Cebest 100mg là thuốc gì

Cefpodoxime – Abvaceff/APFU/Cadicefpo/Cadinixim/Cefpodoxim–HV/Goldasmo/Cefpodoxim–US/Ceftikas/Doximpak/Duleusic/Dutixim/HVCefpo/Nccep/Ofpexim/Pacfon/Pedolas/Podolamn/Pofakid/Tendipoxim/Topcefpo/Uscefpo

Bài tiếpCefpodoxime – CefoflamNext

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Cefpodoxime

Phân loại: Thuốc Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – [Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine]

Mã ATC [Anatomical Therapeutic Chemical]: J01DD13.

Biệt dược gốc: ORELOX

Biệt dược: Cebest

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần tập đoàn Merap

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim: 100 mg, 200 mg.

Thuốc bột pha hỗn dịch: 50mg, 100mg

Thuốc được dùng dưới dạng cefpodoxim proxetil. Hàm lượng và liều dùng được tính theo cefpodoxim: 130 mg cefpodoxim proxetil tương đương với khoảng 100 mg cefpodoxim.

Thuốc tham khảo:

CEBEST 200Mỗi viên nén bao phim có chứa:Cefpodoxim proxetil………………………….200 mgTá dược………………………….vừa đủ [Xem mục 6.1]

CEBEST 100Mỗi viên nén bao phim có chứa:Cefpodoxim proxetil………………………….100 mgTá dược………………………….vừa đủ [Xem mục 6.1]

CEBEST 50Mỗi gói bột có chứa:Cefpodoxim proxetil………………………….50 mgTá dược………………………….vừa đủ [Xem mục 6.1]

CEBEST 100Mỗi gói bột có chứa:Cefpodoxim proxetil………………………….100 mgTá dược………………………….vừa đủ [Xem mục 6.1]

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: //www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: //www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : //www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Cebest 200 được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn do các chủng Haemophilus Influenzae, Streptococcus Pneumoniae, và Moraxella Catarrhalis; viêm họng và viêm Amidan do Streptococcus Pyogenes; viêm tai giữa cấp tính do chủng Streptococcus Pneumoniae.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính do các chủng S. Pneumoniae, H. Influenzae hoặc M. Catarrhalis; viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do các chủng S. Pneumoniae hoặc H. Influenzae. Để điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên do Streptococcus Pyogenes nhạy cảm, Cefpodoxime không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà là thuốc thay thế cho Amoxicilin hay Amoxicilin kết hợp Kali Clavulanat dùng không hiệu quả hoặc không dùng được.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng do Escherichia Coli, Klebsiella Pneumoniae, Proteus Mirabilis, hoặc Staphylococcus Saprophyticus.

Bệnh lậu không biến chứng và lan tỏa do chủng N. Gonorrhoea sinh hoặc không sinh Penicilinase.

Nhiễm khuẩn chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus Aureus. [kể cả chủng sinh ra penicillinase] hoặc Streptococcus pyogenes

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Thuốc được sử dụng qua đường uống.

Viên nén nên được uống cùng thức ăn để tăng sự hấp thụ của thuốc qua đường tiêu hóa.

Gói bột: Cho toàn bộ lượng thuốc của mỗi gói vào 5 ml nước, khuấy đều trước khi uống.

Thời gian điều trị

Để điều trị hiệu quả, kháng sinh này phải được uống đều đăn theo liều và trong thời gian mà bác sy kê đơn

Sự biến mất của sốt hoặc bất kỳ triệu chứng nào khác không có nghĩa là đã hoàn toàn khỏi bệnh. Cảm giác mỏi mệt không phải do điều trị kháng sinh mà do bản thân bệnh nhiễm khuẩn. Giảm liều hoặc tạm ngưng điều trị sẽ không có tác dụng gì trên những cảm giác này và chỉ làm cho bệnh lâu hồi phục.

Liều dùng:

Người lớn [kể cả người cao tuổi] và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 100 – 400 mg x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ.

Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn: 200 mg x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ, trong 10 – 14 ngày.

Viêm họng và viêm Amidan do nhiễm Streptococcus Pyogenes: 100 mg x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.

Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: 400 mg x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng: 100 mg x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ, trong 7 ngày.

Bệnh lậu không biến chứng: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg hoặc 400 mg Cefpodoxime.

Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: Uống 10 mg/ kg/ ngày, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ .

Viêm tai giữa cấp: 5 mg/ kg x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.

Viêm họng và Amidan do nhiễm Streptococcus Pyogenes: 5 mg/ kg x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.

Viêm xoang cấp: 5 mg/ kg x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.

Viêm phổi mắc tại cộng đồng, đợt cấp do viêm phế quản mạn: 200 mg x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 100 mg x 2 lần/ ngày, cách nhau 12 giờ, trong 7 ngày.

