Đỉa mà đòi đeo chân hạc nghĩa là gì

71 . GIẤY C� CẶN, SEN Đ�NG PH�N

Trắng như giấy, giấy c�n c� cặn,
Ngộ như sen, sen lại đ�ng ph�n;
Đừng thấy b�ng trăng m� phụ b�ng đ�n, -
B�ng trăng trong một thuở, b�ng đ�n lờ ng�n năm.

Ghi theo CDTCM: 128.
"Ngộ" c� thể hiểu l� đẹp. tết. thu h�t c�i nh�n. "trắng như giấy" "ngộ như sen". m� giấy lắm khi c�n c� cặn. sen nhiều l�c cũng vướng ph�n (trong nước). Cho n�n, đừng thấy b�ng trăng trong m� phụ ngọn đ�n lờ; v� "b�ng trăng trong" chỉ diễn ra v�o một khoảng thời gian nhất định, c�n "b�ng đ�n lờ" th� m�i m�i với thời gian. Một ngụ � c� thể t�m thất ở đ�y l�: Kh�ng một con người n�o (cũng như phần lớn vật dụng đạt đến to�n b�ch, hoặc c� sở trường c� chỗ d�ng thuận tiện tuyệt đối. m� thường c� t� vết hoặc sở đoạn c� chỗ bất lợi; đừng thấy c�i tốt đẹp, c�i thuận tiện trước mắt m� qu�n đi c�i kh�ng tốt, bất tiện, cũng như đừng v� thế m� ruồng bỏ phụ bạc những con người (hay vật) kh�c, nhưng quan hệ v� sử dụng được bền bỉ, l�u d�i. Người xưa thường bảo "ngọc l�nh c� vết". "ngựa hay c� chứng" với � cần biết tha thứ, bỏ qua chỗ khuyết tật của người t�i giỏi thường mắc phải. để d�ng họ. C�i khuyết tật ấy như "cặn" (ở gi�y), "ph�n" ở sen, kh�ng l�m mất t�nh chất qu�, đẹp của giấy v� sen.
� n�y hổ sung cho lời ngụ đ� n�u

GIẤY C� CẶN, SEN Đ�NG PH�N

.
72. GIẺ C�I TỐT M�

Gi� C�i tốt m�, d�i đu�i.
Hay ăn cứt ch�, ai nu�i giẻ c�i.

Ghi theo NGCK: 18~la. TCBD l: 508 v� TNPD l: 137. Giẻ c�i lớn hơn so m�t đỏ, ch�n đỏ, đu�i d�i, l�ng xanh c�
đốm trắng; tr�ng rất "tốt m�i.. Với h�nh d�ng, như c�i ấy, tức c�i đạt ti�u chuẩn v�o h�ng những lo�i chim được con người nu�i l�n cảnh. Những đ�ng tiết cho �c C�i, n� lại th�ch ăn cứt ch�, n�n kh�ng nu�i. Chuy�n "ăn cứt ch�" của �c C�i được d�n gian đồng nhất với phẩm chất k�m cởi; do vậy. mới c� th�nh ngữ "tốt m� Giẻ C�i để chỉ kẻ tuy c� vẻ đẹp b�n ngo�i. nhưng tư c�ch. năng lực th� kh�ng ra g�.
Ngụ � được r�t ra l�: B�n cạnh việc giữ g�n r�n luyện sức khoẻ để c� được một h�nh thể đẹp, việc trang phục ph� hợp theo từng nơi từng l�c, cần phải, v� quan trọng hơn l�. kh�ng ngừng học tập trau dồi kiến thức phổ th�ng v� nghiệp vụ để c� thể đ�p ứng được y�u cầu của c�ng việc v� c� quan ni�m sống lối sống đứng đắn

