– Hàm trả về giá trị TRUE [1] nếu tất cả các đối số của nó là đúng, trả về giá trị FALSE [0] nếu một hay nhiều đối số của nó là sai.
Lưu ý:
– Các đối số phải là giá trị logic hoặc mảng hay tham chiếu có chứa giá trị logic.
– Nếu đối số tham chiếu là giá trị text hoặc Null [rỗng] thì những giá trị đó bị bỏ qua.
– Nếu vùng tham chiếu không chứa giá trị logic thì hàm trả về lỗi
VALUE!
– Ví dụ: =AND[D7>0,D703/02/74,F7>01/01/2002]
3. Hàm NOT
– Cú pháp: NOT[Logical]
– Đối số: Logical là một giá trị hay một biểu thức logic.
– Hàm đảo ngược giá trị của đối số. Sử dụng NOT khi bạn muốn phủ định giá trị của đối số trong phép toán này.
\>> Xem thêm: Có nên sử dụng phần mềm kế toán online hay không?
II. Nhóm hàm toán học trong Excel
4. Hàm ABS
– Lấy giá trị tuyệt đối của một số
– Cú pháp: ABS[Number]
– Đối số: Number là một giá trị số, một tham chiếu hay một biểu thức.
– Ví dụ: =ABS[A5 + 5]
5. POWER
– Hàm trả về lũy thừa của một số.
– Cú pháp: POWER[Number, Power]
– Các tham số: Number: Là một số thực mà bạn muốn lấy lũy thừa.
– Power: Là số mũ.
– Ví dụ = POWER[5,2] = 25
6. Hàm PRODUCT
– Bạn có thể sử dụng hàm PRODUCT thay cho toán tử nhân * để tính tích của một dãy.
– Cú pháp: PRODUCT[Number1, Number2…]
– Các tham số: Number1, Number2… là dãy số mà bạn muốn nhân.
7. Hàm MOD
– Lấy giá trị dư của phép chia.
– Cú pháp: MOD[Number, pisor]
– Các đối số: Number: Số bị chia.
– pisor: Số chia.
8. Hàm ROUNDUP
– Làm tròn một số.
– Cú pháp: ROUNDUP[Number, Num_digits]
– Các tham số: Number: Là một số thực mà bạn muốn làm tròn lên.
– Number_digits: là bậc số thập phân mà bạn muốn làm tròn.
– Chú ý:
– Nếu Num_digits > 0 sẽ làm tròn phần thập phân.
– Nếu Num_digits = 0 sẽ làm tròn lên số tự nhiên gần nhất.
– Nếu Num_digits < 0 sẽ làm tròn phần nguyên sau dấu thập phân.
9. Hàm EVEN
– Làm tròn lên thành số nguyên chẵn gần nhất.
– Cú pháp: EVEN[Number]
– tham số: Number là số mà bạn muốn làm tròn.
– Chú ý:
– Nếu Number không phải là kiểu số thì hàm trả về lỗi
VALUE!
10. Hàm ODD
– Làm tròn lên thành số nguyên lẻ gần nhất.
– Cú pháp: ODD[Number]
– Tham số: Number là số mà bạn muốn làm tròn.
11. Hàm ROUNDDOWN
– Làm tròn xuống một số.
– Cú pháp: ROUNDDOWN[Number, Num_digits]
– Các tham số: tương tự như hàm ROUNDUP.
\>> Xem thêm: Phần mềm kế toán online nào tốt nhất hiện nay?
III. Nhóm hàm thống kê trong Excel
A. Nhóm hàm tính tổng
12. Hàm SUM
– Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.
– Cú pháp: SUM[Number1, Number2…]
– Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.
13. Hàm SUMIF
– Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào.
– Cú pháp: SUMIF[Range, Criteria, Sum_range]
– Các tham số: Range: Là dãy mà bạn muốn xác định.
– Criteria: các tiêu chuẩn mà muốn tính tổng. Tiêu chuẩn này có thể là số, biểu thức hoặc chuỗi.
– Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng.
