tài tại mặt bích nối thiết bị của Người vận tải với điểm nhận cho đến khi Hàng hoá vượt qua mặt bích kết nối thiết bị của Người vận tải với điểm giao. Người vận tải phải bù đắp cho Người gửi hàng các tổn thất, thiệt hại đối với Hàng hoá trừ trường hợp tổn thất, thiệt hại này được gây ra bởi hành vi vi phạm hoặc thiếu trách nhiệm của Người gửi hàng, đại diện của người gửi hàng hoặc người lao động của Người gửi hàng, trong trường hợp này, Người gửi hàng sẽ chịu một phần trách nhiệm cho tất cả các tổn thất, thiệt hại đối với Hàng hoá. Trong trường hợp Hàng hoá bị mất mát hoặc thiệt hại, trách nhiệm của Người vận tải đối với Người gửi hàng được giới hạn trong phạm vi giá cước áp dụng cho Hàng hoá bị mất hoặc thiệt hại đó.

Loss of Product. Carrier shall be responsible for any loss, damage or destruction of Product tendered to it by Shipper from the time such Product enters Carrier’s equipment at the flange connecting Carrier’s equipment to the receipt point until the Product passes through the flange connecting Carrier’s equipment to the delivery point. Carrier shall reimburse Shipper for loss, damage or injury to the Product except when such loss, damage or injury is caused by the wrongful act or negligence of Shipper, its agents or employees, in which case Shipper shall bear its proportionate share of responsibility for all loss, damage or injury of Product. In the event Product is lost, damaged, or injured, Carrier’s liability to Shipper shall be limited to the cost of freight for such lost or damaged Product.

10. Bảo hiểm và bồi thường

Insurance and Indemnity.

[a] Bảo hiểm: Không hạn chế trách nhiệm hoặc nghĩa vụ theo Hợp đồng này, trong thời hạn của Hợp đồng này, Người vận tải phải có được và duy trì, với mẫu và người bảo hiểm phù hợp với yêu cầu của Người gửi hàng, các hợp đồng bảo hiểm như sau:

Insurance. Without limiting any of its liabilities or obligations under this Agreement, Carrier shall provide and maintain, with form and insurers acceptable to Shipper, during the Term the minimum insurance coverages as follows:

[i] Bảo hiểm người lao động và bảo hiểm trách nhiệm của người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật cho tất cả những người lao động của Người vận tải tham gia thực hiện Dịch vụ;

Workmen’s compensation insurance and employer’s liability insurance in accordance with law for all Carrier’s employees in performing Services;

[ii] Bảo hiểm trách nhiệm chung [bảo hiểm trách nhiệm tổng quát] thông thường và theo lựa chọn và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới với mức tối thiểu …./phương tiện và ….cho mỗi một vụ việc xảy ra đối với Hàng hoá không độc hại, và ….cho mỗi vụ việc xảy ra đối với Hàng hoá độc hại.

Normal and customary general liability and vehicle liability with a minimum of … per vehicle for cargo and ….. per non-hazardous product occurrence for liability, and ….. per hazardous product occurrence for liability.

[b] Bồi thường: NGƯỜI VẬN TẢI phải chịu trách nhiệm và phải bồi thường, bảo vệ và nhận trách nhiệm cho NGƯỜI GỬI HÀNG và đơn vị liên kết, công ty con, và các công ty liên quan và cổ đông, thành viên, thành viên HĐQT, người quản lý, người điều hành, người đại diện, người lao động của Người gửi hàng đối với các khiếu nại, yêu cầu và khởi kiện được thực hiện bởi bất kỳ người nào, trên cơ sở thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ hoặc tài sản được gây ra bởi hành vi vi phạm hoặc thiếu trách nhiệm của NGƯỜI VẬN TẢI, người điều hành, người lao động, người đại diện hoặc nhà thầu phụ của Người vận tải.

Indemnity. CARRIER shall be responsible for, and shall indemnify, defend and save harmless SHIPPER and its affiliates, subsidiaries, and related companies and the stockholders, members, directors, managers, officers, agents, employees and representatives of each from and against, any and all claims, demands and causes of action brought by any and all persons, on account of personal injury or death or on account of property damage, destruction, or loss to the extent arising out of the negligence or willful misconduct of CARRIER, its officers, employees, agents, representatives and subcontractors.

NGƯỜI GỬI HÀNG phải chịu trách nhiệm và phải bồi thường, bảo vệ và nhận trách nhiệm cho NGƯỜI VẬN TẢI và đơn vị liên kết, công ty con, và các công ty liên quan và cổ đông, thành viên, thành viên HĐQT, người quản lý, người điều hành, người đại diện, người lao động của Người vận tải đối với các khiếu nại, yêu cầu và khởi kiện được thực hiện bởi bất kỳ người nào, trên cơ sở thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ hoặc tài sản được gây ra bởi hành vi vi phạm hoặc thiếu trách nhiệm của NGƯỜI GỬI HÀNG, người điều hành, người lao động, người đại diện, nhà thầu phụ, khách hàng của Người gửi hàng.