GIẺ C�I TỐT M�

73- HẠC XUỐNG B�U
Sa cơ, Hạc xuống ăn b�u,
Đỉa đeo ch�n I~ạc, trạc đau Hạc nằm.
Ghi theo VHDGR~B: 435.
Hạc l� lo�i chim lớn. ch�n (lao. cổ v� mỏ d�i. dư(fc d�n gian cho
l� linh thi�ng v� thường khắc về đế trang tr� những nơi thờ c�ng
tr�ng với c�c con vật thuộc tứ linh: long. l�n. quy. phụng). Sự cao
qu� đẹp �c của Hạc kh�ng gi�p dược g� khi n� sa (ơ thất thế phải
xuống ăn Ở b�n. lại đ�y. Hạc kiếm sống như c�i c�. c�i vạc. vịt
nước; v� v� kh�ng quen với "m�i trường trần then n�y. �n c�n thua
k�m c�c lo�i chim lầm thư(fng kia. g�i răm l� bị Diệt b�m v�o
ch�n. cắn đến ph�t ốm. phải nằm liệt một x� !
Những bậc ch� .sĩ. anh h�ng. những dạng t�i năng. đừ( hạnh. cũng
(h�ng hiểm l�c bị sa c(f lỡ vận. phải chung đụng với kẻ lầm thường,
v� c� khi c�n bị hại m� kh�ng tự cứu nổi m�nh. d� rằng 'lchim
quy�n xuống đất cũng truyền; Anh h�m~ l� vận cung nguy�n anh
h�ng" ỊVNI)(�QNĐN: I731. Đ� l� hi kịch "vận khứ anh h�ng ẩm
hận đai. tr�c hết vận. những bậc anh h�ng cũng nu�i hận nhiều) như
Đặng trung đ� thể hiện.
N�i l�n điều ấy. b�i ca dao nhằm b�y tỏ sự thtfơng kế(. cảm
th�ng với những đấng hiền nh�n. h�o kiệt chẳng may l� vận (tương
tự c�ch n�i: "Trẻ( thay c�y gỗ lim ch�m; li�m l�m cột dập k�m b�m
n� leo ỊHPV: 1621). đồng thời. l� tự nhắc nhở ph�a những người
xuất ch�ng n�y về vịn cần thiết phải th�ch ứng với m�i trường sống
mới d� kh�ng thương)' cũng như ph� những người chung quanh
kh�ng n�n thừa cơ m� �m hại họ.
(1) Dễ chờ (hoặc tự tạo dầm ca hội thuận tiền m� thế hi�n đ�ng vai tr�
của nanh (v�i đề được b�n kĩ hơn Ở b�i l.phư(fng lll)�og ra I hương ho�ng").123

HẠC XUỐNG B�U

74. HỌ H�NG NH� C�C
C�c chết bao thuở Nh�i rầu,
ễnh ương lớn tiếng, Nh�i Bầu dựa hơi.
B�i ca dao được ghi theo HHĐN: 14e.
C�c. Nh�i muối BẦU)' ễnh ương khi được n�u k�m nhau trong
một b�i ca dao, thường h�m nghĩa ch�ng c�ng gia đ�nh, họ tộc với
nhautll. Như vậy, C�c chết lẽ ra Nh�i phải đau buồn, nhưng điều
n�y �t xảy ra ( "bao thuở", t�t(. chẳng mấy khi). Ngược lại. ~jnh ương
l� một người b� con kh�c của Nh�i !theo quan niệm dần gian, C�c
b� con với Nh�i gần hơn l� với ễnh Lướng). rất tết giọng, k�u lớn
tiếng, th� Nh�i (nh�i Bầu) kh�ng ngần ngại lấy thế họ h�ng để dựa
dẫm.
B�i ca dao n�u một nhận x�t c� t�nh chất đ�c r�t thực tiễn, l�
những người th�n th�ch thường kh�ng mấy mặn nồng khi ta gặp nạn,
nhưng lại săn g�ng dựa thế ta mỗi khi c� thể.


