Đề thi học kỳ 2 lớp 3 môn toán năm 2024

21 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Cánh Diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo dưới đây là tài liệu tham khảo hay dành cho thầy cô và các em học sinh lớp 3 nghiên cứu. Tài liệu ôn thi học kì 2 này bao gồm một số đề thi Toán lớp 3 học kì 2, giúp kiểm tra và hệ thống kiến thức toán lớp 3. Mời các em cùng tham khảo để đạt kết quả tốt trong bài thi cuối kì 2 lớp 3.

Nhắn tin Zalo: 0936.120.169 để được hỗ trợ

1. Bộ Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Cánh Diều

1.1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Cánh Diều Số 1

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Quan sát hình vẽ sau và cho biết điểm nào là trung điểm của AC?

  1. Điểm G
  1. Điểm B
  1. Điểm D
  1. Điểm H

Câu 2. Số 10 được viết dưới dạng số La Mã là:

  1. I
  1. II
  1. V
  1. X

Câu 3. Số 13 048 làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được số:

  1. 10 000
  1. 13 000
  1. 13 050
  1. 20 000

Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng về khối lập phương?

  1. Khối lập phương có tất cả 8 đỉnh
  1. Khối lập phương có tất cả 8 mặt
  1. Khối lập phương có tất cả các cạnh bằng nhau
  1. Khối lập phương có tất cả 12 cạnh

Câu 5. 2 ngày = … giờ?

  1. 12
  1. 24
  1. 48
  1. 56

Câu 6. Hôm nay là thứ Năm, ngày 28 tháng 7. Còn 1 tuần nữa là đến sinh nhật Hiền. Sinh nhật Hiền là thứ mấy ngày mấy tháng mấy?

  1. Thứ Năm, ngày 5 tháng 8
  1. Thứ Năm, ngày 21 tháng 7
  1. Thứ Tư, ngày 3 tháng 8
  1. Thứ Năm, ngày 4 tháng 8

Câu 7. Hà mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 12 000 đồng. Hà đưa cô bán hàng 3 tờ tiền giống nhau thì vừa đủ. Vậy 3 tờ tiền Hà đưa cô bán hàng có mệnh giá là:

  1. 2 000 đồng
  1. 5 000 đồng
  1. 10 000 đồng
  1. 20 000 đồng

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Cho bảng số liệu thống kê sau:

Tên

Hoa

Hồng

Huệ

Cúc

Chiều cao

140 cm

135 cm

143 cm

130 cm

Dựa vào bảng số liệu thống kê trên trả lời các câu hỏi:

  1. Bạn Hoa cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

................................................................................................................................

  1. Bạn Huệ cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

................................................................................................................................

  1. Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

................................................................................................................................

  1. Bạn Hồng cao hơn bạn Cúc bao nhiêu xăng-ti-mét?

................................................................................................................................

Câu 9. Đặt tính rồi tính

17 853 + 15 097

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

40 645 – 28 170

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

24 485 × 3

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

96 788 : 6

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

......................... .........................

.........................

Câu 10.Tính giá trị biểu thức:

  1. [20 354 – 2 338] × 4

\= ...............................................

\= ...............................................

  1. 56 037 – [35 154 – 1 725]

\= ...............................................

\= ...............................................

Câu 11. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào☐

  1. Số 27 048 làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn được số 30 000.☐
  1. Khối hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, các mặt đều là hình vuông.☐
  1. Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.☐
  1. 23 565 < 23 555 ☐

Câu 12. Giải toán

Một nông trường có 2 520 cây chanh, số cây cam gấp 3 lần số cây chanh. Hỏi nông trường đó có tất cả bao nhiêu cây chanh và cây cam?

Bài giải

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Câu 13. Trong ví có 3 tờ tiền 10 000 đồng, 20 000 đồng, 50 000 đồng. Không nhìn vào ví lấy ra 2 tờ tiền. Viết các khả năng có thể xảy ra.

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Đáp án:

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

D

D

A

B

C

D

D

Phần 2. Tự luận

Câu 8.

  1. Bạn Hoa cao 140 cm.
  1. Bạn Huệ cao 143 cm.
  1. So sánh: 130 < 135 < 140 < 143.

Vậy bạn Huệ cao nhất, bạn Cúc thấp nhất.

  1. Bạn Hồng cao hơn bạn Cúc là:

135 – 130 = 5 [cm]

Câu 9.

Câu 10.

  1. [20 354 – 2 338] × 4

\= 18 016 × 4

\= 72 064

  1. 56 037 – [35 154 – 1 725]

\= 56 037 – 33 429

\= 22 608

Câu 11.

  1. Số 27 048 làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn được số 30 000 [Đ]

Giải thích: Số 27 048 gần với số 30 000 hơn số 20 000. Nên khi làm tròn số 27 048 đến chữ số hàng chục nghìn được số 30 000.

  1. Khối hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, các mặt đều là hình vuông [S]

Giải thích:Khối hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, các mặt đều là hình chữ nhật.

  1. Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4 [S]

Giải thích:Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

  1. 23 565 < 23 555 [S]

Giải thích:23 565 >23 555

Câu 12.

Bài giải

Nông trường đó có số cây cam là:

2 520 × 3 = 7 560 [cây]

Nông trường đó có tất cả số cây chanh và cây cam là:

2 520 + 7 560 = 10 080 [cây]

Đáp số: 10 080 cây

Câu 13. Các khả năng có thể xảy ra là:

Có thể lấy ra 1 tờ 10 000 đồng và 1 tờ 20 000 đồng.

