Hóa 9 luyênj tập rượu etylic và axit ãetic năm 2024

Tóm tắt lý thuyết Hóa 9 Bài 48: Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 9 Bài 48.

Lý thuyết Hóa 9 Bài 48: Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo

Hệ thống lý thuyết cần nắm vững

Công thức cấu tạo

Tính chất vật lí

Tính chất hóa học

Rượu etylic

- Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, sôi ở 78,3oC.

- Tác dụng với oxi

- Tác dụng với kim loại K, Na …

- Tác dụng với axit axetic.

Axit axetic

- Là chất lỏng, không màu, có vị chua, tan vô hạn trong nước.

- Có đủ các tính chất hóa học chung của axit.

- Tác dụng với rượu etylic.

Chất béo

[RCOO]3C3H5

- Nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong xăng, dầu hỏa…

- Phản ứng thủy phan trong môi trường axit.

- Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm [xà phòng hóa].

Phương trình hóa học minh họa tính chất

- Rượu etylic

+ Phản ứng cháy:

C2H6O + 3O2 →t0 2CO2 + 3H2O

+ Tác dụng với kim loại mạnh:

2CH3 – CH2 – OH + 2Na → 2CH3 – CH2 – ONa + H2 ↑.

+ Tác dụng với axit axetic

CH3COOH + CH3CH2OH ⇄H2SO4,t0 CH3COOCH2CH3 + H2O.

- Axit axetic

+ Tác dụng với kim loại [trước H]:

2CH3COOH + Zn → [CH3COO]2Zn + H2 ↑

+ Tác dụng với bazơ:

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

+ Tác dụng với oxit bazơ:

2CH3COOH + CaO → [CH3COO]2Ca + H2O

+ Tác dụng với muối của axit yếu hơn:

2CH3COOH + CaCO3 → [CH3COO]2Ca + CO2 ↑ + H2O.

+ Tác dụng với rượu etylic:

CH3COOH + CH3CH2OH ⇄H2SO4,t0 CH3COOCH2CH3 + H2O.

- Chất béo

+ Phản ứng thủy phân:

[RCOO]3C3H5 + 3H2­O ⇄t0,axit 3RCOOH + C3H5[OH]3

+ Phản ứng xà phòng hóa:

[RCOO]3C3H5 + 3NaOH →t0 3RCOONa + C3H5[OH]3.

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48: Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo

Câu 1: Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch axit axetic?

  1. C2H5OH
  1. Mg
  1. Ba[OH]2
  1. Cu

Hiển thị đáp án

Câu 2: Este là sản phẩm của phản ứng giữa

  1. Rượu và muối
  1. Axit và muối
  1. Rượu và gluxit
  1. Axit và rượu

Hiển thị đáp án

Câu 3: Cho 30 gam CH3COOH tác dụng với 50 gam C2H5OH thu được 13,75 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

  1. 38,90%
  1. 30,08%
  1. 35,72%
  1. 31,25%

Hiển thị đáp án

Câu 4: Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?

  1. Rượu etylic và axit axetic
  1. Rượu etylic và dầu ăn
  1. Etilen và dầu ăn
  1. Rượu etylic và etilen

Hiển thị đáp án

Câu 5: Chất tỏa ra năng lượng nhiều nhất, khi oxi hóa thức ăn là

  1. Chât đạm
  1. Chất bột
  1. Chất béo
  1. Chất xơ

Hiển thị đáp án

Câu 6: Hòa tan 45 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra ở đktc là

  1. 10,08 lít
  1. 13,44 lít
  1. 9,80 lít
  1. 11,86 lít

Hiển thị đáp án

Câu 7: Ancol etylic được tạo ra khi

  1. Thủy phân saccarozơ
  1. Lên men glucozơ
  1. Thủy phân đường mantozơ
  1. Thủy phân tinh bột

Hiển thị đáp án

Câu 8: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C2H6O biết A phản ứng với Na giải phóng H2. Công thức cấu tạo của A là

  1. CH3 – CH2 – OH.
  1. CH3 – O – CH3.
  1. CH3 – CH3 \= O.
  1. CH3 – OH – CH2.

Hiển thị đáp án

Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng phản ứng:

C2H5OH + O2→CH3COOH + H2O

Tích hệ số các chất [là các số nguyên, tối giản] trong phản ứng trên là

  1. 1
  1. 2
  1. 3
  1. 4

Hiển thị đáp án

Câu 10: Chất nào sau đây là chất béo?

  1. CH3COOCH2C6H5
  1. C17H31COOCH3
  1. [C17H35COO]3C2H4
  1. [C17H35COO]3C3H5

Hiển thị đáp án

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 50: Glucozơ

Lý thuyết Bài 51: Saccarozơ

Lý thuyết Bài 52: Tinh bột và xelulozơ

Lý thuyết Bài 53: Protein

Lý thuyết Bài 54: Polime

Chủ Đề