Luyện tập bài 92

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 10 VBT toán 4 bài 92 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Related Articles

  • Luyện tập bài 92

    Giải vở bài tập toán 4 bài 175 : Tự kiểm tra

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Luyện tập bài 92

    Giải vở bài tập toán 5 bài 175 : Tự kiểm tra

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Luyện tập bài 92

    Giải vở bài tập toán 4 bài 174 : Luyện tập chung

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Luyện tập bài 92

    Giải vở bài tập toán 5 bài 174 : Luyện tập chung

    Tháng Mười Một 22, 2022

Bài 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Bạn đang xem: Giải vở bài tập toán 4 bài 92 : Luyện tập

Phương pháp giải:

Dựa vào cách chuyển đổi :     \(1km^2  = 1000000m^2\)  ; 

      \(1m^2  = 100dm^2\)   ;                \(1dm^2  = 100cm^2\).

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu :

Phương pháp giải:

Dựa vào cách chuyển đổi :     \(1km^2  = 1000000m^2\)  ; 

      \(1m^2  = 100dm^2\)   ;                \(1dm^2  = 100cm^2\).

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Viết vào ô trống : 

Phương pháp giải:

Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

Có thể đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị \(km^2\)  , lưu ý ta có \(1km^2 = 1 000 000m^2\). 

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6, 7 Bài 92: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6, 7 Bài 92: Luyện tập - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6 Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống :

Hình thangĐáy lớnĐáy béChiều caoDiện tích15cm10cm12cm1,8dm1,3dm0,6dm

Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Lời giải:

Diện tích hình thang ô trống thứ nhất :

Diện tích hình thang ô trống thứ hai :

Diện tích hình thang ô trống thứ ba :

Ta có bảng kết quả như sau :

Hình thangĐáy lớnĐáy béChiều caoDiện tích15cm10cm12cm150cm21,8dm1,3dm0,6dm0,93dm2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6 Bài 2: a. Một hình thang có diện tích 20m2, đáy lớn 55dm và đáy bé 45dm. Tính chiều cao của hình thang.

b. Tính trung bình cộng hai đáy của một hình thang, biết rằng diện tích hình thang bằng 7m2 và chiều cao bằng 2m.

Gọi đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao, diện tích của hình thang lần lượt là: a; b; h; S.

S=a+b2×h⇒h=S×2a+b

và a+b2=S:h

Lời giải:

a) Đổi: 20m2 = 2000 dm2 

Tổng đáy lớn và đáy bé hình thang là:

55 + 45 = 100 (dm)

Chiều cao của hình thang là:

2000 × 2 : 100 = 40 (dm)

b) Trung bình cộng hai đáy hình thang là: 

7 : 2 = 3,5 (m)

Đáp số: a) 40dm;

b) 3,5 m.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6 Bài 3: Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó ?

- Tính độ dài đáy lớn ta lấy độ dài đáy bé cộng với 8m.

- Tính chiều cao ta lấy độ dài đáy bé trừ đi 6m.

- Tính diện tích thửa ruộng ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

- Tìm tỉ số giữa diện tích và 100m2

- Tính số thóc thu được: diện tích gấp 100m2 bao nhiêu lần thì số thóc thu được gấp 70,5kg bấy nhiêu lần.

Lời giải:

Tóm tắt:

Thửa ruộng hình thang

Đáy bé: 26m

Đáy lớn: hơn đáy bé 8m

Chiều cao: ít hơn đáy bé 6m

100m2: 70, 5 kg thóc

Thửa ruộng: ... kg thóc?

Bài giải:

Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là :

26 + 8 = 34 (m)

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là :

26 – 6 = 20 (m)

Diện tích thửa ruộng hình thang là :

=600 (m2)

600m2 gấp 6 lần 100m2

Số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó :

70,5 × 6 = 423 (kg)

Đáp số : 423kg

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 7 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cho hình chữ nhật ABCD có các kích thước như hình vẽ bên :

Diện tích phần tô đậm của hình chữ nhật là: ………cm2

Phần tô đậm là hình tam giác có chiều cao bằng chiều rộng của hình chữ nhật và độ dài đáy bằng 8 – (2 + 2) = 4cm.

Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.

Lời giải:

Chiều cao của tam giác bằng chiều rộng hình chữ nhật và bằng 4cm.

Độ dài cạnh đáy của hình tam giác là :

8 – (2 + 2) = 4 (cm)

Diện tích phần tô đậm là :

4 × 4 : 2 = 8 (cm2)

 Đáp số : 8cm2.

Lưu ý : Có thể tính diện tích phần tô đậm bằng cách lấy diện tích hình chữ nhật trừ đi diện tích 2 hình thang ở hai bên.  


Bài tập Diện tích hình thang

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2009 ĐẠT 9-10 LỚP 5

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Luyện tập bài 92

Luyện tập bài 92

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.