Có thể lấy ra 1 tờ 10 000 đồng và 1 tờ 50 000 đồng.

Có thể lấy ra 1 tờ 20 000 đồng và 1 tờ 50 000 đồng.

Ma trận đề thi học kì II – Toán lớp 3 – Cánh diều

Năng lực, phẩm chất

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Số và phép tính: Cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 100 000. Nhân [chia] số có 5 chữ số với [cho] số có 1 chữ số. Làm tròn số. Làm quen với chữ số La Mã. Tìm thành phần chưa biết của phép tính.

Số câu

2

4

2

4

Số điểm

1 [mỗi câu 0,5 điểm]

5

1

5

Đại lượng và đo các đại lượng: Đơn vị đo diện tích, đơn vị đo thời gian. Tiền Việt Nam. Ôn tập về một số đơn vị đo khác như: đo thể tích, đo độ dài, đo khối lượng.

Số câu

1

1

1

1

3

1

Số điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

1,5

0,5

Hình học : Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. Khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.

Số câu

1

1

2

Số điểm

0,5

0,5

1

Một số yếu tố thống kê và xác suất.

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

Tổng

Số câu

4

2

5

1

1

7

6

Số điểm

2

1

6

0,5

0,5

3,5

6,5

1.2. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Cánh Diều Số 2

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Quan sát hình vẽ dưới đây, điền từ thích hợp vào chỗ chấm.

Diện tích hình A …. diện tích hình B?

  1. lớn hơn
  1. bé hơn
  1. bằng
  1. không so sánh được

Câu 2. Cho bảng thống kê sau:

Địa điểm

Hà Nội

Sapa

Cà Mau

Nhiệt độ

38 oC

20 oC

30 oC

Quan sát bảng số liệu và cho biết nhiệt độ ở Hà Nội cao hơn nhiệt độ ở Sapa bao nhiêu độ C?

  1. 10oC
  1. 12oC
  1. 15oC
  1. 18oC

Câu 3. Năm nay mẹ 36 tuổi, tuổi của con bằng tuổi của mẹ giảm đi 4 lần. Hỏi năm nay con mấy tuổi?

  1. 6 tuổi
  1. 7 tuổi
  1. 10 tuổi
  1. 9 tuổi

Câu 4. Một nhóm bạn gồm Hoa, Hồng, Huệ, Hương. Cô giáo chọn 1 bạn bất kì để làm nhóm trưởng. Cô giáo ‘không thể’ chọn bạn nào?

  1. Hoa
  1. Hồng
  1. Đào
  1. Hương

Câu 5. Chọn phát biểu đúng

  1. 85 367 phút < 74 256 phút
  1. 10 000 dm > 9 000 m
  1. 10 lít > 9 999 ml
  1. 10 km > 90 000 m

Câu 6. Số 86 539 có chữ số hàng chục nghìn là:

  1. 8
  1. 6
  1. 5
  1. 3

Câu 7. Một hình vuông có chu vi 20 cm. Diện tích của hình vuông đó là:

  1. 20 cm2
  1. 25 cm
  1. 25 cm2
  1. 20 cm

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Đọc nội dung sau và trả lời câu hỏi.

Bốn trang trại A, B, C, D có số gà như sau:

Trang trại A: 74 052 con.

Trang trại B: 76 031 con.

Trang trại C: 7 894 con.

Trang trại D: 74 785 con.

  1. Số 76 031 đọc là: .....................................................................................................
  1. Chữ số 4 trong số 74 052 có giá trị là: ..................................................................
  1. Nếu làm tròn đến chữ số hàng nghìn thì ta nói trang trại C có khoảng ............ con gà.
  1. Trong bốn trang trại trên:

Trang trại ......... có số gà nhiều nhất.

Trang trại .......... có số gà ít nhất.

Câu 9. Đặt tính rồi tính

7 479 + 3 204

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

24 516 – 4 107

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

13 104 × 7

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

48 560 : 5

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

Câu 10. Tính giá trị biểu thức:

  1. 8 103 × 3 – 4 135

\= ..............................................

\= ..............................................

  1. 24 360 : 8 + 6 900

\= ..............................................

\= ..............................................

  1. [809 + 6 215] × 4

\= ..............................................

\= ..............................................

  1. 17 286 – 45 234 : 9

\= ..............................................

\= ..............................................

Câu 11. Cho hình vuông ABCD, hình tròn tâm O [như hình vẽ]

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào :

  1. Ba điểm A, O, C thẳng hàng.
  1. O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
  1. Hình trên có 4 góc vuông.
  1. Hình tròn tâm O có bán kính là AC.

Câu 12. Giải toán

Hoa mua gấu bông hết 28 000 đồng, mua keo dán hết 3 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại cho Hoa bao nhiêu tiền?

Bài giải

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Câu 13. Số?

Đáp án:

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

A

D

D

C

C

A

C

Câu 1.

Đáp án đúng là: A

Diện tích hình A bằng 9 ô vuông.

Diện tích hình B bằng 6 ô vuông.

Nên: Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B.

Câu 2.

Đáp án đúng là: D

Nhiệt độ ở Hà Nội cao hơn nhiệt độ ở Sapa là:

38 – 20 = 18 [oC]

Câu 3.