HỌ H�NG NH� C�C

75- HOA SEN V� TH�I L�I
Hoa sen mọc b�i c�t lầm,
Tuy rằng lấm l�p vẫn mầm Hoa Sen.
Th�i Lải mọc cạnh bờ s�ng,
Tuy rằng xanh tốt vấn t�ng Th�i L�i.
'1 ' xem h�i mắm ma C�c".
124

Ghi theo TNPD II: 90, TCBD l: 611- TCBD III: 225. C�c ,'�ch H�t :
22ạ. TCBD l: 509 v� NASL IV: 31a ghi hai d�ng đầu th�nh b�i ri�ng (ở
NASL IV, b�i ca dao c� đ�i chỗ kh�c biệt: Hoa Sen mọc Ở đầm đ�ng,
Tuy rằng lấm l�p nhưng đồng Hoa Sen). Ri�ng TNPD l: 145 v� 290- t�ch
hai cặp lục b�t l�m hai b�i.
Hoa Sen được coi l� "quần tử hoa", đ�ng trong c�ng tế thần
th�nh tổ ti�n; Th�i Lải l� một lo�i c�y th�n thảo. mọc hoang Ở nơi
ẩm, chẳng những hoa kh�ng được đ�ng m� th�n c�ng bị khinh rẻ
("Tết nhưth�i L�i gặp cứt ch�" - tục ngữ). Ớ đ�y. m�i trường sống
của Hoa Sen l� "b�i cất lầm", tạm hiểu l� kh�c nghiệt, c�n m�i
trường sống của Th�i L�i l� "cạnh bờ s�ng" m�u mờ: cho n�n, Hoa
Sen th� nấm l�p" m� Th�i I~�i th� "xanh tốt".
Dẫu thế. c�i tốt m� của Th�i L�i vẫn kh�ng thể so s�nh được với
vẻ lầm l�p, tiều tụy của Hoa Sen. Then chết của việc kh�ng so
s�nh được ấy ch�nh l� c�i "chất", m� h�i ca dao gọi l� "mầm".
-t�ng" (hay "d�ng"). Một b�i ca dao kh�c, c� � nghĩa tương tự hai
d�ng sau của b�i ca dao đang b�n:
C� may mọc Ở s�n rồng.
Tuy rằng b�ng bảy nhưng d�ng C� May.
[NASL IV: 26a]
M�i trường sống của CỎ May kh�ng chỉ m�u mỡ m� c�n cao
sang, nhưng th�n phận của n� vẫn kh�ng c� g� thay đổi, cũng cứ
thấp h�n.
Hai phần của b�i ca dao cũng theo một mẫu cầu, trong l�c nh�n
vật v� trạng huống kh�c hẳn nhau, tạo n�n thế đối xứng, so s�nh. �
nghĩa được bật ra từ tiệc so s�nh n�y: điều kiện, ho�n cảnh sống chỉ
c� t�c dụng l�m biến đổi bề ngo�i của con người, c�n phẩm chất th�
cố định; chiếc �o kh�ng l�m n�n thầy tu.

125

HOA SEN V� TH�I L�I

76. H�M CỦA V� NGƯỜI T�NH
B�y giờ tiền hết gạo kh�ng,
Anh ơi trở lại m� tr�ng lấy h�m.
Bao giờ tiền c� gạo c�n,
Bấy giờ t�i lại giữ h�m cho anh.
Ghi theo TNPD II: 22. C�c s�ch NGCK: 151a, THĐQ: 6, HHĐN: 256
v� TCBD l: 448 cũng c� ch�p b�i ca dao với v�i kh�c biệt nhờ.
C� nhiều khả năng đ�y l� lời của một c� g�i. người l�nh của
nh�n vật "anh" (v� người giữ tay h�m ch�a kh�a v� gọi người đ�n
�ng bằng anh. thường buộc v�o ba đối tượng: vợ. người t�nh v� em
g�i; vợ bị r�ng buộc bởi h�n th�. em g�i bị r�ng buộc hai huyết
thống, kh�ng dễ n�i những điều bạc nghĩa như vậy. chỉ c� người
t�nh - kh�ng bị r�ng buộc bởi những yếu tố kh�ch quan n�o - l� rất
c� thể).
1 ni c� ta qu� r� r�ng: b�y giờ hết tiền hết gạo. t�i di; chừng n�o
anh ăn n�n l�m ra. t�i sẽ trở lại giữ tay h�m ch�a kh�a gi�p anh. Sự
thủy chung của c� được đo lường bằng độ đầy vơi của những chiết
h�m. Đ� l� sự thủy chung của tiền gạo. như lời Nguyền B�nh
Khi�m:
C�n bạc c�n tiền, c�n đệ tử.
kết cơm hết rượu, hết �ng t�i.
V� như lời ca dao sau:
C�n tiền c�n bạc, c�n vợ c�n chồng,
I/�'� tiền hết bại. tơ hồng hết xe.
[ICBD l: 4501
126