SHIPPER shall be responsible for, and shall indemnify, defend and save harmless CARRIER and its affiliates, subsidiaries, and related companies and the stockholders, directors, officers, agents, employees and representatives of such from and against, any and all claims, demands and causes of action brought by any and all persons on account of personal injury or death or on account of property damage, destruction, or loss to the extent arising out of the negligence or willful misconduct of SHIPPER, its officers, employees, agents, representatives, contractors and customers.

Mặc dù có quy định khác trong Hợp đồng này, bất kỳ quy định nào trong Hợp đồng này mà mở rộng nghĩa vụ bồi thường của Người vận tải vượt quá mức theo quy định của pháp luật đều vô hiệu. Nghĩa vụ bồi thường của các bên trong Hợp đồng này vẫn tồn tại khi Hợp đồng này chấm dứt.

Notwithstanding anything herein to the contrary, any provision within this Agreement that expands any indemnity obligation of the Carrier beyond that which can be required pursuant to applicable laws shall be null and void and without effect. The indemnity obligations of the Parties’ contained herein shall survive termination of this Agreement.

[c] Giới hạn trách nhiệm: Nghĩa vụ của Người vận tải theo Hợp đồng này sẽ luôn bị giới hạn bởi các quy định của pháp luật và các quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. KHÔNG BÊN NÀO PHẢI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHO BÊN CÒN LẠI CHO NHỮNG TỔN THẤT VỀ LỢI NHUẬN, CÁC THIỆT HẠI PHÁI SINH, CÁC THIỆT HẠI GIÁN TIẾP, CÁC THIỆT HẠI ĐẶC THÙ HOẶC CÁC THIỆT HẠI CÓ TÍNH CHẤT PHẠT.

Limitation of Liability. Carrier’s obligations under this Agreement shall always be subject to any limitations imposed by applicable laws, regulations or other of any governmental authority. NEITHER CARRIER NOR SHIPPER SHALL BE LIABLE TO THE OTHER FOR LOST PROFITS, INDIRECT, CONSEQUENTIAL, SPECIAL, OR PUNITIVE DAMAGES.

11. Nhà thầu độc lập: Khi thực hiện dịch vụ vận tải theo Hợp đồng này, Người vận tải là một người nhận khoán việc – một nhà thầu độc lập mà không phải là người đại diện hay người lao động của Người gửi hàng, và Người vận tải đồng ý, bằng chi phí của mình, chuẩn bị đầy đủ thiết bị phù hợp để vận chuyển Hàng hoá, và chịu tất cả các chi phí phát sinh từ việc vận chuyển Hàng hoá này, bao gồm chi phí gắn với hoặc phát sinh từ việc bảo trì, sửa chữa hoặc vận hành thiết bị, chi phí nhân công, chi phí nhiên liệu, chi phí bảo hiểm và/hoặc chi phí tai nạn.

Independent Contractor. In the performance of transportation service hereunder, Carrier shall be an independent contractor and not an agent or employee of Shipper, and Carrier agrees, at its expense, to furnish suitable equipment to transport the Product, tendered hereunder and to assume all costs and expenses incidental to the transportation of such Product, including all costs and expenses incidental to or arising out of maintenance, repair or operation of equipment, labor, fuel supplies, insurance and/or accident.

12. Bất khả kháng: Người vận tải hoặc Người gửi hàng sẽ được miễn trừ khỏi trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ trong Hợp đồng này nếu việc thực hiện nghĩa vụ bị trì hoãn hoặc cản trở bởi bất kỳ hoàn cảnh nào nằm ngoài khả năng kiểm soát của Bên bị ảnh hưởng, bao gồm cháy, đình công và tranh chấp lao động khác, bạo loạn hoặc xáo trộn chính trị khác, hoặc hành động hoặc không hành động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Force Majeure. Either Carrier or Shipper shall be excused from performance of its obligations hereunder in the event and to the extent that such performance is delayed or prevented by any circumstances reasonably beyond its control, including by fire, explosion, weather conditions, interruption of raw materials, equipment source or fuel supply, strike or other labor dispute, riot or other civil disturbance, or act or omission of any governmental authority.

13. Hiệu lực ưu tiên của Hợp đồng: Người gửi hàng phải sắp xếp hàng để gửi cho Người vận tải phù hợp với vận đơn theo mẫu chuẩn hoặc tài liệu khác được thống nhất bởi Người gửi hàng và Người vận tải phù hợp với điều kiện của Hợp đồng này và Bảng phí. Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa điều khoản của Hợp đồng này và bất kỳ tài liệu hoặc vận đơn được áp dụng cho Người vận tải và Người gửi hàng liên quan đến việc vận chuyển được quy định trong Hợp đồng này, điều khoản của Hợp đồng này và Bảng phí sẽ có hiệu lực ưu tiên áp dụng.