Đáp án đúng là: D

Tuổi của con năm nay là:

36 : 4 = 9 [tuổi]

Đáp số: 9 tuổi.

Câu 4.

Đáp án đúng là: C

Vì trong danh sách không có bạn Đào nên cô giáo không thể chọn bạn Đào.

Câu 5.

Đáp án đúng là: C

Sai vì 85 367 phút > 74 256 phút

Sai vì 10 000 dm = 1 000 m

Mà 1 000 m > 9 000 m nên 1 000 m < 9 000 m.

Câu 6.

Đáp án đúng là: A

Số 86 539 có chữ số hàng chục nghìn là: 8

Câu 7.

Đáp án đúng là: C

Độ dài cạnh của hình vuông là:

20 : 4 = 5 [cm]

Diện tích hình vuông là:

5 × 5 = 25 [cm2]

Đáp số: 25 cm2.

Phần 2. Tự luận

Câu 8.

  1. Số 76 031 đọc là: Bảy mươi sáu nghìn không trăm ba mươi mốt.
  1. Chữ số 4 trong số 74 052 có giá trị là: 4 000.
  1. Nếu làm tròn đến chữ số hàng nghìn thì ta nói trang trại C có khoảng 8 000 con gà.
  1. Trong bốn trang trại trên:

Trang trại B có số gà nhiều nhất.

Trang trại C có số gà ít nhất.

Câu 9.

Câu 10.

  1. 8 103 × 3 – 4 135

\= 24 309 – 4 135

\= 20 174

  1. 24 360 : 8 + 6 900

\= 3 045 + 6 900

\= 9 945

  1. [809 + 6 215] × 4

\= 7 024 × 4

\= 28 096

  1. 17 286 – 45 234 : 9

\= 17 286 – 5 026

\= 12 260

Câu 11.

  1. Đ
  1. S
  1. S
  1. S

Giải thích: Hình tròn tâm O có bán kính là OA, OD, OB, OC.

Hình tròn tâm O có các đường kính là AC, BD.

Câu 12.

Bài giải

Hoa mua gấu bông và keo dán hết số tiền là:

28 000 + 3 000 = 31 000 [đồng]

Cô bán hàng trả lại cho Hoa số tiền là:

50 000 – 31 000 = 19 000 [đồng]

Đáp số: 19 000 đồng

Câu 13.

Giải thích:

Chia hình H ra thành 2 hình vuông như sau:

- Hình vuông nhỏ có độ dài cạnh bằng 4 cm.

Diện tích hình vuông nhỏ là:

4 × 4 = 16 [cm2]

- Hình vuông lớn có độ dài cạnh là 6cm.

Diện tích hình vuông lớn là:

6 × 6 = 36 [cm2]

- Diện tích hình H là:

16 + 36 = 52 [cm2]

1.3. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Cánh Diều Số 3

[Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng]

Câu 1. Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là:

  1. 672
  1. 6702
  1. 6720
  1. 6072

Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày?

  1. 4 tháng
  1. 5 tháng
  1. 7 tháng
  1. 8 tháng

Câu 3. Dưới đây là bảng số liệu về thời gian mà bốn bạn Linh, Mai, Yến và Nhi khi tham gia chạy 100 m.

Dựa vào bảng trên, em hãy cho biết bạn nào chạy nhanh nhất?

  1. Linh
  1. Mai
  1. Yến
  1. Nhi

Câu 4. Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Hỏi Mai đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?

  1. 25 phút
  1. 20 phút
  1. 15 phút
  1. 30 phút

Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là:

  1. 400 ml
  1. 800 ml
  1. 1200 ml
  1. 600 ml

Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

  1. 32 000 đồng
  1. 28 000 đồng
  1. 15 000 đồng
  1. 18 000 đồng

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Điền vào chỗ trống:

Đồng hồ bên chỉ ….….. giờ ….….. phút.

Số liền trước của số 75 890 là ……………

Làm tròn số 42 637 đến hàng nghìn ta được số ………..

Câu 2. Đặt tính rồi tính:

  1. 21 817 x 3
  1. 23 436 : 3

Câu 3. Tính giá trị biểu thức:

  1. [8 370 – 4 525] : 5
  1. 45 138 + 29 648: 4

Câu 4. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó?

Câu 5. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang.

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Cánh Diều:

  1. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là:

  1. 672
  1. 6702
  1. 6720
  1. 6072

Phương pháp

Viết số lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Cách giải

Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là 6702.

Chọn B

Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày?

  1. 4 tháng
  1. 5 tháng
  1. 7 tháng
  1. 8 tháng

Phương pháp

Em có thể xác định các tháng có 31 ngày dựa theo các khớp lồi trên 2 bàn tay, đếm lần lượt từ tay trái đến tay phải, từ tháng 1 đến tháng 12.

Cách giải

Trong một năm có 7 tháng có 31 ngày là tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12

Chọn C.

Câu 3. Dưới đây là bảng số liệu về thời gian mà bốn bạn Linh, Mai, Yến và Nhi khi tham gia chạy 100 m.

Dựa vào bảng trên, em hãy cho biết bạn nào chạy nhanh nhất?

  1. Linh
  1. Mai
  1. Yến
  1. Nhi

Phương pháp

So sánh thời gian chạy của các bạn, bạn nào có thời gian chạy bé nhất thì bạn đó chạy nhanh nhất.

