Bài tập thuế xuất nhập khẩu tiêu thụ đặc biệt

Download bài tập thuế xuất nhập khẩu có lời giải PDF ✓ Bài tập về thuế xuất nhập khẩu có lời giải ✓ Bài tập tình huống thuế xuất nhập khẩu ✓ Bài tập thuế xuất nhập khẩu tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu, thuế xuất nhập khẩu ủy thác, thuế xuất nhập khẩu rượu ✓ File PDF ✓ Tải xuống miễn phí bài tập thuế xuất nhập khẩu có đáp án link Google Drive

>> Tham khảo ngay nhiều dạng bài tập thuế ngay tại: Bài tập thuế

Bài tập kế toán tiêu thụ đặc biệt .Cơ sở sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB nếu tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu theo giấy phép tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu, trong thời hạn chưa phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo chế độ quy định thì khi tái nhập khẩu không phải nộp thuế TTĐB, nhưng khi cơ sở sản xuất bán hàng hoá này phải nộp thuế TTĐB. Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế.

Bạn đang xem: Hướng dẫn giải bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt

Trung tâm gia sư kế toán trưởng chia sẻ đến các bạn Bài tập nguyên lý kế toán tổng hợp về thuế tiêu thụ đặc biệt kèm lời giải.

Bài tâp 1: Trong tháng 8/2014 Công ty A có phát sinh các nghiệp vụ như sau: 1. Nhập khẩu 405 chai rượu 40 độ, giá mua tại của khẩu nhập 20$/chai, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc té cho cả lô hàng là 300$. 2. Xuất toàn bộ số rượu nhập khẩu trên để sản xuất và thu đuoc 60.000 chai rượu 30 độ. Tổng chi phí để sản xuất 1 chai rượu 30 độ là 56.000đ. 3. Công ty gửi bán tại đại lý 16.000 chai rượu 30 độ với giá bán theo quy định chưa có thuế GTGT là 84.500đ/chai. Hoa hồng phí cho đại lý là 10% trên doanh số bán. 4. Bán cho Doanh nghiệp A thuộc khu chế xuất Nội Bài 40.000 chai rượu 30 độ với giá 70.000d/ chai. 5. Trục tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 3.000 chai rượu 30 độ theo điều kiện FOB với giá 6$/chai, thuế suất thuế xuất khẩu 0%. 6.

Xem thêm: Cách Làm Nem Chạo Miền Bắc Từ Tai Lợn Thơm Ngon, Cách Làm Món Nem Thính Miền Bắc

Cuối tháng đại lý thông báo bán được 15.000 chai , Công ty đã nhận được tiền hàng sau khi đã trừ hoa hồng phí. 7. Bán cho Công ty Hải Nam 12.000 chai rượu 30 độ với giá chưa có thuế GTGT 70.000 đ/chai. 8. Công ty đã nộp đầy đủ các khoản thuế ở khâu nhập khẩu rượu bàng chuyển khoản 9. Sang tháng 9/2014 có 100 chai rượu 30 độ đã bán ở tháng trước nay bị trả lại do không đảm bảo chất lượng Công ty đã nhập kho đầy đủ và trả lại tiền cho khách hàng bằng tiền mặt giá bán chưa thuế GTGT là 70.000d/chai, giá vốn 56.000d/chai. – Biết thuế suất thuế nhập khẩu rượu 40 độ là 65%, thuế suất thuế TTĐB rượu 40 độ là 65%, rượu 30 độ là 30%. – Thuế GTGT các mặt hàng đều 10%, thuế suất GTGT hoa hồng phí là 10% . GTGT hàng nhập khẩu 10%, GTGT hàng xuất khẩu 0%. – Tỉ giá 1$= 21.000đ. Yêu cầu: Tính các khoản thuế phải nộp: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT, thuế xuất nhập khẩu – Định khoản và lập tờ khai thuế TTĐB.

Bài tập kế toán tiêu thụ đặc biệt Hướng dẫn giải Nghiệp vụ 1: a. Cách tính thuế nhập khẩu Thuế NK = [[Số lượng hàng hóa NK x Giá tính thuế] + Chi phí liên quan] x Thuế suất thuế NK => Thuế nhập khẩu = [[405 x 20] + [300 x 21.000]] x 65% = 114.660.000 b. Cách tính thuế Tiêu thụ đặc biệt [đối với hàng nhập khẩu] Thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB + Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế NK + Thuế NK -> Thuế TTĐB = [[[Số lượng hàng hóa NK x Giá tính thuế NK] + Chi phí liên quan] + Thuế NK] x Thuế suất thuế TTĐB => Thuế TTĐB = [[405 x 20] + [300 x 21.000] + 114.660.000] x 65% = 189.189.000

