Trong chương trình toán lớp 6, bài toán “tìm x” là một dạng toán phổ biến và xuất hiện đều đặn trong các bài học ở học kì 1, học kì 2 và ở cả toán các lớp 7, 8, 9 …. Dạng toán này không chỉ giới hạn trong nội dung bài học cụ thể mà còn mở rộng đến nhiều dạng toán khác nhau và đôi khi dùng cả trong toán có lời văn và mức độ khác nhau tùy thuộc vào từng bài và đối tượng học sinh cụ thể.
Từ cấp tiểu học, học sinh đã quen thuộc với việc giải các dạng toán tìm x trong tập hợp số tự nhiên. Khi lên cấp THCS, học sinh tiếp tục gặp với những bài toán tìm x ở cả dạng đơn giản và nâng cao, không chỉ trong tập số tự nhiên mà còn mở rộng ra số nguyên, số hữu tỉ, hoặc số thực [ở lớp 7]. Mặc dù đã được làm quen toán tìm x ở cấp tiểu học, nhưng nhiều học sinh vẫn cảm thấy khó khăn khi giải bài toán tìm x, đặc biệt là ở dạng nâng cao như toán tìm x trong lũy thừa toán lớp 6
Việc trang bị cho học sinh phương pháp giải bài toán tìm x từ lớp 6 là rất quan trọng. Điều này giúp học sinh dễ dàng giải các bài tập liên quan ở các cấp học cao hơn, tạo ra sự đam mê cho các em trong quá trình học tập môn toán.
Bài viết này thầy giáo sẽ chia sẻ kinh nghiệm tích lũy từ quá trình dạy học, áp dụng trong thực tế giảng dạy ở trường, nhằm giúp học sinh nâng cao kỹ năng giải bài toán “tìm x“
Để giải được bài tập dạng này các em phải nắm vững kiến thức về lũy thừa, các phép tính trong tập số nguyên, phương pháp tìm số trừ, số bị trừ, số chia, số bị chia, thừa số, quy tắc chuyển vế đổi dấu. Sau đây là các bài tập mẫu có giải chi tiết và bài tập áp dụng
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững được cấu trúc và các dạng toán hay có trong đề thi vào lớp 6 môn Toán, VietJack biên soạn tài liệu Các bài toán tìm x có lời giải đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập tự luyện giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong kì thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán.
Các bài toán tìm x lớp 5 [Ôn thi vào lớp 6]
Quảng cáo
- CÁC DẠNG TOÁN
Phương pháp chung:
Áp dụng các quy tắc
Đối với phép cộng: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
Đối với phép trừ:
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
+ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Đối với phép nhân: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
Đối với phép chia:
+ Muốn tìm số bị chia ta thấy thương nhân với số chia
+ Muốn tìm số chia ta thấy số bị chia thương
Dạng 1. Cơ bản
1. Phương pháp
Áp dụng các quy tắc tìm số chưa biết thông thường.
2. Ví dụ
Ví dụ 1. Tìm x, biết:
- x + 657 = 1657
- 4059 + x = 7876
- x – 1245 = 6478
- 6535 – x = 4725
Bài giải
- Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
x + 657 = 1657
x = 1657 – 657
x = 1000
- Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
4059 + x = 7876
x = 7876 – 4095
x = 3781
- Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
x – 1245 = 6478
x = 6478 + 1245
x = 7723
- Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
6535 – x = 4725
x = 6535 – 4725
x = 1810
Ví dụ 2. Tìm x, biết:
- x × 12 = 804
- 23 × x = 1242
- x : 34 = 78
- 1395 : x = 15
Bài giải
- Áp dụng quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
x × 12 = 804
x = 804 : 12
x = 67
- Áp dụng quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
23 × x = 1242
x = 1242 : 23
x = 54
- Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
x : 34 = 78
x = 78 × 34
x = 2652
- Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
1395 : x = 15
x = 1395 : 15
x = 93
Dạng 2. Vế trái là một biểu thức có 2 phép tính
1. Phương pháp
Áp dụng các quy tắc tìm số chưa biết.
2. Ví dụ
Ví dụ 1. Tìm x, biết:
- x – 8 + 32 = 68
- x + 8 + 32 = 68
- 98 - x + 34 = 43
- 98 + x – 34 = 43
Bài giải
x – 8 + 32 = 68
x – 8 = 68 – 32
x – 8 = 36
x = 36 + 8
x = 44
x + 8 + 32 = 68
x + 8 = 68 – 32
x + 8 = 36
x = 36 – 8
x = 28
98 – x + 34 = 43
98 – x = 43 – 34
98 – x = 9
x = 98 – 9
x = 89
98 + x – 34 = 43
98 + x = 43 + 34
98 + x = 77
x = 98 – 77
x = 21
Ví dụ 2. Tìm x, biết:
- x : 5 × 4 = 800
- x : 5 : 4 = 800
- x × 5 × 4 = 800
- x × 5 : 4 = 800
Bài giải
x : 5 × 4 = 800
x : 5 = 800 : 4
x : 5 = 200
x = 200 × 5
x = 1000
x : 5 : 4 = 800
x : 5 = 800 × 4
x : 5 = 3200
x = 3200 × 5
x = 16000
x × 5 × 4 = 800
x × 5 = 800 : 4
x × 5 = 200
x = 200 : 5
x = 40
x × 5 : 4 = 800
x × 5 = 800 × 4
x × 5 = 3200
x = 3200 : 5
x = 640
Dạng 3. Vế trái là một biểu thức có 2 phép tính
1. Phương pháp
Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức vế phải trước. Sau đó thực hiện bên trái theo các quy tắc tìm số chưa biết.