Cách giải

Bạn Yến chạy nhanh nhất.

Chọn C

Câu 4. Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Hỏi Mai đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?

  1. 25 phút
  1. 20 phút
  1. 15 phút
  1. 30 phút

Cách giải

Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Vậy Mai đi từ nhà đến trường hết 25 phút.

Chọn A.

Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là:

  1. 400 ml
  1. 800 ml
  1. 1200 ml
  1. 600 ml

Phương pháp

- Tìm số mi-li-lít ép được từ 8 quả cam

- Tìm số mi-li-lít nước cam ở mỗi cốc

Cách giải

Số mi-li-lít nước cam ép được từ 8 quả cam là

150 x 8 = 1 200 [ml]

Lượng nước cam có trong mỗi cốc là

1 200 : 3 = 400 [ml]

Đáp số: 400 ml

Chọn A.

Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

  1. 32 000 đồng
  1. 28 000 đồng
  1. 15 000 đồng
  1. 18 000 đồng

Phương pháp

- Tìm số tiền mẹ mua tất cả = Giá tiền quyển truyện + giá tiền cái bút

- Tìm số tiền được trả lại = Số tiền mẹ đưa cô bán hàng - số tiền mẹ mua tất cả

Cách giải

Số tiền mẹ mua quyển truyện và cái bút chì là

25 000 + 7 000 = 32 000 [đồng]

Cô bán hàng cần trả lại mẹ số tiền là

50 000 – 32 000 = 18 000 [đồng]

Đáp số: 18 000 đồng

Chọn D.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Điền vào chỗ trống:

Đồng hồ bên chỉ ….….. giờ ….….. phút.

Số liền trước của số 75 890 là ……………

Phương pháp

- Quan sát đồng hồ rồi điền thời gian thích hợp vào chỗ chấm.

- Số liền trước của một số thì kém số đó 1 đơn vị.

- Khi làm tròn một số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm lớn hơn 5 thì làm tròn lên, còn lại ta làm tròn xuống.

Cách giải

Đồng hồ bên chỉ 2 giờ 48 phút.

Số liền trước của số 75 890 là 75 889

Làm tròn số 42 637 đến hàng nghìn ta được số 43 000.

Câu 2. Đặt tính rồi tính:

  1. 21 817 x 3
  1. 23 436 : 3

Phương pháp

- Đặt tính theo quy tắc đã học

- Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.

- Chia lần lượt từ trái sang phải

Cách giải

HS tự giải

Câu 3. Tính giá trị biểu thức:

  1. [8 370 – 4 525] : 5
  1. 45 138 + 29 648: 4

Phương pháp

- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép ở trong ngoặc trước

- Với biểu thức có chứa phép chia và phép cộng, ta thực hiện phép chia trước

Cách giải

  1. [8 370 – 4 525] : 5 = 3 845 : 5

\= 769

  1. 45 138 + 29 648 : 4 = 45 138 + 7 412

\= 52 550

Câu 4. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó?

Phương pháp

Chu vi hình chữ nhật = [chiều dài + chiều rộng] x 2

Cách giải

Chu vi của sân bóng đá là

[105 + 68] x 2 = 346 [m]

Đáp số: 346 m

Câu 5. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang.

Phương pháp

- Tìm số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai = Số chiếc khẩu trang nhập lần thứ nhất – 8 200

- Tìm số chiếc khẩu trang nhập về cả 2 lần

Cách giải

Số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai là

25 300 – 8 600 = 16 700 [chiếc]

Cả hai lần công ty đã nhập về số chiếc khẩu trang là

25 300 + 16 700 = 42 000 [chiếc]

Đáp số: 42 000 chiếc khẩu trang

1.4. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Cánh Diều Số 4

[Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng]

Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là:

  1. 96 070
  1. 96 700
  1. 90 607
  1. 90 706

Câu 2. Số 19 được viết bằng chữ số La Mã là:

  1. XIV
  1. IXX
  1. XIX
  1. XVII

Câu 3. Làm tròn số 58 463 đến hàng nghìn ta được số:

  1. 58 000
  1. 59 000
  1. 58 400
  1. 58 500

Câu 4.

Mai giúp mẹ hái rau trong vườn. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút. Khi Mai hái xong, đồng hồ chỉ như hình bên. Thời gian Mai hái rau là:

  1. 10 phút
  1. 12 phút
  1. 15 phút
  1. 17 phút

Câu 5. Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Ngày thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam rau quả gấp đôi ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được là:

  1. 12 500 kg
  1. 25 000 kg
  1. 18 750 kg
  1. 16 800 kg

Câu 6. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi sân vận động đó là:

  1. 380 m
  1. 285 m
  1. 670 m
  1. 760 m

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Điền vào chỗ trống:

- 7m 3dm = ……… dm

6 giờ = ………….. phút

- Số 14 trong số La Mã được viết là: …………..

- Cho đường tròn tâm O, hãy viết tên đoạn thẳng vào chỗ trống:

Bán kính: ……………….

Đường kính: …………………

O là trung điểm của: …………

Câu 2. Đặt tính rồi tính:

21 408 x 3

67 280 : 7

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

  1. [5 394 + 34 672] : 2
  1. 100 000 – 15 400 x 3

Câu 4. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2 205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4 000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống?

