Giải toán lớp 6 tập 1 trang 39 bài 98 năm 2024

Hướng dẫn giải bài toán lớp 6 tập 1 trang 38, 39 bao gồm cách giải, đáp án bài 91, 92, 93, 94, 95 trang 38 và bài 96, 97, 98, 99, 100 trang 39, cung cấp tài liệu ôn tập, hệ thống hóa kiến thức về vết hiệu của sự chia hết cho 2, cho 5 và ứng dụng giải nhanh bài tập còn vướng mắc trong SGK, SBT một cách nhanh chóng, dễ dàng.

\=> Tìm kiếm tài liệu Hướng dẫn giải bài toán lớp 6 mới nhất tại đây: hướng dẫn giải toán lớp 6 - Hướng dẫn giải bài toán lớp 6 trang 33 tập 1 sách Kết Nối Tri Thức - Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất - Hướng dẫn giải bài toán lớp 6 trang 46 tập 1 sách Cánh Diều - Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Hướng dẫn giải bài toán lớp 6 trang 38, 39 tập 1 sách Chân Trời Sáng Tạo - Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Hướng dẫn giải bài toán lớp 6 tập 1 trang 38, 39 [Ngắn gọn]

1. Hướng dẫn giải bài toán 6 tập 1 trang 38, 39 bài 91

Trong dãy số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5 ? 652; 850; 1546; 785; 6321 Hướng dẫn giải: Số chia hết cho 2, chia hết cho 5 là: 652 : chia hết cho 2 850 : chia hết cho 2 và chia hết cho 5 1546 : chia hết cho 2 785 : chia hết cho 5 6321 : không chia hết cho 2 và 5

2. Hướng dẫn giải toán lớp 6 tập 1 trang 38, 39 bài 92

Cho dãy số 2141; 1345; 4620; 234. Trong dãy số đó:

  1. Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 ?
  2. Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ?
  3. Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ? Hướng dẫn giải:
  4. Số chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 là : 234.
  5. Số chia hết cho 5 và không chia hết cho 2 là : 1345.
  6. Số chia hết cho cả 2 và 5 là : 4620.

3. Hướng dẫn giải toán lớp 6 tập 1 trang 38 39 bài 93

Tổng [hiệu] sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không ?

  1. 136+420;
  2. 625−450
  3. 1.2.3.4.5.6+42
  4. 1.2.3.4.5.6−35 Hướng dẫn giải:
  5. 136 chia hết cho 2, không chia hết cho 5 và 420 chia hết cho 2, chia hết cho 5 => 136 + 420 chia hết cho 2 và không chia hết cho 5
  6. 625 không chia hết cho 2, chia hết cho 5 và 450 chia hết cho 2, chia hết cho 5 => 625 - 450 chia hết cho 5 và không chia hết cho 5

4. Hướng dẫn giải toán 6 tập 1 trang 38, 39 bài Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 bài 94

Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5 813; 264; 736; 6547. Hướng dẫn giải: - Chia cho 2 813 : 2 = [812 + 1] : 2 => Dư 1 264 chia hết cho 2 => không có dư 736 chia hết cho 2 => không có dư 6547 : 2 = [6546 + 1] : 2 => Dư 1 - Chia cho 5 813 : 5 = [810 + 3] : 5 => Dư 3 264 : 5 = [260 + 4] : 5 => Dư 4 736 : 5 = [735 + 1] : 5 => Dư 1 6547 : 5 = [6545 + 2] : 5 => Dư 2

5. Hướng dẫn giải toán lớp 6 tập 1 trang 38, 39 bài 95

Điền chữ số vào dấu * để được số 54* thoả mãn điều kiện

  1. Chia hết cho 2
  2. Chia hết cho 5 Hướng dẫn giải:
  3. Để chia hết cho hai thì chữ số đó phải là số chẵn, có chữ số hàng đơn vị là số chẵn. Do đó 0, 2, 4, 6, 8 là các chữ số thích hợp thoả mãn điều kiện.
  4. Để chia hết cho 5 thì chữ số đó phải có số hàng đơn vì là 0 hoặc 5. Do đó 0, 5 là các chữ số thích hợp thoả mãn điều kiện.

6. Hướng dẫn giải bài 96 trang 39 SGK Toán 6 tập 1

Điền chữ số vào dấu * để được số *85 thoả mãn điều kiện

  1. Chia hết cho 2
  2. Chia hết cho 5 Hướng dẫn giải:
  3. Để chia hết cho hai thì chữ số đó phải là số chẵn, có chữ số hàng đơn vị là số chẵn. Vì tận cùng của *85 là số 5 nên không thể chia hết cho 2.
  4. Để chia hết cho 5 thì chữ số đó phải có số hàng đơn vì là 0 hoặc 5. Do đó có thể điền bất cứ số nào vào *85 đều có thể chia hết cho 5.

7. Hướng dẫn giải toán lớp 6 tập 1 Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 trang 38, 39 bài 97

Dùng ba chữ số 4, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:

  1. Số đó chia hết cho 2
  2. Số đó chia hết cho 5 Hướng dẫn giải:
  3. Chia hết cho 2 thì tận cùng phải là số chẵn => ta có các số : 504, 540, 450
  4. Chia hết cho 5 thì tận cùng phải là số 0 hoặc 5 => ta có các số : 450, 405, 540

8. Hướng dẫn giải toán lớp 6 tập 1 trang 39 bài 98

Đánh dấu 'X' vào ô thích hợp trong các câu sau:

Lời giải:

9. Hướng dẫn giải toán 6 tập 1 trang 38, 39 bài 99

Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3. Hướng dẫn giải:

10. Hướng dẫn giải bài 100 trang 39 SGK Toán 6 tập 1

Xe hơi đầu tiên xuất hiện vào một năm khác

Giải mã:

Qua phần giải toán lớp 6 tập 1 trang 38, 39 về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, được phân loại theo mức độ từ cơ bản đến nâng cao với các dạng bài: Tìm các số chia hết cho 2, cho 5 trong các số đã cho, tìm các tổng/hiệu chia hết cho 2 hoặc 5, tìm số dư khi chia các số đã cho cho 2 và 5 mà không thực hiện phép chia,... đã giúp học sinh hiểu rõ hơn về dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5, và cả dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5. Bên cạnh đó, những bài tập này cũng giúp rèn luyện sự linh hoạt trong việc giải các dạng toán khác nhau và củng cố kiến thức lý thuyết đã được học, làm nền tảng cho các kiến thức toán nâng cao sau này.

Tiếp theo, các bạn có thể xem bài Giải toán lớp 6 tập 1 trang 35, 36 đã được giải trước đó hoặc tham khảo phần Giải toán lớp 6 trang 41, 42 để nâng cao kiến thức môn Toán lớp 6.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Chủ Đề