– Ví dụ: = SUMIF[B3:B8,”100″]: [Đếm tất cả các ô trong dãy B3:B11 có chứa số lớn hơn 100]
\>> Xem thêm: Mua ở đâu Phần mềm kế toán Tốt nhất cho doanh nghiệp nhỏ và vừa?
IV. Nhóm hàm chuỗi trong Excel
23. Hàm LEFT
– Trích các ký tự bên trái của chuỗi nhập vào.
– Cú pháp: LEFT[Text,Num_chars]
– Các đối số: Text: Chuỗi văn bản.
– Num_Chars: Số ký tự muốn trích.
– Ví dụ: =LEFT[Tôi tên là,3] = “Tôi”
24. Hàm RIGHT
– Trích các ký tự bên phải của chuỗi nhập vào.
– Cú pháp: RIGHT[Text,Num_chars]
– Các đối số: tương tự hàm LEFT.
– Ví dụ: =RIGHT[Tôi tên là,2] = “là”
25. Hàm MID
– Trích các ký tự từ số bắt đầu trong chuỗi được nhập vào.
– Cú pháp: MID[Text,Start_num, Num_chars]
– Các đối số: Text: chuỗi văn bản.
– Start_num: Số thứ tự của ký tự bắt đầu được trích.
– Num_chars: Số ký tự cần trích.
26. Hàm UPPER
– Đổi chuỗi nhập vào thành chữ hoa.
– Cú pháp: UPPER[Text]
27. Hàm LOWER
– Đổi chuỗi nhập vào thành chữ thường.
– Cú pháp: LOWER[Text]
28. Hàm PROPER
– Đổi ký từ đầu của từ trong chuỗi thành chữ hoa.
– Cú pháp: PROPER[Text]
– Ví dụ: =PROPER[phan van a] = “Phan Van A”
29. Hàm TRIM
– Cắt bỏ các ký tự trắng ở đầu chuỗi và cuối chuỗi.
– Cú pháp: TRIM[Text]
\>> Xem thêm: 05 Câu hỏi Để lựa chọn Phần mềm kế toán Online Phù hợp nhất
V. Nhóm hàm ngày tháng trong Excel
30. Hàm DATE
– Hàm Date trả về một chuỗi trình bày một kiểu ngày đặc thù.
– Cú pháp: DATE[year,month,day]
– Các tham số:
– Year: miêu tả năm, có thể từ 1 đến 4 chữ số. Nếu bạn nhập 2 chữ số, theo mặc định Excel sẽ lấy năm bắt đầu là: 1900.[Ví dụ]
– Month: miêu tả tháng trong năm. Nếu month lớn hơn 12 thì Excel sẽ tự động tính thêm các tháng cho số miêu tả năm.
– Day: miêu tả ngày trong tháng. Nếu Day lớn hơn số ngày trong tháng chỉ định, thì Excel sẽ tự động tính thêm ngày cho số miêu tả tháng.
Lưu ý:
– Excel lưu trữ kiểu ngày như một chuỗi số liên tục, vì vậy có thể sử dụng các phép toán cộng [+], trừ [-] cho kiểu ngày.[Ví dụ]
31. Hàm DAY
– Trả về ngày tương ứng với chuỗi ngày đưa vào. Giá trị trả về là một số kiểu Integer ở trong khoảng từ 1 đến 31.
– Cú pháp: DAY[Serial_num]
– Tham số:
– Serial_num: Là dữ liệu kiểu Date, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác.
32. Hàm MONTH
– Trả về tháng của chuỗi ngày được mô tả. Giá trị trả về là một số ở trong khoảng 1 đến 12.
– Cú pháp: MONTH[Series_num]
– Tham số:
– Series_num: Là một chuỗi ngày, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác.
33. Hàm YEAR
– Trả về năm tương ứng với chuỗi ngày đưa vào. Year được trả về là một kiểu Integer trong khoảng 1900-9999.
– Cú pháp: YEAR[Serial_num]
– Tham số:
– Serial_num: Là một dữ liệu kiểu ngày, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác
34. Hàm TODAY
– Trả về ngày hiện thời của hệ thống.
– Cú pháp: TODAY[]
– Hàm này không có các đối số.