Câu 5. Tìm một số biết rằng số đó nhân với 5 thì bằng 235 cộng với 700.

Đáp án:

  1. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là:

  1. 96 070
  1. 96 700
  1. 90 607
  1. 90 706

Phương pháp

Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Cách giải

Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là 90 607.

Chọn C.

Câu 2. Số 19 được viết bằng chữ số La Mã là:

  1. XIV
  1. IXX
  1. XIX
  1. XVII

Phương pháp

Dựa vào cách viết số La Mã để chọn đáp án đúng.

Cách giải

Số 19 được viết bằng chữ số La Mã là XIX.

Chọn C.

Câu 3. Làm tròn số 58 463 đến hàng nghìn ta được số:

  1. 58 000
  1. 59 000
  1. 58 400
  1. 58 500

Phương pháp

Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Cách giải

Làm tròn số 58 463 đến hàng nghìn ta được số 58 000. [Vì chữ số hàng trăm là 4 < 5, ta làm tròn xuống]

Chọn A.

Câu 4.

Mai giúp mẹ hái rau trong vườn. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút. Khi Mai hái xong, đồng hồ chỉ như hình bên. Thời gian Mai hái rau là:

  1. 10 phút
  1. 12 phút
  1. 15 phút
  1. 17 phút

Phương pháp

- Quan sát đồng hồ, đọc thời gian Mai hái rau xong

- Thời gian hái rau = Thời gian trên đồng hồ - 10 giờ 25 phút

Cách giải

Đồng hồ chỉ 10 giờ 37 phút.

Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút và Mai hái rau xong lúc 10 giờ 37 phút.

Vậy Mai hái rau trong 12 phút.

Chọn B.

Câu 5. Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Ngày thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam rau quả gấp đôi ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được là:

  1. 12 500 kg
  1. 25 000 kg
  1. 18 750 kg
  1. 16 800 kg

Phương pháp

- Tìm số ki-lô-gam thu hoạch trong ngày thứ hai

- Tìm số ki-lô-gam thu hoạch trong cả 2 ngày

Cách giải

Số ki-lô-gam rau quả thu hoạch trong ngày thứ hai là

6 250 x 2 = 12 500 [kg]

Cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được:

12 500 + 6 250 = 18 750 [kg]

Đáp số: 18 750 kg

Chọn C.

Câu 6. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi sân vận động đó là:

  1. 380 m
  1. 285 m
  1. 670 m
  1. 760 m

Phương pháp

- Tìm chiều dài = Chiều rộng x 3

- Tìm chu vi sân vận động = [chiều dài + chiều rộng] x 2

Cách giải

Chiều dài sân vận động là 95 x 3 = 285 [m]

Chu vi sân vận động hình chữ nhật là

[285 + 95] x 2 = 760 [m]

Đáp số: 760 m

Chọn D.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Điền vào chỗ trống:

- 7m 3dm = ……… dm

6 giờ = ………….. phút

- Số 14 trong số La Mã được viết là: …………..

- Cho đường tròn tâm O, hãy viết tên đoạn thẳng vào chỗ trống:

Phương pháp

- Áp dụng cách đổi: 1 m = 10 dm ; 1 giờ = 60 phút

- Quan sát hình vẽ để xác định đường kính, bán kính của hình tròn.

Cách giải

- 7m 3dm = 73 dm ; 6 giờ = 360 phút

- Số 14 trong số La Mã được viết là: XIV

- Cho đường tròn tâm O, hãy viết tên đoạn thẳng vào chỗ trống:

- Bán kính: OA, OB

Đường kính: AB

O là trung điểm của: AB

Câu 2. Đặt tính rồi tính:

21 408 x 3

67 280 : 7

Phương pháp

- Đặt tính

- Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái

- Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải

Cách giải

HS tự làm

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

  1. [5 394 + 34 672] : 2
  1. 100 000 – 15 400 x 3

Phương pháp

  1. Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước
  1. Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Cách giải

  1. [5 394 + 34 672] : 2 = 40 066 : 2

\= 20 033

  1. 100 000 – 15 400 x 3 = 100 000 – 46 200

\= 53 800

Câu 4. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2 205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4 000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống?

Phương pháp

- Tìm số ki-lô-gam rau 3 ô tô chở được = Số ki-lô-gam rau 1 ô tô chở được x 3

- Tìm số kg rau chưa chuyển xuống = số kg rau 3 ô tô chở được – số kg đã chuyển xuống

Cách giải

Số ki-lô-gam rau 3 ô tô chở được là

2 205 x 3 = 6 615 [kg]

Số ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống là

6 615 – 4 000 = 2 615 [kg]

Đáp số: 2 615 kg rau

Câu 5. Tìm một số biết rằng số đó nhân với 5 thì bằng 235 cộng với 700.

Xem chi tiết:

  • Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 1
  • Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 2
  • Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 3
  • Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Cánh Diều

2. Bộ Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức

2.1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức Số 1

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1: Số IV được đọc là:

  1. Mười lăm
  1. Một năm
  1. Bốn
  1. Sáu

Câu 2. Số 3 048 làm tròn đến chữ số hàng chục ta được số:

  1. 3 050
  1. 3 040
  1. 3 000
  1. 3 100

Câu 3. Tính diện tích hình chữ nhật có độ dài các cạnh được cho trong hình vẽ dưới đây:

  1. 9 cm
  1. 18 cm
  1. 9 cm2
  1. 18 cm2

Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

  1. 14 m2
  1. 50 m2
  1. 225 m2
  1. 100 m2

Câu 5. Tháng nào sau đây có 31 ngày?

