Tài liệu Câu tường thuật lớp 10 hay, có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 10.
I- PHÂN BIỆT CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP.
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
- Câu trực tiếp là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép [“… ”].
Ex: Mary said “ I don’t like ice-cream”.
[Cô ấy nói rằng: “Tôi không thích kem”.]
Ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Mary và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn.
- Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật và ý nghĩa không thay đổi.
Ex: Mary said that she didn’t like ice-cream. [Mary nói cô ấy không thích kem.]
Ta thấy câu nói của Mary được tường thuật lại theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa thì vẫn giữ nguyên.
II- CÁC CÁCH TƯỜNG THUẬT TỪ CÂU NÓI TRỰC TIẾP SANG CÂU NÓI GIÁN TIẾP.
Ta cần phân tích cấu trúc của câu trực tiếp và câu gián tiếp qua các ví dụ sau:
- My mother said “Iwantyou to study harder.” [Mẹ tôi nói “Mẹ muốn con học hành chăm chỉ hơn”.]
Ta có:
- Động từ “said” được gọi là “Động từ giới thiệu”
- Động từ “want” là động từ chính trong câu trực tiếp.
- “I” là chủ ngữ trong câu trực tiếp
- “you” là tân ngữ trong câu trực tiếp
\=> My mother said / told me that shewantedme to study harder.
[Mẹ tôi nói bà ấy muốn tôi học hành chăm chỉ hơn]
Ta thấy các thành phần như “động từ giới thiệu”, động từ chính, các đại từ [I/you/…] trong câu trực tiếp khi chuyển sang câu gián tiếp đều phải biến đổi.
1. Các thành phần cần biến đổi trong câu gián tiếp:
- Các đại từ: Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:
Đại từ
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
đại từ nhân xưng
I
he/she
We
they
You
they / I / he / her
Me
him / her
Us
them
You
them / me / him / her
Đai từ sở hữu
My
her /his
Our
their
Your
them / my / his / her
Mine
his / hers
Ours
theirs
Yours
theirs/ mine/his/her
Đại từ chỉ định
This
That
These
Those
b.Thì của câu:
Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ.
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
Thì hiện tại đơn: S + V[s,es]
Thì quá khứ đơn: S + V[ed]
Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + Ving
Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + Ving
Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + PII
Thì quá khứ hoàn thành: S + had + PII
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + Ving
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had + been + Ving
Thì quá khứ đơn: S + Ved
Thì quá khứ hoàn thành: S + had + PII
Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + Ving
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had + been + Ving
- Động từ khuyết thiếu:
Trực tiếp
Gián tiếp
Can
Could
Will
Would
Shall
Should
Must
Had to
May
Might
- Các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian:
Trực tiếp
Gián tiếp
Here
There
Now
Then
Today
That day
Ago
Before
Tomorrow
The next day / the following day / the day after
The day after yesterday
Two days after
Next week
The following week
Last week
The previous week / the week before
Last year
The previous year / the year before
III. CÁC LOẠI CÂU TƯỜNG THUẬT
Có 3 loại câu tường thuật cơ bản:
1. Reported statements [Câu tường thuật của câu trần thuật
S +
Say[s] / said + [that]
Said to O
Told + O
+ S
+ V
Ví dụ: - He said to me: “I haven’t finished my work.”
\=> He told me he hadn’t finished his work.
2. Reported questions [Câu tường thuật của câu hỏi]
- Yes / No questions:
S +
Asked [+O]
Wanted to know
Wondered
+ if / whether + S + V
Ví dụ: “Areyou angry?” he asked. \=> He asked if / whetherIwas angry.
“Didyou see the film?” Tam asked. \=> Tam asked if / whetherIhad seen the film.
* Lưu ý: Khi tường thuật câu hỏi Có hay Không [Yes - No questions], ta phải chuyển câu hỏi trực tiếp sang dạng khẳng định, rồi thực hiện thay đổi thì, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn, đại từ chỉ định, và chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu cho phù hợp.
- Wh-questions:
S +
Asked [+O]
Wanted to know
Wondered
+ Wh-words + S + V
Ví dụ:
- They asked us: “Where are you going on holiday?” \=> They asked us where we were going on holiday.
- “What are you talking about?” said the teacher. \=> The teacher asked us what we were talking about.
- He said to me: “Who are you writing to?” \=> He asked me who I was writing to.
3. Reported commands [Câu tường thuật của câu cầu khiến]
S + told/ asked + O + [not] to V.
Ví dụ:
- “Pleasewait for me here, Mary.” Tom said. \=> Tom told Mary to wait for him there.
- “Don’t talk in class!” the teacher said. \=> The teacher told the children not to talk in class.
Một số động từ thường dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, bEx, command, remind, instruct, ....
Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:
- Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn lớp 10 hay, có đáp án
- Mạo từ lớp 10 hay, có đáp án
- Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định lớp 10 hay, có đáp án
- So sánh hơn và So sánh nhất lớp 10 hay, có đáp án
- Hiện tại hoàn thành lớp 10 hay, có đáp án
- Hỏi bài tập, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án
300 BÀI GIẢNG GIÚP CON LUYỆN THI LỚP 10 CHỈ 399K
Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!
Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.