c. Thuế GTGT hàng nhập Khẩu

Nhóm: 2Lớp:TCNH-K35CMôn: Thuế I1Bài 1:Tính thuế TTĐB phải nộp trong kỳ của Công tysản xuất Minh Khanh có các nghiệp vụ kinh tế sau:Cho biết: Thuế suất thuế TTĐB của rượu 420là 50%;của sản phẩm A là 30%[1] Nhập khẩu 900 lít rượu 420 để sản xuất 250.000đơn vị sản phẩm A [A thuộc diện chịu thuế TTĐB], giátính thuế nhập khẩu là 32.000 đồng/lít, thuế suất thuếnhập khẩu là 65%.Thuế NK phải nộp := 900*32.000*65% = 18.720.000 [đ]Thuế TTĐB nộp ở khâu Nhập Khẩu := [900*32.000+18.720.000]*50% = 23.760.000 [đ]2Bài 1:Tính thuế TTĐB phải nộp trong kỳ của Công tysản xuất Minh Khanh có các nghiệp vụ kinh tế sau:Cho biết: Thuế suất thuế TTĐB của rượu 420là 50%;của sản phẩm A là 30%[2] Xuất khẩu 150.000 sản phẩm A theo giá FOB là250.000 đồng/ sản phẩm.Không nộp thuế TTĐB khi XK 150.000 sp A . Côngty được hoàn lại thuế TTĐB đã nộp ở khâu NKnguyên liệu rượu 42 độ tương ứng với 150.000 sảnphẩm A đó :=> [150.000/250.000]*23.760.000 = 14.256.000 [đ]3Bài 1:Tính thuế TTĐB phải nộp trong kỳ của Công ty sảnxuất Minh Khanh có các nghiệp vụ kinh tế sau:Cho biết: Thuế suất thuế TTĐB của rượu 42 0là 50%; củasản phẩm A là 30%[3] Bán trong nước 100.000 sản phẩm A với đơn giá chưacó thuế VAT là 295.750 đồng/ sản phẩm.-Thuế TTĐB ở khâu bán hàng hóa A:• 100.000*[295.750/[1+30%]]*30% = 6.825.000.000 [đồng]- Thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với phần nguyên liệu:• [100.000/250000]*23.760.000 = 9.504.000 [đồng]⇒Thuế tiêu thụ đặc biệt nộp cuối kỳ của công ty Minh Khanh :23.760.000-14.256.000+ 6.825.000.000 -9.504.000 =6.825 trđBài 2:Tại nhà máy thuốc lá Saigon trong 1 tháng có phát sinh các số liệu sau:Nhà máy thuốc lá Saigon nhập khẩu thuốc lá đã cắt thành sợi để làm nguyên liệu sản xuất thuốc lá điếu đầulọc.Tổng giá trị hàng nhập khẩu theo điều kiện CIF quy ra tiềnViệt Nam là 16 tỷđồng, nhà máy sử dụng 60%nguyên liệu đưa vào chế biến tạo ra 300.000 cây thuốc lá thành phẩm.Nhà máy xuất khẩu 180.000 cây thuốc lá thành phẩm với giá CIF quy ra tiềnViệt Nam là 78.000 đồng/ cây thuốclá thành phẩm, bán trong nước 50.000 cây thuốc lá thành phẩm với giá chưa VAT là 90.750 đồng/ cây thuốc láthành phẩm. Xác định các loại thuế: thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, các thuế được hoàn lại [nếucó] của nhà máy Saigon.Cho biết:Thuế suất thuế xuất khẩu là 2%Thuế suất thuế nhập khẩu là 30%Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế chiếm 2% giá CIFTrị giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất.5Nhà máy thuốc lá Saigon nhập khẩu thuốc lá đã cắt thànhsợi để làm nguyên liệu sản xuất thuốc lá điếu đầulọc.Tổng giá trị hàng nhập khẩu theo điều kiện CIF quy ratiềnViệt Nam là 16 tỷđồng, nhà máy sử dụng 60% nguyênliệu đưa vào chế biến tạo ra 300.000 cây thuốc lá thànhphẩm.Thuốc lá đã cắt thành sợi [sản phẩm chưa hoàn chỉnh] Không phải nộp thuế TTĐBThuế Nhập Khẩu = 16.000.000.000*30%= 4.800.000.000 đ6Nhà máy xuất khẩu 180.000 cây thuốc lá thành phẩm vớigiá CIF quy ra tiềnViệt Nam là 78.000 đồng/ cây thuốc láthành phẩm.