Marginal profit là gì
Sức khỏe tài chính luôn là vấn đề sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Để đánh giá chính xác được tình hình hoạt động cũng như khả năng sinh lời của một doanh nghiệp, các nhà đầu tư và chủ điều hành phải nắm rõ Profit Margin là gì và công thức tính profit margin. Cùng 1Office tìm hiểu về chỉ số tài chính này trong bài viết sau. Show
Mục lục 1. Profit Margin là gì? Ý nghĩa của Profit Margin1.1. Profit Margin là gì?Profit Margin – Tỷ suất lợi nhuận/ Biên lợi nhuận, là chỉ số đo lường tài chính được biểu thị dưới dạng phần trăm (%), thể hiện mức chênh lệch giữa doanh thu so với lợi nhuận. Nói cách khác, chỉ số Profit Margin cho biết doanh nghiệp thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận từ một đồng doanh thu được tạo ra. Ví dụ: Một doanh nghiệp có mức tỷ suất lợi nhuận là 30% trong kỳ kinh doanh thì có nghĩa là doanh nghiệp đó tạo ra là 0,30 thu nhập ròng trên mỗi đồng doanh thu Profit Margin là gì1.2. Ý nghĩa của Profit Margin là gì?Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp, mọi người thường quan tâm đến tổng doanh thu, lợi nhuận ròng hoặc chi phí kinh doanh. Tuy nhiên, những con số này chỉ là bức tranh bề nổi về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Chúng không giúp những người trong cuộc và cả ngoài cuộc nhìn nhận được vấn đề cốt lõi và bản chất $ hiệu suất và năng lực hoạt động. Thay vào đó, profit margin chính là yếu tố mà chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư khôn ngoan sử dụng để nắm rõ khả năng sinh lời của công ty. Biên lợi nhuận là chỉ số đại diện cho sức khỏe tài chính của một doanh nghiệp. Nó là thước đo tiêu chuẩn để đánh giá tiềm năng và năng lực của doanh nghiệp trong việc tạo ra lợi nhuận. Việc so sánh, đánh giá Profit Margin sẽ giúp các chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư xác định được khả năng sinh lời của công ty:
2. Tìm hiểu về 3 loại Profit Margin2.1. Gross profit margin là gì?Gross profit margin – Tỷ suất lợi nhuận gộp là một loại tỷ suất lợi nhuận đo lường sự khác biệt giữa doanh thu và giá vốn hàng bán, bao gồm các chi phí sản xuất trực tiếp như nguyên vật liệu, lương nhân công trực tiếp. Công thức tính profit: Biên lợi nhuận gộp = (Doanh thu – Giá vốn hàng bán)/Doanh thu x 100 Ví dụ: Nếu doanh thu trong kỳ của doanh nghiệp là 8.000$ và tổng chi phí bỏ ra là 6.000$, thì ta tính được biên lợi nhuận gộp như sau: Biên lợi nhuận gộp = (8.000 – 6.000)/8.000 = 25% Gross profit margin thường áp dụng cho một dòng sản phẩm cụ thể hơn là toàn bộ doanh nghiệp. Đây là căn cứ để doanh nghiệp đưa ra các quyết định về giá bởi vì tỷ số này chỉ ra ảnh hưởng của việc định giá sản phẩm đến lợi nhuận thu về. Nếu biên lợi nhuận gộp thấp thì có thể công ty cần phải xem xét đẩy giá thành sản phẩm lên cao hơn để tối ưu lợi nhuận. 2.2. Operating profit margin là gì?Tỷ suất lợi nhuận hoạt động tương tự như tỷ suất lợi nhuận gộp ở chỗ nó đo lường doanh thu so với giá vốn hàng bán. Tuy nhiên, tỷ suất lợi nhuận hoạt động cũng bao gồm các khoản chi phí cố định không liên quan trực tiếp đến việc tạo ra sản phẩm. Các loại phí này có thể bao gồm phí thuê nhà xưởng, chi phí cho đồ dùng văn phòng, phí đầu tư thiết bị máy móc. Biên lợi nhuận hoạt động = EBIT (Lợi nhuận trước thuế)/Doanh thu Biên lợi nhuận hoạt động giúp đánh giá khả năng hoạt động của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh và các công ty cùng ngành. Nếu biên lợi nhuận của doanh nghiệp so với mặt bằng chung trên thị trường càng cao thì có nghĩa là doanh nghiệp đang quản lý chi phí hiệu quả hơn các đối thủ. 2.3. Net profit margin là gì?Net profit margin – Tỷ suất lợi nhuận ròng bao gồm tất cả các chi phí kinh doanh của bạn, bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí quản lý, thuế, lãi vay và khấu hao. Nói cách khác, tỷ lệ này phản ánh mối quan hệ giữa thu nhập ròng với doanh số bán hàng. Biên lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng sau thuế/Doanh thu Ví dụ: Doanh nghiệp có tổng doanh thu trong kỳ là 150.000 $ và chi phí là 75.000 $. Vậy tỷ suất lợi nhuận ròng được tính như sau: Biên lợi nhuận ròng = 75.000/150.000 x 100 = 50%