D� l� chuyện th� th�i nh�n t�nh đen bạc v� c� t�nh muốn tllllti.
m� đằng sau sự mi�u tả của b�i ca dao. ch�ng ta nhận ra mắt (':II
nh�n nghi�m khắc về sự đổi thay, tr�o trở của l�ng người.

H�M CỦA V� NGƯỜI T�NH

77. HỒ, NGUYỆT V� HOA
Hồ sơ u lạ i gượng l� m tươi ,
Nữa mai Nguyệt mỉa, Hoa cười kh�ng hay.
Hoa rằng: "Th�m tiếng nước m�y,
Sự t�nh thột đấy một đ�y, kh�c g�!"
Ghi theo CDTCM: 139.
hồ', chỉ nhiều sự vật: ao hồ. hồ li (cao c�o). bầu đựng rượu. một
loại nhạc kh�, ch�o lo�ng....; "nguyệt" chỉ vầng trăng hoặc một loại
nhạc kh� Hoa c� thể đi k�m với trăng. với đ�n (đ�n hồ hay đ�n
nguyệt). với bầu rượu, v� c� thể với cả ao hồ nheo sự kết hợp
thtfờng gặp Ở c�c nh� thơ). Ở đ�y. ch�ng ta tạm hiểu hồ l� một
nh�n vật. bạn của Nguyệt v� Hoa. V� dựa theo t�n gọi, c� thể đo�n
định họ l� ba c� g�i.
HỒ buồn nhưng "gượng l�m tươi" v� sợ Nguyệt v� Hoa biết được
sẽ cưới cho. Sự việc cần phải giấu giếm. che đậy với ngay cả hai
người bạn th�m giao tư vậy, l� chuyện nghi�m trọng. Nhưng v�
gần gũi, th�n cận nhau, n�n cuối c�ng Hoa cũng biết được. Hoa bảo,
đại � rằng: tường g�. chứ th�m tiếng nước m�y" thi chị cũng như t�i
(v� cả Nguyệt), c� kh�c g� nhau đ�u!
"Nước m�y" (c�ng với dấu hiệu mang t�nh chỉ dẫn từ t�n hai c�
bạn của HỒ gh�p lại "nguyệt hoa"). c� thể hiểu l� "m�y mươi-, trăng
127

hoa. Do đ�, nhem tiếng nước m�y l� th�m dic~l tai tiếng về việc
quan hệ nhăng nh�t với trai. SỚ đĩ Hoa (v� Nguyệt) nhạy cảm về
vấn đề của bạn. v� đ�y l� chuy�n kh�ng xa lạ với c� (cũng như với
hai người bạn m�nh) (lưu � từ ~th�m~
. I đi ngụ Ớ d�y: Người trong cuộc th� dễ th�ng cảm nhau; v� nếu
sự th�ng cảm với những l�i lầm của người kh�c để gi�p học khắc
phục l� một n�t đẹp của con người, th� sự đồng l�a với ch�ng l� một
tội �c

