Giải sách bài tập toán 4 trang 30 tap 2 năm 2024

Môn Ngữ văn

Môn Toán học

Môn Tiếng Anh

Môn Lịch sử và Địa lí

Môn Âm nhạc

Môn Mỹ thuật

Môn Giáo dục thể chất

Môn Tin học

Môn Công nghệ

Môn Khoa học

Môn HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp

Môn Đạo đức

Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Bài 30: Đo góc - Góc nhọn, góc tù, góc bẹt trang 86, 87, 88 Chân trời sáng tạo là tài liệu giúp các em ôn tập lại hệ thống các bài tập rèn luyện kỹ năng giải vở bài tập Toán 4 chủ đề 2, tập 1.

Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 30, 31 VBT toán 4 bài 110 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

So sánh hai phân số :

  1. \[\displaystyle{3 \over 4}\] và \[\displaystyle{5 \over 10}\] b] \[\displaystyle{35 \over 25}\] và \[\displaystyle{16 \over 14}\]

Phương pháp giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

Lời giải chi tiết:

  1. Ta có:

\[\displaystyle{3 \over 4} = {{3 \times 5} \over {4 \times 5}} = {{15} \over {20}}\;;\] \[\displaystyle{5 \over {10}} = {{5 \times 2} \over {10 \times 2}} = {{10} \over {20}}\]

Mà : \[\displaystyle{15 \over 20}>\displaystyle{10 \over 20}\]. Vậy : \[\displaystyle{3 \over 4} > \displaystyle{5 \over 10}.\]

  1. Ta có:

\[\displaystyle{35 \over 25} = {{35 \times 14} \over {25 \times 14}} = {{490} \over {350}}\;;\] \[\displaystyle{16 \over {14}} = {{16 \times 25} \over {14 \times 25}} = {{400} \over {350}}\]

Mà : \[\displaystyle{490 \over 350}>\displaystyle{400 \over 350}\]. Vậy : \[\displaystyle{35 \over 25}>\displaystyle{16 \over 14}.\]

Bài 2

So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau :

  1. \[\displaystyle {7 \over 5}\] và \[\displaystyle{5 \over 7}\] b] \[\displaystyle{14 \over 16}\] và \[\displaystyle{24 \over 21}\]

Phương pháp giải:

- Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

- Cách 2: So sánh hai phân số đã cho với \[\displaystyle \displaystyle1\].

Lời giải chi tiết:

  1. Cách 1: Ta có :

\[\displaystyle{7 \over 5} = {{7 \times 7} \over {5 \times 7}} = {{49} \over {35}}\;;\] \[\displaystyle {5 \over 7} = {{5 \times 5} \over {7 \times 5}} = {{25} \over {35}}\]

Mà : \[\displaystyle{{49} \over {35}} > {{25} \over {35}}\]. Vậy : \[\displaystyle{7 \over 5} > {5 \over 7}\]

Cách 2: So sánh hai phân số với \[1\].

Ta có: \[\displaystyle{7 \over 5} > 1\,\,;\,\,\quad \quad 1 > {5 \over 7}\]

Vậy \[\displaystyle{7 \over 5} > {5 \over 7}.\]

  1. Cách 1: Ta có :

\[\displaystyle{{14} \over {16}} = {{14 \times 21} \over {16 \times 21}} = {{294} \over {336}}\;;\] \[\displaystyle {{24} \over {21}} = {{24 \times 16} \over {21 \times 16}} = {{384} \over {336}}.\]

Mà : \[\displaystyle{{294} \over {336}} < {{384} \over {336}}\]. Vậy : \[\displaystyle{{14} \over {16}} < {{24} \over {21}}.\]

Cách 2: So sánh hai phân số với \[1\].

Ta có: \[\displaystyle{{14} \over {16}} < 1\,\,;\,\,\quad \quad \displaystyle{{24} \over {21}} > 1\].

Vậy \[\displaystyle{{14} \over {16}} < {{24} \over {21}}\]

Bài 3

So sánh hai phân số có cùng tử số [theo mẫu] :

Nhớ lại: Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hớn.

Mẫu: So sánh: \[\displaystyle{9 \over 14}\] và \[\displaystyle{9 \over 17}\] . Ta có \[14 < 17\] nên \[\displaystyle{9 \over 14}\] > \[\displaystyle{9 \over 17}\]

  1. So sánh: \[\displaystyle{8 \over 17}\] và \[\displaystyle{8 \over 15}\] .
  1. So sánh: \[\displaystyle{45 \over 11}\] và \[\displaystyle{45 \over 19}\] .

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc : Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hớn.

Lời giải chi tiết:

  1. So sánh: \[\displaystyle{8 \over 17}\] và \[\displaystyle{8 \over 15}\].

Ta có: \[17 > 15\], nên: \[\displaystyle{8 \over {17}} < {8 \over {15}}\].

  1. So sánh: \[\displaystyle{45 \over 11}\] và \[\displaystyle{45 \over 19}\].

Ta có \[11 {{45} \over {19}}\].

Bài 4

  1. Viết các phân số \[\displaystyle{8 \over 9}\] ; \[\displaystyle{4 \over 9}\] ; \[\displaystyle{7 \over 9}\] theo thứ tự từ bé đến lớn.
  1. Viết các phân số \[\displaystyle{7 \over 6}\] ; \[\displaystyle{7 \over 3}\] ; \[\displaystyle{7 \over 5}\] theo thứ tự từ lớn đến bé.
  1. Viết các phân số \[\displaystyle{4 \over 5}\] ; \[\displaystyle{5 \over 4}\] ; \[\displaystyle{3 \over 5}\] theo thứ tự từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

- So sánh các phân số có cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

- So sánh các phân số có cùng tử số: Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

Lời giải chi tiết:

  1. So sánh các phân số đã cho ta có :

\[\displaystyle{4 \over 9}{7 \over 6}.\]

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là :

\[\displaystyle{7 \over 3};{7 \over 5};{7 \over 6}.\]

  1. Ta có \[\displaystyle{3 \over 5} < {4 \over 5}.\]

Mà $\frac{4}{5} < 1$ ; $\frac{5}{4} > 1$

Do đó : \[\displaystyle{3 \over 5}< {4 \over 5}

Chủ Đề