3. Các ứng dụng của Profit Margin3.1. So sánh tiềm lực tài chính của các doanh nghiệpProfit Margin trong một nền kinh tế phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp và được sử dụng để so sánh giữa các doanh nghiệp với nhau. Doanh nghiệp nào có tỷ suất lợi nhuận càng cao thì có nghĩa là doanh nghiệp đó hoạt động hiệu quả và quản lý chi phí tốt hơn những doanh nghiệp trong cùng ngành và ngược lại 3.2. Giúp doanh nghiệp điều chỉnh hoạt độngBiên lợi nhuận cũng được sử dụng làm cơ sở để doanh nghiệp điều chỉnh lại hoạt động một cách tối ưu nhất. Dựa vào profit margin, doanh nghiệp sẽ biết được cần phải triển khai những chiến lược gì nếu muốn gia tăng lợi nhuận. Ví dụ, tỷ suất lợi nhuận âm hoặc bằng 0 cho thấy doanh thu của một doanh nghiệp không đủ hoặc doanh nghiệp không quản lý được chi phí của mình. Dựa vào đó, chủ doanh nghiệp sẽ cần xác định các yếu tố đang kìm hãm sự tăng trưởng của doanh nghiệp như tồn đọng hàng tồn kho, các nguồn tài nguyên chưa được khai thác triệt để hay chi phí sản xuất quá cao để từ đó đưa ra những giải pháp xử lý kịp thời. 3.3. Căn cứ để huy động vốnTỷ số biên lợi nhuận chính là một yếu tố quan trọng để các nhà đầu tư cân nhắc rót vốn vào doanh nghiệp. Dựa vào chỉ số này, các nhà đầu tư có thể nắm được lợi nhuận mà doanh nghiệp đó kiếm được từ tổng doanh thu, so sánh về khả năng sinh lời của mỗi doanh nghiệp để có sự lựa chọn tốt nhất. Để thu hút các nhà đầu tư, tỷ suất lợi nhuận cao được ưu tiên khi so sánh với các doanh nghiệp tương tự. 4. Đặc điểm của Profit Margin trong từng ngành4.1. Ngành có tỷ suất lợi nhuận caoMột số lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm thường có tỷ suất lợi cao bao gồm:
4.2. Ngành có tỷ suất lợi nhuận thấpMột số ngành kinh doanh có tỷ suất lợi nhuận ở mức thấp bao gồm:
Vậy, tỷ suất lợi nhuận thấp hơn không có nghĩa là một công ty không kiếm ra tiền. Ngược lại, hầu hết các doanh nghiệp này bù đắp cho tỷ suất lợi nhuận thấp hơn bằng cách tăng lượng khách hàng, sản phẩm hoặc nguyên vật liệu bán ra. Bởi vậy khi sử dụng tỷ suất lợi nhuận để đánh giá sức khỏe doanh nghiệp thì cần phải lưu ý đến đặc thù ngành nghề để đưa ra kết luận một cách chính xác nhất. 5. Chiến lược nâng cao tỷ suất lợi nhuận cho doanh nghiệpBiên lợi nhuận phản ánh lợi nhuận tổng thể của doanh nghiệp bạn, so với tổng doanh thu. Trong khi nhiều công ty muốn tăng trưởng tập trung nỗ lực vào việc tăng doanh số bán hàng, thì việc cải thiện tỷ suất lợi nhuận cũng là một phương pháp khác mà chủ doanh nghiệp có thể sử dụng nhằm gia tăng lợi nhuận của họ. Bằng cách mở rộng Profit Margin, doanh nghiệp có thể kiếm được nhiều lợi nhuận hơn hơn từ mỗi đồng tạo ra trong tổng doanh thu của mình. Cách nâng cao tỷ suất lợi nhuận5.1. Tăng giá bán sản phẩmTăng giá thành sản phẩm là phương pháp đơn giản nhất nhưng cũng không dễ để thực hiện. Doanh nghiệp cần phải có chiến lược nâng giá một cách khôn ngoan nếu như không muốn khách hàng bất bình và rời bỏ thương hiệu. Ngoài việc xem xét đến các yếu tổ định giá cơ bản như chi phí và lợi nhuận của bạn, doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ các yếu tố bên ngoài như giá của đối thủ cạnh tranh, tình trạng nền kinh tế và mức độ nhạy cảm về giá của khách hàng. Khi áp dụng chiến lược tăng giá để mở rộng biên lợi nhuận, doanh nghiệp cần ý thức được rằng chất lượng phải đi đôi với giá cả. Một nghiên cứu của Defaqto đã phát hiện ra rằng “55% người tiêu dùng sẽ trả nhiều tiền hơn để có trải nghiệm khách hàng tốt hơn.” Vậy nên, thứ thực sự tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp không nằm ở giá cả mà chính là giá trị mà sản phẩm mang lại cho khách hàng. 5.2. Tối ưu chi phíLãng phí trong vận hành chính là nguyên nhân gây tốn kém ngân sách và từ đó kéo theo hao hụt lợi nhuận của doanh nghiệp. Bởi vậy, hãy cân nhắc cắt bỏ toàn bộ những tác nhân dư thừa, kém hiệu quả để tối ưu chi phí vận hành. Để xây dựng được mô hình sản xuất kinh doanh tinh gọn, doanh nghiệp cần phải giảm thiểu và loại bỏ 8 loại lãng phí “D-O-W-N-T-I-M-E”:
5.3. Ứng dụng công nghệ giúp X3 lợi nhuậnKrista Fabregas – một nhà phân tích bán lẻ cho biết: “Hầu hết các nhà bán lẻ thường tập trung vào chiến lược giá khi tìm cách gia tăng tăng lợi nhuận, nhưng lợi nhuận vững bền nhất đến từ việc tối ưu hóa hoạt động vận hành.” Các chiến lược giá nhằm mục đích thúc đẩy lợi nhuận suy cho cùng chỉ là những giải pháp mang tính thời điểm và chúng chỉ có tác dụng trong ngắn hạn. Trên thực tế, giá thành luôn bị ảnh hưởng liên tục bởi những biến động của thị trường – yếu tố mà doanh nghiệp khó có thể kiểm soát được. Bởi vậy, doanh nghiệp chỉ có thể nâng cao tỷ suất lợi nhuận để tăng trưởng bền vững khi doanh nghiệp ấy làm chủ được những yếu tố ảnh hưởng đến nó: doanh thu và chi phí. Muốn thúc đẩy doanh thu và tối ưu chi phí hoạt động thì giải pháp hữu hiệu nhất đó là ứng dụng công nghệ vào vận hành doanh nghiệp, cụ thể là tự động hóa quy trình, cắt giảm mọi thao tác thủ công, tránh lãng phí nguồn lực, đồng thời nâng cao trải nghiệm của khách hàng. 1Office là một trong những phần mềm quản lý doanh nghiệp ưu việt nhất hiện nay. Với những tính năng mạnh mẽ, 1Office đem đến một giải pháp toàn diện giúp doanh nghiệp thúc đẩy tăng trưởng, tối ưu lợi nhuận và xa hơn là phát triển lâu dài, bền vững trong tương lai:
Bài viết trên đây của chúng tôi đã cung cấp cho những hiểu biết về profit margin là gì đồng thời đưa ra giải pháp quản lý doanh nghiệp 4.0 1Office giúp nhà quản trị giải quyết triệt để bài toán tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp một cách hiệu quả nhất. Profit margin nghĩa là gì?Biên lợi nhuận hay tỷ suất lợi nhuận tiếng anh là Profit Margin, được hiểu là mức chênh lệch giữa giá bán của một sản phẩm và chi phí sản xuất cộng thêm với các chi phí tiêu thụ của nó. Mức lãi gộp của một doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào thặng số tính bằng % chi phí xác định giá bán.
Profit margin nói lên điều gì?Biên lợi nhuận gộp (tiếng anh là Gross Profit Margin) hay còn gọi là tỷ suất lợi nhuận gộp, là một chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính theo tỷ lệ phần trăm và cho biết với mỗi đồng doanh thu tạo ra thì doanh nghiệp thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp.
Margin trong kế toán là gì?Là biên lợi nhuận hoạt động. Đây là một chỉ tiêu dùng để so sánh khoản thu nhập trước lãi vay và thuế với doanh thu bán hàng. Công thức tính: Biên lợi nhuận hoạt động = Lợi nhuận trước thuế/ Doanh thu.
Tỷ suất lợi nhuận là gì?Tỷ suất lợi nhuận (viết tắt là ROS - Return On Sales) là tỷ số giữa mức lợi nhuận thu được với tổng số vốn cố định và vốn lưu động được sử dụng trong cùng một kỳ. Tỷ suất lợi nhuận có đơn vị tính là % (phần trăm).
|