HỒ, NGUYỆT V� HOA


78. HỒN ẾCH THAN TH�N
Hồn ếch ta đ� về đ�y, ~
Ph�i năm kh� cạnh ta nay Ở bờ.
Ơ bờ những hốc c�ng hang,
Chăn chiếu chẳng c� tr�m đường x�t xa.
Lạy trời cho đến th�ng ba,
Được trận mưa lớn ta ra ngồi ngo�i
Ngồi ngo�i rộng r�i thảnh thơi,
Ph�ng khi mưa nấng ngồi ngo�i kiếm ăn.
Trước kia ta vẫn tu th�n,
Ta tu chẳng được th� th�n ta h�n.
Ta gặp thằng b� đen đen,
N� đứng n� nh�n, n� chẳng n�i chi.
Ta gặp thằng b� đen s�,
Tay th� c�i giỏ, tay th� cần c�u. tỉ
128

N� c� chiếc n�n đội đầu,
Khăn vu�ng ch�t t�c ra mầu xinh thayi
N� c� c�i quạt cầm tay,
N� c� ống nứa bỏ đầy ng�e con
N� c� chiếc can thon thon,
N� c� sợi chỉ son son m� d�i.
ếch t�i mới ngồi bờ khoai,
N� giật một c�i đ� sai quai h�m.
Mẹ ơi lấy thuốc cho con,
Lấy những l� ớt c�ng l� xương s�ng.
ếch t�i Ở tận hang c�ng,
B�n b� rau muống ph�a trong b� dừa.
Thằng Măng l� con ch� Tre,
N� bất t�i về l�m tội một da.
Thằng H�nh cho ch� thằng Hoa,
Mắm muối cho v�o, cay hỡi đắng cay!
Ghi theo VNP8: 450-451 .
B�y n�y vốn mang t�n "Phụ đồng ếch" loạng "phụ đồng", c�n
c�: ,,Phụ đồng Roi", 'lphụ đồng li�n",...) l� b�i h�t vui chơi, �t nhiều
mang m�u sắc đồng b�ng. C� thể chia b�i ca đao l�m hai phần.
1 h�n đầu (10 d�ng đầu), ếch tự giới thiệu th�n phận m�nh, n� c�
cuộc sống "trăm đường x�t xa" v� từng liu th�n" những liu chẳng
được Phần cuối (20 d�ng cuối), ếch kể lại chuyện m�nh gặp nạn
v� chết ra sao: một thằng b� đen s� l�m "sai quai h�m" n� bằng lưu
( �u, khi được chữa l�nh bằng l� ớt v� xương s�ng, n� trốn v�o trận
hưng c�ng", vậy m� cũng bị th�ng Măng con ch� tre, bắt về lột da.
129

Sống kh� n�t(?c. chết bị lột da. một cuộc đời thật x�t xa, "cayl
đắng". Qua c�ch kể của hồn I .cư. ta thấy được phần n�o cảnh sốngl
cơ cực của n�ng d�n. V� b�i ca dứt) cũng l� một biểu hi�n sinh đ�ng-
của thuyết "vạn vật hữu linh", \tốn tồn tại lừ l�u đời trong t�m thua
ngư( i Việt. N� cho thấy một sự đồng cảm với �ch n�i ri�ng, thốt
giới động vật n�i chung. D� tục ngữ c� nội "( him với phượng cũng -
kể lo�i hai ch�n, th� với k� l�n cũng kể lo�i \tốn \!�".\tri �, cho dẫm
qu� ph�i v� thi�ng như phương, như k� l�u lần l� lo�i động \lật. m� 1
'vật dường nh�n", n�n \ăn ăn b�nh thường. huống g� l.~h'? Nhưng Ở -
đ�y b�i ca dao cũng phần n�o gi�o đục t�nh y�u thlảlng đối với -
mu�n t�i. hạn chế việc đ�nh bắt hoặc t�n hại một c�ch v� cớ.