- Thuế XK = [180.000*78.000*98%]*2%=275.184.000 [đ]- Thuế NK được hoàn lại=4.800.000.000*60%*180.000/300.000 =1.728.000.000 [đ]-Bán trong nước 50.000 cây thuốc lá thành phẩm với giáchưa VAT là 90.750 đồng/ cây thuốc lá thành phẩm.Thuế TTĐB ở khâu bán hàng = 50000*[90.750/[1+65%]]*65% =1.787.500.000 [đ]7Bài 2:Tại nhà máy thuốc lá Saigon trong 1 tháng có phát sinh các số liệu sau:Nhà máy thuốc lá Saigon nhập khẩu thuốc lá đã cắt thành sợi để làm nguyên liệu sản xuất thuốc lá điếu đầulọc.Tổng giá trị hàng nhập khẩu theo điều kiện CIF quy ra tiềnViệt Nam là 16 tỷđồng, nhà máy sử dụng 60%nguyên liệu đưa vào chế biến tạo ra 300.000 cây thuốc lá thành phẩm.Nhà máy xuất khẩu 180.000 cây thuốc lá thành phẩm với giá CIF quy ra tiềnViệt Nam là 78.000 đồng/ cây thuốclá thành phẩm, bán trong nước 50.000 cây thuốc lá thành phẩm với giá chưa VAT là 90.750 đồng/ cây thuốc láthành phẩm. Xác định các loại thuế: thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, các thuế được hoàn lại [nếucó] của nhà máy Saigon.Cho biết:Thuế suất thuế xuất khẩu là 2%Thuế suất thuế nhập khẩu là 30%Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế chiếm 2% giá CIFTrị giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất.Kết luận:Thuế NK phải nộp= 4,8 tỷ đồngThuế NK được hoàn lại =1,728 tỷ đồngThuế XK phải nộp = 275,184 trđThuế TTĐB ở khâu tiêu thụ =1787,5 trđ8Bài 3:Trong kỳ tính thuế tháng 5 năm 2013, doanh nghiệp A có tình hình SXKD như sau:•1- Mua 50.000 cây thuốc lá từ một cơ sở sản xuất X để xuất khẩu theo hợp đồng đã kýkết với giá mua 30.000 đồng/cây.•Đơn vị đã xuất khẩu được 30.000 cây thuốc lá với giá FOB là: 42.000 đồng/cây. Số cònlại do không đủ chất lượng nên phải tiêu thụ trong nước với giá bán chưa có thuế GTGTlà: 40.000 đồng/cây.DN không cần kê khai và nộp thuế TTĐB9• [2]- Nhập khẩu 150 chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 20.000 BTU,giá mua tại cửa khẩu nước xuất ghi trong hợp đồng ngoại thương là280 USD/ chiếc, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế cho toàn bộ lôhàng là: 1.200 USD.• Trong kỳ đơn vị đã bán được 120 chiếc với giá bán chưa có thuếGTGT là: 15.000.000 đồng/chiếc. Lô hàng nhập khẩu đủ điều kiệnđể xác định giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch củahàng hóa nhập khẩu.Thuế NK = [150 *280 +1200]*21000*27% =907200000*27% = 244.944.000 đThuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu =[907.200.000+244.944.000]*10% = 115.214.400 đ10[3]- Nhập khẩu 1.000 chai rượu 400, giá CIF ghi trên hợp đồng ngoạithươnglà: 660.000 đồng/chai. Trên đường vận chuyển về cửa khẩutrong phạm vi giám sát của Hải quan bị vỡ 60 chai [đã được cơ quangiám định xác nhận].Thuế NK = [1000-60]*660.000*45% = 620.400.000*45% = 279.180.000 đThuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu =[620.400.000+279.180.000]*50% =449.790.000 đKết luận :Thuế TTĐB phải nộp cuối kỳ của công ty là :115.214.400 + 449.790.000 = 565.004.400 đ11Bài 4: Trích tài liệu tại doanh nghiệp X chuyên sản xuất rượu dưới 20 độ, trong tháng 6/2013có tình hìnhtiêu thụ rượu do đơn vị sản xuất như sau:[1]. Bán cho công ty thương mại 6.000 chai rượu, giá bán chưa thuế GTGT: 23.400 đ/chai, theo hợp đồngcông ty thương mại sẽ thanh toán tiền vào tháng 8/2013.