Suy thận: Nếu độ thanh thải Creatinin thấp hơn 40 ml/ phút, liều lượng nên được điều chỉnh theo bảng sau:

4.3. Chống chỉ định:

Người mẫn cảm với Cefpodoxime, các Cephalosporin khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân quá mẫn với các kháng sinh Penicillin hoặc Beta – Lactam khác.

4.4 Thận trọng:

Cefpodoxime không phải là một loại kháng sinh được ưu tiên để điều trị viêm phổi do tụ cầu và không nên được sử dụng trong điều trị viêm phổi không điển hình của gây ra bởi các vi khuẩn như Legionella, Mycoplasma và Chlamydia. Cefpodoxime không được khuyến cáo để điều trị viêm phdi do S. Pneumoniae [xem phần Dược lực học]

Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo. Trong trường hợp phản ứng quá mẫn nặng, phải ngưng ngay lập tức việc điều trị với cefpodoxime và có các biện pháp cấp cứu thích hợp

Trước khi bắt đầu điều trị, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cefpodoxime, các cephalosporin, penicillin hoặc các beta-lactamkhác.

Thận trọng khi sử dụng nếu cefpodoxime được dùng cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn không nghiêm trọng với các beta-lactam khác.

Trong trường hợp suy thận nặng có thể cần thiết để giảm bớt liều lượng phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin [xem phần Liều dùng].

Viêm đại tràng và viêm đại tràng màng giả thấy ở hầu hết các kháng sinh kể cả cefpodoxime và có thể dao động trong mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì thế xem xét chuẩn đoán này ở bệnh nhân tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefpodoxime là rất quan trọng. Ngưng điều tri với cefpodoxime và điều trị cụ thé cho Clostridium difficile nên được xem xét. Không nên dùng các thuốc ức chế nhu động ruột.

Thận trọng khi sử dụng cefpodoxime ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

Như với tất cả các kháng sinh nhóm beta-lactam, giảm bạch cầu và hiếm khi mất bạch cầu hạt có thể phát triển đặc biệt là trong quá trình điếu trị kéo dài.

Đối với trường hợp điều trị kéo dài hơn 10 ngày, công thức máu cần được theo dõi và ngừng điều trị nếu có giảm bạch cầu.

Cephalosporin có thể được hấp thụ lên bề mặt của màng tế bào hồng cầu và phản ứng với kháng thể trực tiếp chống lại thuốc. Điều này có thể tao ra thử nghiệm Coombs dương tính và rất hiếm khi thiếu máu tán huyết. Phản ứng chéo có thể xảy ra với penicillin cho phản ứng này.

Những thay đổi trong chức năng thận đã được quan sát với các thế hệ kháng sinh nhóm cephalosporin, đặc biệt là khi dùng đồng thời với các thuốc có khả năng gây độc cho thận như aminoglycosid và/hoặc thuốc có khả năng gây lợitiểu. Trong trường hợp như vậy, chức năng thận cần được theo dõi.

Sử dụng kéo dài của cefpodoxime có thể dẫn đến việc phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm [Candiđa và Clostridium difficile], có thể yêu cầu ngừng điều trị.

Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định đối với trẻ dưới 2 tháng tuổi

Phản ứng dương tính giả với glucose trong nước tiểu có thể xảy ra với các xét nghiệm khử đồng [thử với dung dịch Benedict, Fehling] nhưng sẽ không xảy ra dương tính giả khi xét nghiệm với enzym.

Việc sử dụng cefpodoxime có liên quan đến xét nghiệm Coombs dương tính có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc gây đau đầu, cần sử dụng thận trọng ở người lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: B1

US FDA pregnancy category: B

Thời kỳ mang thai:

Chỉ nên dùng thuốc này trong thời kỳ có thai khi có ý kiến của bác sĩ. Nếu phát hiện có thai trong thời gian điều trị, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ để xem nên tiếp tục điều trị hay không

Thời kỳ cho con bú:

Cefpodoxime được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Có thể cho con bú mẹ trong trường hợp điều trị thuốc này. Tuy nhiên, nếu em bé có các rối loạn tiêu hóa [tiêu chảy, nhiễm nấm Candiđa] hoặc nổi mẩn ngoài da, hãy ngưng cho con bú mẹ hoặc ngưng dùng thuốc này và nhanh chóng hỏi ý kiến bác sĩ.

4.6 Tác dụng không mong muốn [ADR]:

Các phản ứng có hại của thuốc được liệt kê bên dưới bởi lớp hệ thống cơ quan và tần suất gặp. Tần suất được xác định là: Rất thường gặp [>1/10], thường gặp [>1/100 đến 1/1.000 đến 1/10.000 đến

Chủ Đề