Điểm chuẩn đại học mở 2023

Tuyển sinhThứ Năm, 15/09/2022 21:50:51 +07:00

[VTC News] -

Trường Đại học Mở TP.HCM công bố điểm chuẩn năm 2022 xét tuyển từ điểm thi tốt nghiệp THPT.

Theo đó, Công nghệ thông tin là ngành có điểm chuẩn cao nhất với 25,4 điểm. Một số ngành khác lấy trên 25 điểm là Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Marketing,...

Ngành có điểm chuẩn thấp nhất của trường là Quản lý công, Công nghệ sinh học, Công nghệ sinh học chất lượng cao,...với 16 điểm.

HOÀI ANH

Bình luận

Thưởng bài báo

Thưa quý độc giả,
Báo điện tử VTC News mong nhận được sự ủng hộ của quý bạn đọc để có điều kiện nâng cao hơn nữa chất lượng nội dung cũng như hình thức, đáp ứng yêu cầu tiếp nhận thông tin ngày càng cao. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn quý độc giả luôn đồng hành, ủng hộ tờ báo phát triển. Mong nhận được sự ủng hộ của quý vị qua hình thức:

Số tài khoản: 0651101092004

Ngân hàng quân đội MBBANK

Dùng E-Banking quét mã QR

Năm 2021, các ngành đào tạo của ĐH Mở Hà Nội có mức điểm chuẩn tăng mạnh, riêng ngành Luật quốc tế tăng hơn 3 điểm so với năm 2020.

Năm 2021, điểm chuẩn vào các ngành/chuyên ngành đào của Trường ĐH Mở Hà Nội dao động từ 16 - 25,85 [thang điểm 30] và từ 32,61 - 34,85 [thang điểm 40]. Theo đó ngành có điểm chuẩn cao nhất là ngành Thương mại điện tử với 25,85 điểm, tăng từ mức 24,2 năm 2020. Năm 2022, riêng ngành Thương mại điện tử đại học Mở Hà Nội chỉ sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội.

Thêm vào đó, Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có mức điểm chuẩn là 34,87 và ngành Ngôn ngữ Anh là 34,27. Ngành Quản trị khách sạn là ngành mới nhưng cũng có mức điểm tới 33,18 điểm.

Năm 2021 nhóm ngành Luật của Đại học mở Hà Nội mở thêm tổ hợp tuyển sinh C00 và có điểm chuẩn khá cao. Ngành Luật tuyển sinh với mức điểm 25,25, ngành Luật Kinh tế lấy 26 điểm và ngành Luật Quốc tế lấy 24,75 điểm.

Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội 3 năm gần đây

STT

Tên ngành đào tạo

Tổ hợp xét tuyển

Điểm chuẩn 2019

Điểm chuẩn 2020

Điểm chuẩn 2021

1

Thiết kế công nghiệp

H01, H06

17,4

19,3

20,46

2

Kế toán

A01, D01

20,85

23,2

24,9

3

Tài chính - Ngân hàng

A01, D01

19,8

22,6

24,7

4

Quản trị kinh doanh

A01, D01

20,6

23,25

25,15

5

Thương mại điện tử

A00, A01, D01

20,75

24,2

25,85

6

Luật

A01, D01

19,5

21,8

23,9

7

Luật

C00

-

-

25,25

8

Luật kinh tế

A01, D01

20,5

23

24,45

9

Luật kinh tế

C00

-

-

26

10

Luật quốc tế

A01, D01

19

20,5

23,9

11

Luật quốc tế

C00

-

-

24,75

12

Công nghệ sinh học

A00, B00, D07

15

15

16

13

Công nghệ thực phẩm

A00, B00, D07

15

15

16

14

Công nghệ thông tin

A01, D01

20,3

23

24,85

15

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

A01, C01, D01

15,15

17,15

21,65

16

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

A01, C01, D01

15,8

17,05

21,45

17

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D01

28,53

30,07

32,61

18

Quản trị khách sạn

D01

-

-

33,18

19

Ngôn ngữ Anh

D01

28,47

30,33

34,27

20

Ngôn ngữ Trung Quốc

D04

29,27

31,12

34,87

21

Kiến trúc

V00,V01,V02

20

20

-

Theo dự kiến, học phí năm 2022 đối với nhóm các ngành Kế toán, Quản trị kinh doanh; Thương mại điện tử; Tài chính ngân hàng; Luật; Luật kinh tế; Luật quốc tế là 16,2 triệu đồng.

Còn riêng đối với ngành Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành; Quản trị khách sạn; Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung quốc mức học phí cho năm học này là 17,1 triệu đồng.

Nhóm các ngành Công nghệ Thông tin; Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông; Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa; Công nghệ Sinh học; Công nghệ thực phẩm là 16,7 triệu đồng.

Hai ngành Thiết kế công nghiệp và Kiến trúc mức học phí 2022 là 16,1 triệu đồng.

>>>Mời quý phụ huynh và học sinh tra cứu điểm chuẩn đại học 2022

Trương Vinh

Chủ Đề