Agreement Controlling. Shipper shall arrange for shipments to be tendered to Carrier on a standard uniform bill of lading or other such document as may be mutually agreed to between Carrier and Shipper subject to the conditions of this Agreement and applicable Rate Sheet. In the event there is a conflict between the terms of this Agreement and any schedule or bill of lading otherwise applicable to Carrier and Shipper respecting the movements contemplated hereunder, the terms of this Agreement and the applicate Rate Sheet shall be construed as controlling the intent of the parties.

14. Chuyển nhượng: Hợp đồng này có hiệu lực ràng buộc và vì lợi ích của người kế thừa của Người gửi hàng và Người vận tải. Không bên nào được chuyển nhượng quyền theo Hợp đồng này cho người thứ ba mà không được sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại. Tuy nhiên, mặc dù có quy định trên, các bên có quyền chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ và lợi ích trong Hợp đồng này cho công ty mẹ, công ty con hoặc đơn vị liên kết; tuy nhiên; các bên không được miễn trừ hay giải phóng khỏi trách nhiệm theo Hợp đồng này.

Assignment. This Agreement shall be binding upon and inure to the benefit of the successors of Shipper and Carrier. Neither party may assign its rights under this Agreement without the non-assigning party’s written consent. However, notwithstanding the above, the parties may assign their right, duties, obligations and interests in and to this Agreement to a parent, subsidiary, affiliate or sister corporation; provided, however, the Parties shall not be thereby relieved of the responsibilities or obligations hereunder.

15. Từ bỏ: Việc một bên không yêu cầu thực hiện bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này trong một hoặc một số trường hợp hoặc việc một bên từ bỏ bất kỳ điều khoản hoặc quyền nào theo Hợp đồng này sẽ không được coi hoặc giải thích là sự từ bỏ điều khoản hoặc quyền đó.

Waiver. Failure of either Party to insist, in one or more instances, upon performance of any of the terms of this Agreement, or the waiver by either Party of any term or right of the other Party hereunder, will not be deemed or construed as a waiver or a relinquishment of any such term or right.

16. Luật áp dụng: Hợp đồng này sẽ được giải thích theo pháp luật của….mà không áp dụng các quy phạm xung đột. Bất kỳ đơn khởi kiện hay yêu cầu nào chỉ được đưa ra và giải quyết tại toà án của….

Applicable Law. This Agreement is to be construed in accordance with the laws of the …..without giving effect to the principles of conflict laws. Any legal actions filed may be brought only to …

17. Thông báo: Bất kỳ bên nào cũng được coi là đã hoàn thành thông báo cho bên còn lại theo yêu cầu của Hợp đồng này vào ngày được giao bởi…. được chứng minh bằng biên nhận, khi được gửi bằng thư bảo đảm đến địa chỉ sau:

Notices. Notice, as may be required hereunder, by either Party of this Agreement to the other Party shall be deemed to have been accomplished on date of delivery by …. as evidenced by date of return receipt, when sent by certified mail, postage prepaid, to the following addresses:

Người gửi hàng:

Shipper:

Người vận tải:

Carrier:

18. Không có trách nhiệm liên đới: Giữa những Người gửi hàng không có trách nhiệm liên đới. Mỗi Người gửi hàng giao kết Hợp đồng này và ký kết Bảng phí với Người vận tải một cách riêng rẽ và chỉ chịu trách nhiệm riêng rẽ cho nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này và Bảng phí.

No Joint and Several Liabilities. There shall be no joint and several liabilities among the Shippers. Each Shipper that enters into this Agreement and executes a Rate Sheet with Carrier is individually responsible only for its own obligations under the Agreement and applicable Rate Sheet.

19. Tính toàn vẹn: Hợp đồng này và Bảng phí là toàn bộ thoả thuận giữa Người gửi hàng và Người vận tải kể từ ngày hiệu lực của Hợp đồng này, và Hợp đồng này thay thế và làm chấm dứt hiệu lực tất cả các thoả thuận, cam kết, điều kiện, bảo đảm, xác nhận khác dù là minh thị hay được suy đoán [liên quan đến đối tượng của Hợp đồng này].

Entire Contract. This Agreement and any Rate Sheet embodies the entire agreement and understanding between Shipper and Carrier as of the effective date of this Agreement, and there are no agreements, understandings, conditions, warranties or representations, oral of written, express or implied, with reference to the subject matter hereof that are not merged herein or superseded hereby as of the effective date of this Agreement.

20. Thẩm quyền: Mỗi bên xác nhận với bên còn lại rằng bên này có đầy đủ quyền năng, thẩm quyền và sự phê chuẩn cần thiết để giao kết và thực hiện Hợp đồng này theo các điều khoản của Hợp đồng này.

Authority. Each Party represents to the other that is has full power, authority and the necessary approval to enter into and perform this Agreement in accordance with its terms.

ĐỂ LÀM BẰNG, mỗi người đại diện có thẩm quyền của mỗi Bên ký vào Hợp đồng vận tải vào ngày được ghi ở trên.

IN WITNESS WHEREOF, each of the Parties hereto has caused this Master Transportation ServicesAgreement to be executed by its duly authorized representative on the date written above.

Chủ Đề