  1. Tháng 2
  1. Tháng 4
  1. Tháng 9
  1. Tháng 12

Câu 6. Khả năng nào sau đây không thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc một lần

  1. Mặt 1 chấm xuất hiện
  1. Mặt 7 chấm xuất hiện
  1. Mặt 3 chấm xuất hiện
  1. Mặt 4 chấm xuất hiện

Câu 7.Bạn Nam mang hai tờ tiền có mệnh giá 10 000 đồng đi mua bút chì. Bạn mua hết 15 000. Bạn Nam còn thừa ...………đồng.

  1. 10 000 đồng
  1. 5 000 đồng
  1. 2 000 đồng
  1. 1 000 đồng

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính sau:

  1. 1 538 + ........................ = 6 927
  1. ..................... – 3 236 = 8 462
  1. 2 × ........................ = 1 846

Câu 9. Đặt tính rồi tính

13 567 + 36 944

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

58 632 – 25 434

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

20 092 × 4

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

97 075 : 5

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

Câu 10. Tính giá trị biểu thức

  1. 72009 : 3 × 2

\= .............................................

\= .............................................

  1. 2 × 45000 : 9

\= .............................................

\= .............................................

Câu 11. Dưới đây là bảng giá được niêm yết ở một cửa hàng văn phòng phẩm:

Sản phẩm

Bút mực

Bút chì

Vở ô ly

Thước kẻ

Giá 1 sản phẩm

6 000 đồng

4 000 đồng

10 000 đồng

8 000 đồng

Quan sát bảng số liệu thống kê và trả lời câu hỏi:

  1. Sản phẩm nào có giá đắt nhất? Sản phẩm nào có giá rẻ nhất?

................................................................................................................................

................................................................................................................................

  1. Với 50 000 đồng có thể mua nhiều nhất bao nhiêu cái bút mực?

................................................................................................................................

................................................................................................................................

  1. Mai mua 3 sản phẩm hết vừa tròn 20 000 đồng. Những khả năng có thể xảy ra là:

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Câu 12. Giải toán

Trang trại của bác Hòa có 4 khu nuôi gà, mỗi khu có khoảng 1 500 con. Hôm nay, sau khi bán đi một số gà thì trang trại của bác còn lại 2800 con. Hỏi bác Hòa đã bán đi bao nhiêu con gà?

Bài giải

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Câu 13. Với 100 000 đồng em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất.

Bài giải

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

C

A

D

C

D

B

B

Phần 2. Tự luận

Câu 8.

  1. 1 538 + 5 389 = 6 927
  1. 11 698 – 3 236 = 8 462
  1. 2 × 923 = 1 846

Câu 9.

Câu 10.

  1. 72 009 : 3 × 2

\= 24 003 × 2

\= 48 006

  1. 2 × 45000 : 9

\= 90 000 : 9

\= 10 000

Câu 11.

  1. Vở ô ly có giá đắt nhất.

Bút chì có giá rẻ nhất.

  1. Với 50 000 đồng có thể mua nhiều nhất số bút mực là:

50 000 : 6 000 = 8 bút mực [dư 2 000]

  1. Mai mua 3 sản phẩm hết vừa tròn 20 000 đồng. Những khả năng có thể xảy ra là:

- Mai đã mua 1 chiếc bút mực, 1 chiếc bút chì, 1 quyển vở ô ly.

- Mai đã mua 2 chiếc bút mực, 1 cái thước kẻ.

- Mai đã mua 1 chiếc bút chì, 2 cái thước kẻ.

Câu 12.

Bài giải

Ban đầu trang trại của bác Hòa có số con gà là:

1 500 × 4 = 6 000 [con]

Bác Hòa đã bán đi số con gà là:

6 000 – 2 800 = 3 200 [con]

Đáp số: 3 200 con.

Câu 13.

- Em có thể chọn mua 1 ô tô đồ chơi, 1 khối rubik và 1 hộp sáp màu. Tổng số tiền mua ba loại đồ vật đó là:

38 000 + 21 000 + 24 000 = 83 000 [đồng]

Ma trận đề thi học kì II – Toán lớp 3 – Kết nối

Năng lực, phẩm chất

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Số và phép tính: Cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 100 000. Nhân [chia] số có 5 chữ số với [cho] số có 1 chữ số. Làm tròn số. Làm quen với chữ số La Mã.

Số câu

2

4

2

4

Số điểm

1

4,5 [mỗi câu 1 điểm riêng câu 8 – 1,5 điểm]

1

4,5

Đại lượng và đo các đại lượng: Đơn vị đo diện tích, đo thời gian, đo khối lượng, đo thể tích. Tiền Việt Nam.

Số câu

1

1

1

2

1

Số điểm

0,5

0,5

1

1

1

Hình học: Góc vuông, góc không vuông. Hình chữ nhật, hình vuông. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông.

Số câu

2

2

Số điểm

1

1

Một số yếu tố thống kê và xác suất.