35. Hàm WEEKDAY
– Trả về số chỉ thứ trong tuần.
– Cú pháp: WEEKDAY[Serial, Return_type]
– Các đối số: – Serial: một số hay giá trị kiểu ngày.
– Return_type: chỉ định kiểu dữ liệu trả về.
\>> Xem thêm: Phần mềm kế toán Online là gì? Nhu cầu Tất yêu của Kế toán Hiện đại
VI. Nhóm hàm thời gian trong Excel
36. Hàm TIME
– Trả về một chuỗi trình bày một kiểu thời gian đặc thù. Giá trị trả về là một số trong khoảng từ 0 đến 0.99999999, miêu tả thời gian từ 0:00:00 đến 23:59:59.
– Cú pháp: TIME[Hour,Minute,Second]
– Các tham số: Được tính tương tự ở hàm DATE.
– Hour: miêu tả giờ, là một số từ 0 đến 32767.
– Minute: miêu tả phút, là một số từ 0 đến 32767.
– Second: miêu tả giây, là một số từ 0 đến 32767.
37. Hàm HOUR
– Trả về giờ trong ngày của dữ liệu kiểu giờ đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 [12:00A.M] đến 23 [11:00P.M].
– Cú pháp: HOUR[Serial_num]
– Tham số:
– Serial_num: Là dữ liệu kiểu Time. Thời gian có thể được nhập như:
– Một chuỗi kí tự nằm trong dấu nháy [ví dụ “5:30 PM”]
– Một số thập phân [ví dụ 0,2145 mô tả 5:08 AM]
– Kết quả của một công thức hay một hàm khác.
38. Hàm MINUTE
– Trả về phút của dữ liệu kiểu Time đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 đến 59.
– Cú pháp: MINUTE[Serial_num]
– Tham số: Serial_num: Tương tự như trong công thức HOUR.
39. Hàm SECOND
– Trả về giây của dữ liệu kiểu Time đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 đến 59.
– Cú pháp: SECOND[Serial_num]
– Tham số: Serial_num: Tương tự như trong công thức HOUR.
40. Hàm NOW
– Trả về ngày giờ hiện thời của hệ thống.
– Cú pháp: NOW[]
– Hàm này không có các đối số.
\>> Xem thêm: 02 Loại Phần mềm kế toán Online và Offline có điểm gì khác nhau?
VII. Nhóm hàm dò tìm dữ liệu trong Excel
41. Hàm VLOOKUP
– Tìm ra một giá trị khác trong một hàng bằng cách so sánh nó với các giá trị trong cột đầu tiên của bảng nhập vào.
– Cú pháp:
– VLOOKUP[Lookup Value, Table array, Col idx num, [range lookup]]
– Các tham số:
– Lookup Value: Giá trị cần đem ra so sánh để tìm kiếm.
– Table array: Bảng chứa thông tin mà dữ liệu trong bảng là dữ liệu để so sánh. Vùng dữ liệu này phải là tham chiếu tuyệt đối.
– Nếu giá trị Range lookup là TRUE hoặc được bỏ qua, thì các giá trị trong cột dùng để so sánh phải được sắp xếp tăng dần.
– Col idx num: số chỉ cột dữ liệu mà bạn muốn lấy trong phép so sánh.
– Range lookup: Là một giá trị luận lý để chỉ định cho hàm VLOOKUP tìm giá trị chính xác hoặc tìm giá trị gần đúng. + Nếu Range lookup là TRUE hoặc bỏ qua, thì giá trị gần đúng được trả về.
Chú ý:
– Nếu giá trị Lookup value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong cột đầu tiên của bảng Table array, nó sẽ thông báo lỗi
N/A.
Heading 2- Ví dụ: =VLOOKUP[F11,$C$20:$D$22,2,0]
– Tìm một giá trị bằng giá trị ở ô F11 trong cột thứ nhất, và lấy giá trị tương ứng ở cột thứ 2.
42. Hàm HLOOKUP
– Tìm kiếm tương tự như hàm VLOOKUP nhưng bằng cách so sánh nó với các giá trị trong hàng đầu tiên của bảng nhập vào.