HỒN ẾCH THAN TH�N

79. HỒN MA KH�NG CHẾT NG�Y,
CŨNG KH�NG CHẾT L�C BAN Đ�M
Hồn rằng: "hồn th�c ban ng�y, 1
Tht~rơng của nhớ mẹ, Hồn r�y th�c đ�m".
Hồn rằng: "Hồn th�c ban đ�m, 1
Th�m cơm th�m ch�o, Hồn đ�m th�c ng�y". 1
Ghi theo NGCK: 171a. C�c s�ch TNPD l: 147. TCBD l: 294 ch�p hai 1
d�ng đầu th�nh b�i ca dao độc lập. 1
C� thể tướng tượng một cuộc hầu h�ng. ngờ: đồng v� hồn ma đ� 1
nhập x�c đồng. Để c� cư sở m� tin tưởng rằng. hồn ma kia đ�ng l� 1
hồn của người trong gia đ�nh, gia chủ thường ph�i thử bằng nhiều 1
c�u hỏi ri�ng tư, hoặc cho bố( thăm (ghi t�n người cần gọi hun v�o 1
một mẩu giấy, vo tr�n lại v� trộn lẫn với những mẩu giấy y hệt m�
130

kh�ng viết g�, hồn ma đ� xưng t�n th� phải bốc tr�ng t�n m�nh). C�u
11'.'1 "hồn th�c ban ng�y hay ban đ�m'?" l� một trong số những c�u
l� nhằm để thử trong trường hợp n�y.
b�i ca dao vẽ n�n cảnh trả lời ấm ớ, v�ng vo hai hướng của hơn.
~l II:l� nh�n nghe hớn bảo "thương cha nhớ mẹ" hay "th�m cơm th�m
' hao l� đ� mủi l�ng m� kh�ng để t�m đến kiểu n�i lập lờ của hồn
( thực chất l� của �ng đồng b� cất).
Việc tung hỏa m� bằng lối n�i nước đ�i, l�m lỉnh nhằm đ�nh lạc
hướng người nghe như vậy, cho thấy, b�i ca dao kh� gần gũi với
nhl~rng b�i ca dao về thầy b�i, thầy số. V� Ở đ�y, ch�ng ta c� thể c�
th�m một bổ sung: lời của giới thầy c�ng d�ng để mớm trước cho
t �t đồng nhằm đ�nh lừa c�c th�n chủ của họ.
Ngụ � được r�t ra: Lời lẽ của hạng người n�o ra hạng người ấy,
như giới thầy c�ng c� thể dựng l�n một hồn ma kh�ng chết v�o ban
n�.ấy, cũng kh�ng chết l�c ban đ�m, chẳng biết chết v�o l�c n�o m�
lời th�nh ma...

HỒN MA KH�NG CHẾT NG�Y


80. H�M BẮT, H�M ĂN
h�m bắt được, H�m ăn,
Sấu bắt được, Sấu ăn một m�nh.
Ghi theo CDDCNB: 492.
H�m (cọp) bắt được mồi, H�m ăn; Sấu (c� sấu) chụp được mối,
Sấu nhai. "Một m�nh" d� c� thể hiểu nới rộng l� khỉ ri�ng gia
đ�nh', con vật, th� chuyện ai bắt nấy cũng ăn rất r� r�ng, cụ thể.
131

Mi�u tả điều n�y. b�i ca dao nhằm n�i l�n: 1. C� l�m th� mới c�
ăn. ai cũng lo l�m lụng để nu�i sống bản th�n v� gia đ�nh m�nh.
kh�ng c� chuyện tr�ng chờ người kh�c đem sản phẩm của họ l�m r�
đến cho ta; v� 2. Động vật n�i chung vốn c� bản chất yt lả. (hi lo
cho sự sống của bản th�n v� gia đ�nh ch�ng; ri�ng đối với con
người. t�nh chất �ch kỉ ấy nhờ được gi�o dục m� giảm bớt đi rất
nhiều. để biết sống v� mọi người. v� sự tiến bộ của d�n tộc m�nh v�
của lo�i người tr�n tr�i đất.

H�M BẮT H�M ĂN