[2]. Dùng 1.000 chai rượu để trao đổi với doanh nghiệp B để lấy nguyênliệu, đồng thời tặng 50 chai rượucho doanh nghiệp B với giá như trên.Thuế TTĐB ở khâu tiêu thụ= 6000*[23.400/[1+25%]]*25% = 28.080.000 đThuế TTĐB khi xuất kho để trao đổi= 1050 * [23.400/[1+25%]]*25% = 4.914.000 đ.12Bài 4: Trích tài liệu tại doanh nghiệp X chuyên sản xuất rượu dưới 20 độ, trong tháng 6/2013có tìnhhình tiêu thụ rượu do đơn vị sản xuất như sau:[3]. Trực tiếp bán lẻ 2.000 chai rượu, giá bán chưa thuế GTGT: 25.200 đ/chai[4]. Giao đại lý 4.000 chai rượu, đại lý bán đúng giá theo hợp đồng với doanh nghiệp X theo giáThuế TTĐB khi xuất kho bán lẻ= 2.000 * [25.200/[1+25%]]*25% = 10.080.000 đchưa bao gồm thuế GTGT là 24.000 đ/chai; hoa hồng cho đại lý 10% trên giá bán chưa thuế GTGT.Thuế TTĐB đối với hàng giao đại lý= 4.000*90% * [24.000/[1+25%]]*25% = 17.280.000 đ.13Bài 4: Trích tài liệu tại doanh nghiệp X chuyên sản xuất rượu dưới 20 độ, trong tháng 6/2013có tình hìnhtiêu thụ rượu do đơn vị sản xuất như sau:[5]. Xuất khẩu trực tiếp 5.000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợpđồng mua bán quy ra tiền Việt Nam: 30.000 đ/chai [giá FOB].•[6]. Bán 800 chai rượu cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp với giá bán chưa thuế GTGT: 24.600đ/chai.KẾT LUẬN :.KhôngnộpthuếTTĐBkhixuấtkhẩuTổngsốthuếTTĐBphảinộp:7. Thu tiền bán 2.000 chai rượu của tháng trước: 55 trđ [trong đó thuế GTGT đầu ra 5 triệu đồng]28.080.000+ 4.914.000 + 10.080.000 +17.280.000 + 3.936.000 = 64.290.000 đThuế TTĐB ở khâu tiêu thụ= 800 * [24600/[1+25%]]*25% = 3936000 đ14Bài 5: Công ty sản xuất rượu ABC có các hoạt động sản xuất nhưsau:[1].Mua rượu 400 của công ty sản xuất rượu Z 10.000 lít với giá chưathuế GTGT là 9.860 đồng/lít pha chế thành 100.000 chai rượu thuốcABC.Thuế TTĐB phải nộp := 10.000* 9.860/[1+50%]*50%= 32.866.667 đ[2] Mua 16.000 chai rượu trái cây nhập khẩu của công ty XNK, giáchưa thuế GTGT là 85.600 đồng/chai.Không tính thuế TTĐB15Bài 5: Công ty sản xuất rượu ABC có các hoạt động sản xuất nhưsau:[3] Bán cho nhà hàng Phong Lan 30.000 chai rượu thuốc ABCvới giá chưa thuế GTGT là 80.000 đồng/chai và bán 4000 chairượu trái cây với giá chưa thuế GTGT 98.000đ/chai-TTĐB đầu ra = 30.000* 80.000/[1+25%]*25% = 480.000.000 đ-Thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ :[32.866.667*30.000]/100.000 = 9.860.000 đ Thuế TTĐB phải nộp : 480.000.000 – 9.860.000 =470.140.000đThuế TTĐB của công ty sản xuất rượu ABC :32.866.667 + 470.140.000 =503.006.667 đ16Bài 6: Nhà hàng Hoa Hồng có doanh số bán tháng 8/200n như sau:[1] Thức ăn do nhà hàng chế biến : doanh số chưa thuế GTGT 522 trđKhông tính thuế TTĐB[2] Rượu: rượu Brandy 860 chai, giá bán chưa thuế GTGT 0,6trđ/chai ; rượu trái cây 616 chai, giá bán chưa thuế GTGT 75.000đ/chai.Không tính thuế TTĐB[3] Bia lon: 900 thùng, giá bán chưa thuế GTGT 240.000 đ/thùng.Không tính thuế TTĐB[4] Nước ngọt: 160 thùng, giá bán chưa thuế GTGT 95.000 đ/thùngKhông tính thuế TTĐB17Bài 6: Nhà hàng Hoa Hồng có doanh số bán tháng 8/200n như sau:[5] Karaoke, massage : doanh số chưa thuế GTGT 676 trđ.Thuế TTĐB phải nộp :676/[1+30%]*30% = 156 trđ[6] Vũ trường: doanh số chưa thuế GTGT 392 trđ, trong đóbán 60 chai rượu Brandy với giá chưa thuế GTGT 0,8trđ/chai.Thuế TTĐB phải nộp :392/[1+40%]*40% = 112 trđKết luận :Tổng thuế TTĐB phải nộp :156 + 112 = 268 trđ18

Video liên quan

Chủ Đề