Mẫu cam kết 02 mới nhất

Mẫu cam kết thuế thu nhập cá nhân là gì, mục đích của mẫu đơn? Mẫu cam kết thuế thu nhập cá nhân? Hướng dẫn soạn thảo mẫu cam kết? Những quy định liên quan đến thuế thu nhập cá nhân?

 Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân. Những cá nhân có thu nhập thuộc trường hợp không phải đóng thuế có thể dùng mẫu cam kết thuế thu nhập cá nhân để không phải nộp thuế cho khoản thu nhập của mình. Vậy mẫu cam kết thuế thu nhập cá nhân có nội dung và hình thức ra sao?

Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.6568

Mục lục bài viết

1. Mẫu cam kết thuế thu nhập cá nhân là gì, mục đích của mẫu đơn?

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

Trong đó, cá nhân cư trú là người đáp ứng  một trong các điều kiện sau đây:

+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.

Cam kết thu nhập là văn bản dùng cho các lao động ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng cam kết về thu nhập trong năm tính thuế chưa đến mức phải khấu trừ thuế để công ty/tổ chức chi trả thu nhập tạm thời chưa khấu trừ thuế tại thời điểm chi trả thu nhập.

Mục đích của mẫu cam kết thuế thu nhập cá nhân: người lao động có thu nhập dùng mẫu cam kết nhằm mục đích kê khai và cam kết về mức thu nhập chưa phải đóng thuế thu nhập cá nhân của mình.

2. Mẫu cam kết thuế thu nhập cá nhân:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–o0o——–

BẢN CAM KẾT

[Áp dụng cho cá nhân chưa đến mức thu nhập chịu thuế TNCN]

Kính gửi: [Tổ chức, cá nhân trả thu nhập] [1]………

1. Tên tôi là: [2]……

2. Mã số thuế: 

[3]

3. Số CMND/hộ chiếu: ……… Ngày cấp:…..Nơi cấp:………….[4]

4. Địa chỉ cư trú: [5] …………

5. Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập:[1]………….

Tôi cam kết rằng, trong năm [6]……………..tôi chỉ có thu nhập duy nhất tại …………..[tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập] nhưng ước tính tổng thu nhập không quá………………[*]…………….. triệu đồng [ghi bằng chữ…………………….] nên không đến mức phải nộp thuế TNCN.

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

Ngày..……tháng……..năm……….

CÁ NHÂN CAM KẾT

[Ký, ghi rõ họ tên]

VD: Ghi chú: [*] Số tiền khai tại mục này được xác định bằng mức giảm trừ gia cảnh được tính trong năm:

– Trường hợp người cam kết không có người phụ thuộc: số tiền khai là 9 triệu đồng x 12 tháng = 108 triệu đồng.

– Trường hợp người cam kết có 01 người phụ thuộc thực tế phải nuôi dưỡng trong năm là 10 tháng:

Số tiền khai = 108 triệu đồng * 3,6 triệu đồng x 10 tháng= 144 triệu đồng

3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu cam kết:

[1] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập;

[2] Họ và tên cá nhân viết cam kết;

[3] Ghi rõ mã số thuế của cá nhân;

[4] Số chứng minh nhân dân và ngày cấp;

[5] Địa chỉ cư trú của cá nhân;

[6] Ghi rõ cam kết của cá nhân về mức thu nhập.

4. Những quy định liên quan đến thuế thu nhập cá nhân:

4.1. Những khoản thu nhập chịu thuế:

Được quy định tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, Theo đó các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm: Thu nhập từ kinh doanh; Thu nhập từ tiền lương, tiền công; Thu nhập từ đầu tư vốn; Thu nhập từ chuyển nhượng vốn; Thu nhập từ trúng thưởng; Thu nhập từ bản quyền; Thu nhập từ nhận thừa kế; Thu nhập từ quà tặng:

– Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:

Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;

Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

– Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:

Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công, phụ cấp quốc phòng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật, trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động, các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội chi trả, trợ cấp giải quyết tệ nạn xã hội;

Tiền thù lao dưới các hình thức;

Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức;

Các khoản lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền;

Tiền thưởng, trừ các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế, tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:

Tiền lãi cho vay;

Lợi tức cổ phần;

Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:

Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

– Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:

Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;

Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước;

Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản.

– Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:

Trúng thưởng xổ số;

Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;

Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino;

Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

– Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:

Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;

Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

– Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

– Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.

4.2.  Những khoản thu nhập được miễn thuế:

Được quy định tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007

“Điều 4. Thu nhập được miễn thuế

1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất. 

7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

8. Thu nhập từ kiều hối.

9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.

10. Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả.

11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

a] Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;

b] Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.

12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.

13. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.

14. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.”

Theo quy định trên, cá nhân thuộc trường hợp có thu nhập được miễn thuế quy định trên thì sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân cho phần thu nhập này.

Chủ Đề