Số câu

1

1

1

1

Số điểm

0,5

1

0,5

1

Tổng

Số câu

4

3

4

2

7

6

Số điểm

2

1,5

4,5

2

3,5

6,5

2.2. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức Số 2

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Minh có 5 tờ tiền mệnh giá 20 000 đồng. Số tiền Minh có là:

  1. 25 000 đồng
  1. 50 000 đồng
  1. 100 000 đồng
  1. 150 000 đồng

Câu 2. Trong hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đó, 1 quả bóng vàng. Khi lấy một quả bóng từ trong chiếc hộp thì có mấy khả năng xảy ra:

  1. 0
  1. 1
  1. 2
  1. 3

Câu 3. “2 giờ = .... phút”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

  1. 60
  1. 180
  1. 90
  1. 120

Câu 4. Phép chia nào dưới đây có số dư là 1

  1. 15 247 : 5
  1. 23 016 : 4
  1. 12 364 : 3
  1. 58 110 : 9

Câu 5. Ngày 6 tháng 6 năm 2022 là Thứ Hai. Vậy Thứ Hai tiếp theo của tháng 6 vào ngày nào?

  1. Ngày 10
  1. Ngày 11
  1. Ngày 12
  1. Ngày 13

Câu 6. Số gồm 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục và hai đơn vị viết là:

  1. 32 852
  1. 23 582
  1. 32 258
  1. 23 852

Câu 7. Chu vi tam giác ABC là:

  1. 15 cm
  1. 10 cm
  1. 12 cm
  1. 13 cm

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Cho số cây trồng được của một quận vào các năm 2019; 2020; 2021 lần lượt là: 1 234 cây, 2 134 cây, 2 132 cây.

  1. Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện bảng sau:

Năm

2019

2020

2021

Số cây

...............

...............

..............

  1. Tính tổng số cây của quận đó trồng được trong 3 năm 2019, 2020, 2021.

Bài giải

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Câu 9. Đặt tính rồi tính

12 479 + 58 371

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

54 679 – 36 198

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

27 061 × 3

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

52 764 : 4

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

Câu 10. Tính giá trị biểu thức

  1. 24368 + 15336 : 3

\= ....................................

\= ....................................

  1. 2 × 45000 : 9

\= ....................................

\= ....................................

Câu 11. Điền dấu >, 9 991

8 712 < 60 995

7 271 > 2 612

7 875 < 7 890

Câu 12.

Bài giải

Hôm nay bác Tâm thu được số ki-lô-gam nhãn là:

13 500 – 700 = 12 800 [kg]

Cả hai ngày bác Tâm thu hoạch được số ki-lô-gam nhãn là:

13 500 + 12 800 = 26 300 [kg]

Đáp số: 26 300 kg

Câu 13.

Mỗi cốc kem giá 15 000 đồng, hôm nay cửa hàng có chương trình khuyến mại “mua 5 tặng 1”. Tổng số tiền nhóm bạn của Mai cần trả là 75 000 đồng.

Mai gọi kem vị vani nhưng đã lấy nhầm cốc kem vị khác. Khả năng xảy ra là:

- Mai có thể lấy được cốc kem vị dâu.

- Mai có thể lấy được cốc kem vị socola.

2.3. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức Số 3

  1. TRẮC NGHIỆM

[Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng]

Câu 1. Số có chữ số hàng nghìn là 6 là:

  1. 29 601
  1. 56 380
  1. 61 792
  1. 33 861

Câu 2. Trong các số dưới đây, số bé nhất là:

  1. 85 723
  1. 78 529
  1. 72 587
  1. 87 525

Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là:

  1. 24 cm2
  1. 81 cm2
  1. 60 cm2
  1. 72 cm2

Câu 4. Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được:

  1. 60 000
  1. 70 000
  1. 64 000
  1. 65 000

Câu 5. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Hỏi An sẽ tham dự trại hè vào ngày nào?

  1. Ngày 1 tháng 6
  1. Ngày 2 tháng 6
  1. Ngày 3 tháng 6
  1. Ngày 4 tháng 6

Câu 6. Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là:

  1. 8 300 chiếc
  1. 2 400 chiếc
  1. 7 500 chiếc
  1. 9 200 chiếc

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Điền vào chỗ trống:

- Số 54 625 đọc là ………………………………………………………………………………..

- Đồng hồ bên chỉ ………… giờ …………. phút

- 8m 15mm = ………… mm

Câu 2. Đặt tính rồi tính

  1. 21 607 x 4
  1. 40 096 : 7

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức

  1. 81 025 – 12 071 x 6
  1. [4 320 – 2112] x 7

Câu 4. Hoa vào cửa hàng tiện lợi mua 1 gói bánh hết 29 000 đồng và 1 hộp sữa có dung tích 1 giá 33 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng một số tiền và được trả lại 8 000 đồng. Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?

Câu 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức

  1. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Phương pháp

Xác định chữ số hàng nghìn của mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.

Cách giải

Số có chữ số hàng nghìn là 6 là 56 380.

Chọn B.

Câu 2.

Phương pháp

So sánh các số đã cho để xác định số bé nhất.

Cách giải

Ta có 72 587 < 78 529 < 85 723 < 87 525

Chọn C.

Câu 3.

Phương pháp

- Tìm độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

Cách giải

Độ dài cạnh hình vuông là

36 : 4 = 9 [cm]

Diện tích của hình vuông đó là

9 x 9 = 81 [cm2]

Đáp số: 81 cm2

Câu 4.