2. Ví dụ
- 18 + x = 384 : 8
- x × 5 = 120 : 6
Bài giải
18 + x = 384 : 8
18 + x = 48
x = 48 – 18
x = 30
x × 5 = 120 : 6
x × 5 = 20
x = 20 : 5
x = 4
Dạng 4. Dạng tổng hợp
Ví dụ 1. Tìm x, biết:
- 5 × [4 + 6 × X] = 290
- [84,6 – 2 × X] : 3,02 = 5,1
- [15 × 24 – X] : 0,25 = 100 : 0,25
Bài giải
Ví dụ 2. Tìm x, biết:
Bài giải
Dạng 5. Một số bài tập tìm x nâng cao
Bài giải
- Tìm số tự nhiên x, biết:
Bài giải
[x + 1] và [x + 2] là hai số tự nhiên liên tiếp.
Vì 72 = 8 × 9 nên x + 1 = 8 hay x = 7.
- Tìm x, biết
Bài giải
- Tìm số tự nhiên a, biết:
Bài giải
- Tìm x, biết: [x+9]+[x-2]+[x+7]+[x-4]+[x+5]+[x-6]+[x+3]+[x-8]+[x+1]=95
Bài giải
[x+9]+[x-2]+[x+7]+[x-4]+[x+5]+[x-6]+[x+3]+[x-8]+[x+1]=95
x + 9 + x – 2 + x + 7 + x – 4 + x + 5 + x – 6 + x + 3 + x – 8 + x + 1 = 95
x × 9 + [9 - 8] + [7 - 6] + [5 - 4] + [3 - 2] + 1= 95
x × 9 + 5 = 95
x × 9 = 90
x = 10
- Tìm x, biết: 42 : x + 36 : x = 6
Bài giải
42 : x + 36 : x = 6
78 : x = 6
x = 78 : 6
x = 13
- Tìm x, biết:
Bài giải
- Tìm x, biết:
Bài giải
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Tìm x, biết:
Bài 2. Tìm x, biết:
- 7,2 : 2,4 x X = 4,5
- 9,15 x X + 2,85 x X = 48
- [X x 3 + 4] : 5 = 8
- [ 15 x 28 – X] : = 200 : 0,4
- X x 4,8 + 5,2 x X = 160
- 7 x [ 8 + 2 x X] = 210
- X x 5,6 + 4,4 x X =130
- [ X – 12] x 17 : 11 = 51
- 9,15 x X + 2,85 x X = 48
Bài 3. Tìm x, biết:
- [ X x 7 + 8] : 5 = 10
- [ X + 5] x 19 : 13 = 57
- 4 x [ 36 – 4 x X] = 64
- 7,6 : 1,9 x X = 3,2
- [ X : 2 + 50] : 5 = 12
- 280 : [ 7 + 3 x X] = 4
- 6 x [ 28 – 8 x X] = 72
- [ X – 15 ] x 3 : 12 = 6
- [ X : 4 + 6] x 7 = 70
- 5 x [ 7 + 3 x X] = 140
Bài 4. Tìm x, biết:
Bài 5. Tìm x, biết:
Bài 6. Tìm x, biết:
Bài 7. Tìm x, biết:
Bài 8. Tìm x, biết:
- x + 5,38 = 12,7
- x – 17,62 = 22,34
- x × 3,6 = 84,24
- x : 3,2 = 17,64
- 72,8 + x = 109,25
- 18,75 – x = 6,25
- 26,102 × x = 65,255
- x – 6,72 = 0,8 : 2,5
- 4,5 + x = 3,7 × 1,5
Bài 9. Tìm x, biết:
- 18,56 – x = 3,2 : 0,5
- 8,6 × x = 6,88 × 2,5
- 13 × x = 17,29 + 18,46
- 26,78 : x = 32,96 : 3,2
- 29,5 – x × 0,25 = 20,5
- 3,75 + x × 0,5 = 18,25
- 125,75 – 12,5 × x = 100,25
- 27,5 – 20,7 : x = 10,25
Bài 10. Tìm x, biết:
- 102,7 – x : 1,5 = 87,62
- 38,23 + x : 2,5 = 42,76
- [x – 7,025] × 2,5 = 27,75
- x – 18,5 × 2,2 = 88,88
- x + 3,25 × 8,2 = 38,89
- x + 18,26 : 2 = 112,87
- 125,5 : 5 + x = 37,86
- 34,27 : 0,1 – x = 89,02
Bài 11. Tìm x, biết:
- 93,68 – x : 3,6 = 91,38
- 27,72 : 3 + x × 6 = 28,44
- 19,5 – x × 6,3 = 11,625
- 4,75 + x : 9,4 = 34,266
- [x – 12,7] : 0,48 = 427,5
- 20,49 + x = 7,25 × 6,28
Bài 12. Tìm x, biết:
- x × 1,5 = 8,6 × 15 + 4,5
- 3,24 × x – 2,4 × 0,38 = 21,12
- x × 37,5 + 62,5 × x = 184,8
- 19,5 × x – x × 9,5 = 34,87
Xem thêm các dạng Toán lớp 5 hay có trong đề thi vào lớp 6 chọn lọc, hay khác:
- Các bài toán Tính giá trị của biểu thức có lời giải
- Các bài toán đánh số trang sách có lời giải
- Các bài toán về tính tuổi có lời giải
- Các bài toán trồng cây có lời giải
- Các bài toán công việc chung – công việc riêng có lời giải
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12
Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official