Phương pháp

Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Cách giải

Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được số 60 000 [Vì chữ số hàng nghìn là 4 < 5]

Chọn A.

Câu 5.

Phương pháp

Tháng 5 có 31 ngày.

Dựa vào đó em xác định ngày An bắt đầu tham dự trại hè.

Cách giải

Tháng 5 có 31 ngày.

Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Vậy An sẽ tham dự trại hè vào ngày 2 tháng 6.

Chọn B.

Câu 6

Phương pháp

- Tìm số chiếc đinh vít cần dùng = Số chiếc đinh vít cần cho mỗi chiếc ghế x số chiếc ghế

- Tìm số chiếc đinh vít còn thiếu = Số chiếc đinh vít cần dùng – số chiếc đinh vít đã có

Cách giải

Số chiếc đinh vít cần dùng để lắp đặt 3000 cái ghế là

3000 x 8 = 24 000 [chiếc]

Số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là

24 000 – 15 700 = 8 300 [chiếc]

Đáp số: 8 300 chiếc

Chọn A.

II. TỰ LUẬN

Câu 1

Phương pháp

- Để đọc số ta đọc lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

- Quan sát giờ trên đồng hồ rồi điền số thích hợp

- Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm

Cách giải

- Số 54 625 đọc là Năm mươi tư nghìn sáu trăm hai mươi lăm.

- Đồng hồ bên chỉ 4 giờ 13 phút

- 8m 15mm = 8 015 mm

Câu 2

Phương pháp

- Đặt tính theo quy tắc đã học

- Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.

- Chia lần lượt từ trái sang phải

HS tự tính

Câu 3

Phương pháp

- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Cách giải

  1. 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426

\= 8 599

  1. [4 320 – 2112] x 7 = 2 208 x 7

\= 15 456

Câu 4

Phương pháp

- Tìm tổng số tiền Hoa đã mua = Số tiền 1 gói bánh + Số tiền 1 hộp sữa

- Tìm số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng = Tổng số tiền Hoa đã mua + Số tiền được trả lại

Cách giải

Số tiền Hoa mua 1 gói bánh và 1 hộp sữa là

29 000 + 33 000 = 62 000 [đồng]

Số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng là

62 000 + 8 000 = 70 000 [đồng]

Đáp số: 70 000 đồng

Câu 5.

Phương pháp

- Tìm chiều rộng của mảnh vườn = Chiều dài – 5 m

- Chu vi của mảnh vườn = [chiều dài + chiều rộng] x 2

- Diện tích mảnh vườn = Chiều dài x chiều rộng

Cách giải

  1. Chiều rộng của mảnh vườn là

18 – 5 = 13 [m]

Chu vi của mảnh vườn là

[18 + 13] x 2 = 62 [m]

  1. Diện tích của mảnh vườn là

18 x 13 = 234 [m2]

Đáp số: a] 62m

  1. 234 m2

2.4. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức Số 4

[Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng]

Câu 1. Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là:

  1. 9 999
  1. 10 000
  1. 10 001
  1. 99 999

Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là:

  1. 6 cm
  1. 49 cm
  1. 14 cm
  1. 7 cm

Câu 3. Cho 6 m = ..... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

  1. 60
  1. 600
  1. 6 000
  1. 60 000

Câu 4. Khẳng định nào dưới đây là sai?

  1. 1 năm có 12 tháng
  1. Tháng 6 có 31 ngày
  1. 8 m = 80 dm
  1. 7 phút = 420 giây

Câu 5. Dấu [>, ,

  1. , ,
  1. 8...... 927

    1. 3
    1. 2
    1. 1
    1. 0

    Câu 3. Phép chia 74 516 : 6 có số dư là:

    1. 4
    1. 3
    1. 2
    1. 1

    Câu 4. Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 thánh 9 cùng năm đó là:

    1. Thứ ba
    1. Thứ tư
    1. Thứ năm
    1. Thứ sáu

    Câu 5. Vựa trái cây của bác Tư nhập về 4 xe trái cây gồm 3 xe to và 1 xe nhỏ. Mỗi xe to chở 4 300 kg sầu riêng và xe nhỏ chở 2 750 kg măng cụt. Khối lượng sầu riêng và măng cụt của bác Tư nhập về là:

    1. 17 200 kg
    1. 15 900 kg
    1. 14 100 kg
    1. 15 650 kg

    Câu 6. Gần nhà Nam có một cái hồ nước hình chữ nhật dài 156 m và rộng 94 m. Mỗi ngày, Nam chạy 4 vòng quanh cái hồ đó. Vậy mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là:

    1. 1 km
    1. 2 km
    1. 3 km
    1. 4 km

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính:

    31 728 + 15 643

    42 907 – 29 086

    10 719 x 4

    69 584 : 3

    Câu 2. Số?

    ... x 7 = 2 863

    ... : 5 = 1 247

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    1. 12 523 + 20 492 : 4
    1. [15 320 – 3 105] x 8

    Câu 4. Mẹ đưa cho Minh 4 tờ tiền 20 000 đồng và nhờ Minh ra cửa hàng tiện lợi mua giúp mẹ một gói hạt nêm loại 1 kg. Gói hạt nêm có giá 68 000 đồng. Hỏi khi về Minh cần đưa lại cho mẹ bao nhiêu nghìn đồng tiền thừa?

Chủ Đề